NĂNG LƯỢNG GIÓ NGOÀI KHƠI - phanlecuong.com · NĂNG LƯỢNG GIÓ NGOÀI KHƠI - phanlecuong.com
1. Giới thiệunhannangluong.com/Upload/2013317/21/Huong dan dan nhan... · Web viewTỔNG CỤC...
Click here to load reader
-
Upload
duongkhanh -
Category
Documents
-
view
213 -
download
1
Transcript of 1. Giới thiệunhannangluong.com/Upload/2013317/21/Huong dan dan nhan... · Web viewTỔNG CỤC...
TỔNG CỤC NĂNG LƯỢNGVĂN PHÒNG TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG
Hướng dẫn doanh nghiệp lâp hô sơ đăng ký, thực hiện và báo cáo thực hiện dán nhãn năng lượng
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG VÀ HUỲNH QUANG COMPACT - CFL
HÀ NỘI 2012
2
NỘI DUNG
1. Giới thiệu........................................................................................................3
2. Quy định chung...............................................................................................3
3. Quy trình thực hiện dán nhãn năng lượng.......................................................3
Bước 1: Thử nghiệm mẫu...................................................................................4
Bước 2: Lập Hồ sơ đăng ký dán nhãn năng lượng..............................................5
Bước 3: Đánh giá chứng nhận.............................................................................6
Bước 4: Cấp giấy chứng nhận.............................................................................7
Bước 5: Sử dụng nhãn năng lượng so sánh..................................................................7
4. Báo cáo hàng năm...........................................................................................8
5. Chứng nhận lại................................................................................................8
6. Những văn bản pháp luật liên quan................................................................8
PHỤ LỤC 1.........................................................................................................9
PHỤ LỤC 2.......................................................................................................10
PHỤ LỤC 3.......................................................................................................11
PHỤ LỤC 4.......................................................................................................14
PHỤ LỤC 5.......................................................................................................16
3
1. Giới thiệu
1.1 Đối tượng áp dụng:
Các doanh nghiệp sản xuất và nhập khẩu bóng đèn huỳnh quang và đèn huỳnh quang compact.
1.2 Cơ quan ban hành:
Tổng cục Năng lượng, Bộ Công Thương
- Địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hà Nội- Điện thoại: +84.422.202.412- Fax: +84.422.202.412- Email: [email protected] Website: www.nhannangluong.com
1.3 Lộ trình dán nhãn năng lượng và áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu đối với đèn huỳnh quang và đèn huỳnh quang compact theo Quyết định số 51/2011/QĐ-Ttg ngày 12/09/2011 của Thủ tướng Chính phủ:
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 thực hiện dán nhãn năng lượng theo hình thức bắt buộc.
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 không được phép nhập khẩu và sản xuất các thiết bị có hiệu suất năng lượng thấp hơn mức hiệu suất năng lượng tối thiểu.
2. Quy định chung
2.1 Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu bóng đèn huỳnh quang và huỳnh quang compact (sau đây gọi tắt là Doanh nghiệp) đăng ký dán nhãn năng lượng phải đảm bảo an toàn cho ngươi sử dụng.
2.2 Nhãn năng lượng áp dụng cho đèn điện là nhãn xác nhận khi các chỉ tiêu chất lượng phù hợp với quy định trong TCVN 8249 : 2009 (đối với bóng đèn huỳnh quang dạng ống), TCVN 7896 : 2008 (đối với đèn huỳnh quang compact) và mức hiệu suất năng lượng đạt mức cao tương ứng.
3. Quy trình thực hiện dán nhãn năng lượng
Quy trình dán nhãn năng lượng được thực hiện theo sơ đồ sau:
4
Bước 1:Thử nghiệm mẫu
Bước 2:Lập hồ sơ
Bước 3: Đánh giá chứng nhận
Bước 4:Cấp giấy chứng nhận
Bước 5:Sử dụng nhãn năng lượng
Doanh nghiệp thực hiện
Doanh nghiệp thực hiện
Tổng cục Năng lượng thực hiện
Bộ Công Thương thực hiện
Doanh nghiệp thực hiện
Đạt
Không đạt
Bước 1: Thử nghiệm mẫu
1.1. Mẫu thử
Doanh nghiệp tự lấy mẫu đem thử tại các phòng thử nghiệm, môi loại bóng đèn thử 01 mẫu, riêng chỉ tiêu tuổi thọ số lượng mẫu lấy theo tiêu chuẩn phương pháp thử, phương pháp lấy mẫu thử theo TCVN 8249 : 2009 Bóng đèn huỳnh quang dạng ống – Hiệu suất năng lượng, TCVN 7896 : 2008 Bóng đèn huỳnh quang compact – Hiệu suất năng lượng.
Thời gian thử nghiệm trung bình (chưa tính chỉ tiêu tuổi thọ và hệ số duy trì quang thông): 02 tuần /mẫu, nếu thử chỉ tiêu tuổi thọ 01 tháng/mẫu, chỉ tiêu hệ số duy trì quang thông: 03 tháng/mẫu. Thời gian thử nghiệm thực tế nhanh hay chậm sẽ phụ thuộc vào công việc thực tế của đơn vị thử nghiệm, thỏa thuận giữa giữa đơn vị thử nghiệm và khách hàng.
5
1.2. Phòng thử nghiệm
Doanh nghiệp tự lựa chọn phòng thử nghiệm đã được Bộ Công Thương chỉ định để thử nghiệm mẫu điển hình.
Phòng thử nghiệm bóng đèn được Bộ Công Thương chỉ định:
1. Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lương chất lượng 1 (Quatest 1) – Phòng thử nghiệm Điện, Điện tử
- Địa chỉ: Nhà E, số 8 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội- Điện thoại: (+84) 437564632- Website: http://www.quatest1.com.vn2. Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lương chất lượng 3 (Quatest 3) – Phòng
thử nghiệm Điện, Điện tử- Địa chỉ: 7 Đương số 1, khu công nghiệp Biên Hòa 1, tỉnh Đồng Nai- Điện thoại: (+84) 613836212- Website: www.quatest3.com.vn
Ghi chú: Thông tin về các phòng thử nghiệm được chỉ định sẽ liên tục được cập nhật trên website: www.nhannangluong.com
Bước 2: Lâp Hô sơ đăng ký dán nhãn năng lượng
Doanh nghiệp đăng ký dán nhãn năng lượng cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gốc và sao 05 bộ như nhau gửi về Tổng cục Năng lượng theo địa chỉ trên, môi bộ hồ sơ bao gồm:
- Bản đăng ký chứng nhân sản phẩm tiết kiệm năng lượng
Bản đăng ký chứng nhận dán nhãn năng lượng trong đó nêu rõ doanh nghiệp đăng ký dán nhãn so sánh hay xác nhận, làm theo mẫu ở Phụ lục 1.
- Hô sơ giới thiệu vê Doanh nghiệp, bao gồm
+ Giới thiệu chung về Doanh nghiệp.
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng).
+ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa (bản sao có đóng dấu xác nhận của Doanh nghiệp).
+ Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm hàng hóa (bản sao có đóng dấu xác nhận của Doanh nghiệp).
- Hô sơ kỹ thuât, bao gồm:
+ Danh mục các loại bóng đèn đăng ký dán nhãn năng lượng – xem mẫu Phụ lục 2.
6
+ Bản sao của hợp đồng với các nhà cung cấp hàng hóa ở nước ngoài (đối với các nhà nhập khẩu) và Tơ khai hàng hóa nhập khẩu.
+ Báo cáo thử nghiệm hiệu suất năng lượng do phòng thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định cấp, thơi hạn không quá 06 tháng từ ngày cấp.
+ Phiếu cung cấp thông tin năng lực sản xuất bóng đèn - Phụ lục 3.
+ Các chứng chỉ khác về quản lý chất lượng liên quan (ISO 9001, nếu có).
Ngoại trừ các bản sao chứng chỉ và chứng nhận, ngôn ngữ sử dụng lập hồ sơ là tiếng Việt.
Bước 3: Đánh giá chứng nhân
Trong thơi hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ đăng ký chứng nhận dán nhãn năng lượng, Tổng cục Năng lượng xem xét hồ sơ, đánh giá năng lực doanh nghiệp, sự phù hợp của hồ sơ, kết quả thử nghiệm so với tiêu chuẩn đánh giá, xác định mức tiêu thụ năng lượng so với các tiêu chuẩn đã công bố. Tổng cục Năng lượng sẽ có công văn trả lơi doanh nghiệp nếu hồ sơ phù hợp và ấn định thơi gian đánh giá thực tế hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu chưa phù hợp.
Trong trương hợp hồ sơ phù hợp, Tổng cục Năng lượng tiến hành đánh giá thực tế các doanh nghiệp đăng ký tham gia dán nhãn năng lượng và ra quyết định chứng nhận phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng. Thơi điểm tiến hành đánh giá thực tế sau khi Tổng cục Năng lượng có công văn trả lơi doanh nghiệp, tối đa là 10 ngày làm việc đối với doanh nghiệp sản xuất trong nước và 20 ngày làm việc đối với đánh giá tại nguồn doanh nghiệp nhập khẩu. Thơi gian tiến hành đánh giá thực tế trong khoảng 01 ngày, nội dung đánh giá bao gồm:
1. Đánh giá hoạt động đảm bảo chất lượng của phòng nghiên cứu, phát triển hoặc bộ phận có chức năng tương tự;
2. Đánh giá hoạt động đảm bảo chất lượng của phòng vật tư hoặc bộ phận có chức năng tương tự;
3. Đánh giá hoạt động đảm bảo chất lượng của phòng quản lý chất lượng (AQC);
4. Thăm quan dây truyền sản xuất, phỏng vấn những ngươi có trách nhiệm trên dây truyền sản xuất nhằm xác minh thêm nhận thức của ngươi lao động và ngươi quản lý sản xuất;
5. Kết luận đánh giá.
Bước 4: Cấp giấy chứng nhân
Trương hợp kết quả hồ sơ đạt yêu cầu, tối đa 05 ngày làm việc sau khi đánh giá thực tế:
7
- Đối với doanh nghiệp nhập khẩu, Bộ Công Thương ra quyết định cấp giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng cho phương tiện, thiết bị được đăng ký.Giấy chứng nhận chỉ có giá trị cho từng lô hàng nhập khẩu. Các lô nhập tiếp theo có cùng xuất xứ, cùng địa chỉ nhà máy sản xuất, không có thay đổi về kỹ thuật làm ảnh hưởng đến các yêu cầu chứng nhận, Doanh nghiệp nhập khẩu nộp hồ sơ báo cáo Error: Reference source not found để Bộ Công Thương cấp Giấy chứng nhận mới. Nếu có sự thay đổi về xuất xứ hàng hóa hoặc địa điểm nhà máy sản xuất hoặc model hoặc thiết kế kỹ thuật thì phải đánh giá, chứng nhận lại;
- Đối với nhà sản xuất, Bộ Công Thương quyết định cấp Giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng. Giấy chứng nhận có thơi hạn tối đa là 03 (ba) năm. Ba tháng trước khi hết hiệu lực của giấy chứng nhận, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ chứng nhận lại.Trương hợp kết quả đánh giá không đạt, Error: Reference source not found thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết và nêu rõ lý do.
Bước 5. Sử dụng nhãn năng lượng, nhãn xác nhân
Sau khi được cấp giấy chứng nhận, doanh nghiệp có quyền sử dụng nhãn xác nhận (Phụ lục 4) trên bóng đèn, bao bì và trên catalog, tơ rơi để quảng cáo...
Nhãn năng lượng xác nhận có thể phóng to hoặc thu nhỏ nhưng phải đảm bảo hình dáng và tỷ lệ kích thước cho trong phụ lục 4 nhưng không nhỏ hơn … mm (sẽ được quy định cụ thể khi có quyết định cấp giấy chứng nhận) khi gắn trên sản phẩm và bao bì. Việc dán nhãn trực tiếp hoặc in nhãn lên sản phẩm là bắt buộc hoặc có nhãn rơi kèm theo catalog của sản phẩm để ngươi tiêu dùng dán hoặc nhà bán lẻ dán nếu cần, tuy nhiên khi sản phẩm được trưng bày tại các siêu thị, triển lãm thì nhãn phải được dán trên sản phẩm. Việc in hoặc dán nhãn lên các vị trí khác (thí dụ như bao bì…) là tùy theo sự lựa chọn của doanh nghiệp, nhưng không được gây nhầm lẫn, che lấp hoặc ảnh hưởng tới thông tin ghi trên nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật.
Các thông tin cần cung cấp trên nhãn hàng hóa hoặc bao bì sản phẩm do Bộ Công Thương quy định khi có quyết định cấp giấy chứng nhận bao gồm:
Tên nhà sản xuất: ……………..Mã sản phẩm: .............................Công suất: .................................. W Hiệu suất năng lượng: ............... Lm/WTuổi thọ: ……………………... hMã chứng nhận: ………………Tiêu chuẩn áp dụng: ………….Hết thơi hạn có hiệu lực của giấy chứng nhận, doanh nghiệp không được tiếp
tục dán nhãn năng lượng và phải đăng ký chứng nhận lại.
8
4. Báo cáo hàng năm
Hàng năm, doanh nghiệp được cấp chứng nhận và dán nhãn năng lượng phải lập báo cáo về số lượng, chủng loại phương tiện thiết bị đã được sản xuất, tiêu thụ và được dán nhãn năng lượng trong năm theo mẫu tại Phụ lục 5 gửi về Tổng cục Năng lượng và Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở trước ngày 15 tháng 01 năm tiếp theo.
5. Chứng nhân lại
5.1 Doanh nghiệp phải đăng ký chứng nhận lại khi có một trong các trương hợp sau đây:
- Giấy chứng nhận hết hiệu lực;- Tiêu chuẩn đánh giá có thay đổi;- Phương tiện, thiết bị đã được chứng nhận có những thay đổi về mức tiêu thụ năng lượng;- Nội dung của nhãn hàng hóa thay đổi;- Thay đổi địa điểm sản xuất.
5.2 Nội dung và thủ tục chứng nhận lại được thực hiện như chứng nhận lần đầu.
6. Những văn bản pháp luât liên quan
- Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, số 50/2010/QH12, ngày 28/6/2010, Hiệu lực từ ngày 01/01/2011.- Nghị Định 21/2011/NĐ-CP ngày 29/03/2011 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, Hiệu lực từ ngày 15/5/2011.- Nghị định số 73/2011/NĐ-CP ngày 24/08/2011 về Quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, Hiệu lực thi hành từ 15/10/2011.- Quyết định số 51/2011/QĐ-Ttg ngày 12/09/2011 về Quy định danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng, áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu và lộ trình thực hiện, Hiệu lực thi hành từ ngày 01/11/2011.- Thông tư 07/2012/TT-BCT ngày 04/4/2012 về Quy định dán nhãn năng lượng cho các phương tiện và thiết bị sử dụng năng lượng.
9
PHỤ LỤC 1 Mẫu Giấy đăng ký chứng nhân dán nhãn năng lượng cho phương tiện, thiết bị sử dụng năng
lượng (Ban hành kèm theo Thông tư số: 07/2012/TT-BCT ngày 04 tháng 4 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆPSố:........
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lâp - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày.... tháng.... năm ....
GIẤYĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
CHO PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên doanh nghiệp:...................................................................................Tên cơ quan chủ quản:............................................................................Trụ sở chính tại:.......................................................................................Điện thoại:...................................... Fax:.................................................E-mail:.....................................................................................................
Sau khi nghiên cứu các điều kiện quy định tại Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Thông tư số 07/2012/TT-BCT ngày 04 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy định dán nhãn năng lượng cho các phương tiện và thiết bị sử dụng năng lượng.
Đề nghị Bộ Công Thương đánh giá, chứng nhận để doanh nghiệp được dán nhãn năng lượng đối với các sản phẩm tiêu thụ năng lượng:
1) ......2) ........Hồ sơ đính kèm bao gồm:...........................................................................1) ......2) ........
Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định của quí cơ quan và chịu trách nhiệm về các khai báo nêu trên.
GIÁM ĐỐC(Ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Nơi nhận:- Như trên,- ........
10
PHỤ LỤC 2TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lâp - Tự do - Hạnh phúc
Danh mục các loại bóng đèn đăng ký dán nhãn năng lượng:
STT Kiểu / Model
Thương hiệu
Công suấtdanh định,W
Xuất xứ/cơ sở sản xuất
1 2 3 4 5
Hướng dẫn ghi thông tin trong bảng trên: Cột số 2: doanh nghiệp cần ghi rõ như: TLD 36W Cột số 3: doanh nghiệp cần ghi rõ như: Philipps, Điện Quang, Rạng Đông... Cột số 4: doanh nghiệp cần ghi rõ như: 20W, 36W... Cột số 5: Doanh nghiệp cần ghi rõ tên cơ sở sản xuất (đối với bóng đèn sản xuất trong nước), tên cơ sở sản xuất và nước sản xuất (đối với bóng đèn nhập khẩu).
Ngày … tháng … năm …Ký tên, đóng dấu
11
PHỤ LỤC 3Phiếu cung cấp thông tin năng lực sản xuất bóng đèn
1. Thông tin chungTên doanh nghiệp: ...............................................................................................Loại hình doanh nghiệp: Nhà nước, Cty TNHH, Cty cổ phần Cty tư nhân HTX Cty Liên doanh, Cty 100% vốn nước ngoài Địa chỉ: ………………………………………………………………………….Điện thoại: ……………………………… Fax: …………………………..........Email: …………………………………… Website: …………………………..Năm thành lập: ……………………………………………………..…………...Tổng số cán bộ công nhân viên: …………………………………..…………....Ngươi đại diện: …………………………….. Chức vụ: ……………………….Mobile: ……………………………………………………..…………………...Lĩnh vực sản xuất chính: …………………………………………………..………………………………………………………………………………………..Số lượng cơ sở chế tạo/lắp ráp và địa điểm: ………………………………………………………………………………………………………………………..Tổng vốn điều lệ (VND): ……………………………………………………….Tổng doanh thu hàng năm (VND): ……………………………………………..
2. Thông tin vê sản xuất- kinh doanh bóng đènSản lượng trung bình hàng năm, chiếc: ………………………………………...Thị trương tiêu thụ chính: ………………………………………………………
3. Thông tin vê kỹ thuât – công nghệ 3.1 Thông số kỹ thuật của bóng đèn do doanh nghiệp chê tao/ lắp ráp
STT Tên gọi Kiểu/ môdel
Điện áp (V)
Công suất điện (W)
Nhiệt độ màu, K
Sản lượng sản phẩm trung bình hàng năm theo model
1234
12
567…
3.2 Thông tin về công nghệ chê tao/ lắp ráp
3.2.1 Các linh kiện, vật tư chính liên quan đến hiệu suất năng lượng
Tên linh kiện, vât tư Tự chế tạo Mua, đơn vị cung cấp Ghi chúBột phát quang Vật liệu điện cực Môi trương khí trong ống
Chu thich: Trường hợp doanh nghiệp mua các linh kiện, vật tư nêu ở trên đê sản xuât thì phải cung câp các thông tin về năng lực của các nhà cung câp.
3.2.2 Mô tả quy trình công nghệ chế tạo/lắp ráp
a. Lưu đồ các quá trình chế tạo/ lắp ráp:
b. Mô tả tóm tắt các quá trình chế tạo/lắp ráp:
4. Thông tin vê quản lý chất lượng 4.1 Nguồn nhân lực:
Cơ cấu lao động Số người
Chia theo trình độĐH và
trên ĐHCao đẳng
Trung cấp
Phổ thông
Trình độ khác
+ Lãnh đạo và quản lý doanh nghiệp
+ Bộ phận quản lý chất lượng
- Cán bộ kỹ thuật/ Kỹ sư
- Công nhân
Cộng
4.2 Thiêt bị đo lường và thử nghiệm (nêu có):
(Liệt kê những thiết bị cơ bản phục vụ kiêm tra chât lượng, bao gồm câp chính xác, dải đo, tình trạng kiêm soát)
4.3 Hoat động đam bao chất lượng
Chứng chỉ ISO 9001: Có Không
13
Các hoạt động kiểm tra:- Kiểm tra linh kiện Có Không, tần suất ............................- Kiểm tra công suất Có Không, tần suất ............................- Kiểm tra nhiệt độ màu Có Không, tần suất ............................- Kiểm tra chỉ số Ra Có Không, tần suất ............................- Kiểm tra độ duy trì quang
thông Có Không, tần suất ............................
- Kiểm tra quang thông Có Không, tần suất ............................- Kiểm tra tuổi thọ Có Không, tần suất ............................- Các hoạt động kiểm tra khác Có Không, tần suất ..............................................................................................................................
Chu thich: Đối với các hạng mục nêu trên cần mô tả ro kiêm tra chỉ tiêu gì?Ai kiêm tra? Kiêm tra băng cách nào? Khi nào thì kiêm tra, và tiêu chí châp nhận là gì?
Ngày … tháng … năm … Ký tên, đóng dấu
14
PHỤ LỤC 4Mẫu nhãn năng lượng xác nhân trên bóng đèn
15
Các thông tin cần cung cấp trên nhãn hàng hóa hoặc bao bì sản phẩm đối với bóng đèn:
Trên cơ sở nhãn xác nhận được Bộ Công Thương phê duyệt, doanh nghiệp cần cung cấp thêm thông tin để tạo thuận lợi cho công tác quản lý và giúp khách hàng nhận biết để lựa chọn. Các thông tin cung cấp trên nhãn hàng hóa hoặc bao bì sản phẩm cho bóng đèn bao gồm:
Kiểu / Model .................... Công suất .......................... w Quang thông ................... Lm Hiệu suất phát quang: ...... Lm/W
Chỉ số mầu: ........................K Tuổi thọ ………………… h Mã chứng nhận: …………
16
17
PHỤ LỤC 5Mẫu báo cáo định kỳ của doanh nghiệp sản xuất, nhâp khẩu phương tiện, thiết bị dán
nhãn năng lượng(Ban hành kèm theo Thông tư số: 07/2012/TT-BCT ngày 04 tháng 4 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Công thương)......................................................................................................................................................................................................
TÊN DOANH NGHIỆPSố: ....../.........
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lâp - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày......tháng.....năm.....
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, NHẬP KHẨU, PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
(Từ năm …………….. đên năm ……….……)
Ngày tháng năm nhận báo cáo
Ngày tháng năm xử lý
Tên doanh nghiệp: ……………………………………........ , trực thuộc ....…………………………………. Điạ chỉ: ……………………………………………………………….………………......................................
Ngươi đại diện (ông/bà): ........................................................................................................................ Điện thoại: ..................................................... Fax: ………………………................., Email: ……….........…………….......…………..
Lĩnh vực hoạt độngMã số quản lý Mã số ngành nghề
Kính gửi : ………………………………………………………………………………….
Căn cứ qui định tại Điều 39 Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, Điều 20,21 Nghị định số 21 /2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ, Điều ... Thông tư số .../2011/TT-BCT ngày .... tháng .... năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu phương tiện thiết bị dán nhãn năng lượng báo cáo những nội dung sau:
I. Thông tin vê cơ sở hạ tầng và hoạt động1. Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuât, nhập khẩu phương tiện,
thiết bị dán nhãn năng lượng
Số TT Nội dung thông tin Ghi chú
18
1 Năm đưa vào hoạt động
2 Tổng số ngươi lao động hiện tại
3 Số nhà xưởng, cơ sở sản xuất
2. Doanh nghiệp sản xuât, nhập khẩu phương tiện, thiết bị dán nhãn năng lượng thuộc phân nhóm sau:
STT Nhóm thiết bị Sản phẩm của Doanh nghiệp
Xuất xứ / Cơ sở sản xuất
Ghi chú
1 Nhóm đồ gia dụng
2 Nhóm thiết bị văn phòng và thương mại:
3 Nhóm thiết bị công nghiệp
4 Nhóm sản phẩm sử dụng năng lượng tái tạo và vật liệu tiết kiệm năng lượng
19
II. Báo cáo số liệu các phương tiện và thiết bị dán nhãn năng lượng (số liệu theo chu kỳ 6 tháng)
STT Tên Sản phẩm ModelĐã/ Chưa Dán nhãn
TKNL
Mã do Bộ CT
cấp
Hiệu suất năng lượng
Cấp Hiệu suất
năng lượng
Tiêu chuẩnTCVN
Chứng chỉ vê HSNL tại
nước sản xuất
Thời gian hiệu lực
Sản lượng tiêu thụ trong kỳ
Giá trung bình/1 SP
Ghi chú
I Sản phẩm 1 1 2 3 II Sản phẩm 2 1 2 3 … … …N Sản phẩm n 1 2 3
Người lâp bảng báo cáo
(Ký và ghi ro họ, tên)
Người đứng đầu Doanh nghiệp duyệt
(Ký và ghi ro họ, tên)
20