1 CÁC BỆNHTHƯỜNGGẶP Mục tiêu TIÊU HÓA · PDF...
Transcript of 1 CÁC BỆNHTHƯỜNGGẶP Mục tiêu TIÊU HÓA · PDF...
5/24/2011
1
CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP
HỆ TIÊU HÓA
Bùi Thị Hương Quỳnh
1
Mục tiêu
1. Trình bày nguyên nhân, triệu chứng chính các
bệnh:
Viêm loét dạ dày tá tràng
Tiêu chảy
Táo bón
Viêm gan siêu vi B
2. Trình bày cách điều trị các bệnh trên
2
Viêm loét dạ dày tá tràng1
Đại cương
Viêm loét dạ dày - tá tràng (DD-TT) được biết từ thời cổ
đại.
Bệnh xảy ra ở mọi quốc gia, mọi lứa tuổi.
Tỉ lệ bệnh ở các nước là 1 – 3% dân số
Suốt một đời người khả năng mắc bệnh loét là 10%.
Việc phát hiện và xác định vai trò
gây bệnh loét của vi khuẩn
Helicobacter Pylori từ thập niên
1980.
Viêm loét dạ dày tá tràng
5/24/2011
2
ĐỊNH NGHĨA
Là thương tổn từ lớp niêm mạc, xuyên qua lớp
cơ niêm đến lớp cơ của DD-TT
Viêm loét dạ dày tá tràng
Loét tá tràng Loét dạ dày
Viêm loét dạ dày tá tràng
Dạ Dày Tá tràng
Tần suất bệnh 2 % 8 %
Giới tính(/ ) 1 / 1 2 / 1
Nhóm máu A O
Biến chứng Ung thư Rất hiếm
Vị trí loét Hang vị Đoạn đầu tá tràng
Dịch tễ họcViêm loét dạ dày tá tràng
Bệnh căn và bệnh sinh
Quan niệm trước đây
“No acid, no ulcer”
Không có acid, không có loét
Quan niêm hiện nay
Sự tăng tiết acid dịch vị là điều kiện cần, nhưng
chưa đủ.
1/3 trường hợp loét mà dịch vị không tăng tiết
acid
Viêm loét dạ dày tá tràng
5/24/2011
3
Hủy hoại
Bảo vệ
Viêm loét dạ dày tá tràng
Yếu tố bảo vệ Yếu tố hủy hoại
NaHCO3
Mucin /
Prostagladin
Lưu lượng máu
Tái tạo tế bào
HCl
Pepsin
Thời gian lưu dạ dày
Vi khuẩn Helicobacter pylori (HP)
Thuốc lá/ Stress
Dược phẩm (NSAID, corticoid)
Bệnh khác (xơ gan, u tụy, cường
vỏ thượng thận)
Gen (Nhóm máu O có nguy cơ cao
hơn)
Viêm loét dạ dày tá tràng
Helicobacter pylori
Trực khuẩn, cấu trúc
xoắn, có 4-6 roi ở 1 đầu
di chuyển sâu xuống
dưới lớp nhầy của mặt
niêm mạc DD-TT
Sống được trong môi
trường acid dạ dày (pH 1-
3)
URÊ Ammoniac
Urease
CO2
Viêm loét dạ dày tá tràng
Thể không
điển hình
Thể điển hình
Triệu chứng lâm sàng
Đau bụng vùng thượng vị (âm ỉ, quặn
hoặc bỏng rát)
Đau có chu kỳ.
• Đau khi đói, ăn vào đỡ đau (TT)
• Đau sau khi ăn vài giờ (DD)
Đau khi ăn chua, cay, stress
Ợ chua, ợ hơi, đầy bụng
Nôn, nôn ra máu, tiêu ra máu (biến
chứng)
Tiến triển im lặng, không có triệu
chứng đau
Biểu hiện đột ngột bởi 1 biến chứng
(xuất huyết)
5/24/2011
4
Triệu chứng lâm sàng
Đau
thượng vị
Thiếu máu
Buồn nôn
Chán ăn
Nôn (ra máu)
Phân đen
Viêm loét dạ dày tá tràng
1. Xuất huyết tiêu hóa: Ói ra máu,
tiêu phân đen cấp cứu
1. Thủng DD-TT: đau đột ngột, dữ dội như dao
đâm vùng thượng vị, nôn ói, bụng cứng.
2. Hẹp môn vị: chậm tiêu,đầy bụng nôn ói sau
ăn, gầy sút Điều trị bằng phẫu thuật.
3. Ung thư hóa: nhiễm H. Pylori gây viêm loét dạ
dày lâu dài có thể dẫn đến ung thư dạ dày.
Biến chứng
1. Dựa vào triệu chứng
2. XQ: kém chính xác, không xác định được
bản chất lành hay ác → ngày nay ít dùng.
3. Nội soi
4. Chẩn đoán nhiễm H. Pylori:
Xét nghiệm huyết thanh
CLO – test
Test thở urease
Xét nghiệm phân
Chẩn đoánViêm loét dạ dày tá tràng
Điều trị
Mục tiêu điều trị :
Giảm đau
Tăng nhanh liền loét
Phòng ngừa loét tái diễn và biến chứng.
Điều trị không dùng thuốc + dùng thuốc
Viêm loét dạ dày tá tràng
5/24/2011
5
Điều trị không dùng thuốc
Không ăn thức ăn chua, cay, kích thích đường
tiêu hóa, ngưng uống rượu, hút thuốc lá
Chia thành nhiều bữa nhỏ
Không ăn quá no, quá đói
Ăn uống điều độ, đúng giờ
Giảm căng thẳng, stress
Không tự ý dùng thuốc (NSAID, corticoid)
Điều trị Viêm loét dạ dày tá tràng
1. Thuốc trung hòa acid: muối aluminium, magnesium
(hydroxide, phosphate)
2. Thuốc chống tiết acid:
Ức chế thụ thể H2: Ranitidin, Cimetidin, Famotidin
Ức chế bơm proton (PPI): Omeprazol. Nexium,
Pantoprazol
3. Thuốc bảo vệ niêm mạc: Thuốc Bismuth, Sucralfate,
Prostaglandin (Misoprostol)
4. Kháng sinh điều trị H.pylori: Amoxicillin, Clarithromicin,
Metronidazol, Tetracyclin,, Tinidazol, Levofloxacin
Thuốc điều trịViêm loét dạ dày tá tràng
Tiêu chảy2
Đại cương
Đi tiêu phân loãng,
trên 3 lần/ngày
Triệu chứng
• Đau bụng,đầy bụng,
• Buồn nôn, ói mửa
• Mót đi cầu nhiều lần
đôi khi phân lẫn máu
• Thường nóng sốt.
Tiêu chảy
5/24/2011
6
Sinh lý bệnh
Do thẩm thấu
Do tăng nhu động ruột
Do kém hấp thu
Do tăng sự tiết dịch
Do ruột bị tổn thương
Tiêu chảy
Nguyên nhân
Vi khuẩn, virus, ký sinh trùng đường ruột
Ăn uống không vệ sinh
Bệnh: viêm tai giữa mạn, sởi
Do sử dụng thuốc: kháng sinh, thuốc xổ
Hậu quả: Mất nước, mất điện giải,
có thể tử vong
Tiêu chảy
Biểu hiện lâm sàng - % mất nước
Tỷ lệ mất nước Biểu hiện lâm sàng
< 5% trọng lượng cơ thể Khát nước
> 5% trọng lượng cơ thể Tim nhanh, da nhăn, mắt
trũng, hạ huyết áp, dễ bị
kích thích
>10% trọng lượng cơ thể Chết
Tiêu chảy
Bệnh lỵ
Là bệnh viêm đại tràng co thắt, tiết chất nhờn
và chảy máu
Phân loại (Dựa vào nguyên nhân)
Lỵ Amip(KST - Entamoeba
histolytica
Lỵ trực trùng(VK- Shigella)
Tiêu chảy
5/24/2011
7
1. Đau quặn thắt bụng từng cơn
2. Tiêu chảy, phân có chất nhầy, máu,
3. Buốt mót hậu môn: hậu môn cứng, đau cơ thắt
hậu môn
Phân biệt: Lỵ amip – Không sốt
Lỵ trực trùng – Sốt
Triệu chứng - Hội chứng lỵ Tiêu chảy
Cho ăn lỏng, nhẹ, giầu dinh dưỡng
Bổ sung chất lỏng và chất điện giải (uống hoặc
truyền tĩnh mạch): Vd – Oresol
Bổ sung men vi sinh Probiotics
Điều trị nguyên nhân ?
Điều trịTiêu chảy
THUOÁC SÖÛ DUÏNGNGUYEÂN NHAÂN
Độc tố •Than hoạt
•Chất hấp phụ (attapulgit, smecta)
Nhiễm khuẩn Lỵ amip:Metronidazol, iodoquinol,
Lỵ trực trùng: Kháng sinh Bactrim
(Trimethoprim+ sulfamethoxazol),
Ampicillin, Chloramphenicol, Quinolon
Do Virus có thể tự lành hoặc dùng
thuốc tùy theo loại virus.
Màng ruột tổn
thương
Bảo vệ niêm mạc: Smecta, Kaolin, Attapulgit
Tăng nhu
động ruột
Làm chậm nhu động ruột: Loperamid
(Imodium)
Tiêu chảy
Táo bón3
5/24/2011
8
Định nghĩa
Táo bón là tình trạng giảm tần số đi cầu, đi cầu khó
và đau (Thông thường không đi cầu được trong 3
ngày liên tiếp)
Phân cứng (do nó có chứa ít nước)
Táo bón là một triệu chứng, không phải là một
bệnh.
Những người lớn tuổi có nguy cơ bị táo bón cao gấp
5 lần những người trẻ.
29
Táo bón
Cơ chế bệnh sinh
Rối loạn sự di chuyển của phân
Rối loạn sự bài xuất phân
Sự bất thường ở các cơ quan tiêu hóa (dạ
dày, ruột, tụy), rối loạn hormon, thần kinh
của ruột
Táo bón
Nguyên nhân
1. Táo bón sơ cấp:
a) Ý thức: Không có thói quen đi cầu, không thấy
sự cần thiết phải đi cầu, quên táo bón mạn
tính
b) Chế độ dinh dưỡng thiếu cân đối
Mức sống nâng cao, tiết kiệm thời gian,
Thức ăn thiếu chất xơ
Không uống đủ nước theo nhu cầu hàng
ngày
Táo bón
Nguyên nhân
1. Táo bón sơ cấp:
c) Sự thiếu vận động: Vai trò của những cơ (cơ
hoành, cơ bụng) trong việc tống phân
Cuộc sống thiếu vận động làm tình trạng trở nên
trầm trọng hơn
d) Nếp sống: ăn uống vội, phải nhịn đi cầu (không có
thời gian, số lượng nhà vệ sinh công cộng ít)
5/24/2011
9
Nguyên nhân
2. Táo bón thứ cấp
a) Táo bón có nguồn gốc dạ dày-ruột
Thần kinh:
Thần kinh ở ruột
Thần kinh nội tại-khung chậu
Tủy sống
Não
Cấu trúc ruột: Sự bất thường của các cơ quan-ung
thư, tắc ruột, …
Táo bón
Nguyên nhân
2. Táo bón thứ cấp
b) Táo bón có nguồn gốc tổng quát
Rối loạn chuyển hóa
Đái tháo đường
Suy thận
Hạ Kali huyết
Rối loạn nội tiết
Nhược giáp
Phụ nữ mang thai
Bài tiết quá mức glucogon
Táo bón
Nguyên nhân
2. Táo bón thứ cấp
c) Nguyên nhân do thuốc
Thuốc trầm cảm 3 vòng
Thuốc an thần
Thuốc trị bệnh Parkinson
IMAO
Thuốc ho và giảm đau chứa Codein
Kháng histamin
Kháng acid (CaCO3, Bismuth)
Táo bón
Triệu chứng
Gặp khó khăn trong việc bắt đầu và kết thúc đi cầu.
Đi cầu khó và không đều, phân cứng sau thời gian
gắng sức dài trong toilet.
Nếu bị hội chứng ruột kích thích đau quặn bụng,
đầy hơi, cảm giác đầy bụng, thay đổi thói quen đi
cầu.
Nếu bị tắc ruột buồn nôn, nôn, không đi cầu
được, và không trung tiện (đánh rắm) được.
Sưng căng bụng, nhức đầu, ăn mất ngon.
Lưỡi đóng màng, hơi thở hôi và có vị khó chịu trong
miệng.
36
Táo bón
5/24/2011
10
Điều trị
Điều trị
không dùng
thuốc
Điều trị
dùng thuốc
Táo bón
Điều trị không dùng thuốc
Chế độ sinh hoạt
Bổ sung thêm chất xơ cho bữa ăn
Uống nhiều nước
Tập thói quen đi cầu vào cùng một thời điểm mỗi
ngày.
Tránh tự dùng những loại thuốc nhuận kéo dài
38
Táo bón
Tập thể dục mỗi ngày (VD: chẳng hạn như tập tư thế gập
gối). Những tư thế này có thể gây kích thích nhu động ruột.
Điều trị không dùng thuốc
Vận động cơ thể
Táo bón
Thuốc điều trị táo bón
1. Nhuận tràng cơ học: sợi và những chất
nhầy VD: Agar-agar, gôm Normacol,
Psyllium
Làm trơn niêm mạc ruột: Dầu Parafin, Glycerin
Táo bón
5/24/2011
11
Thuốc điều trị táo bón
2. Nhuận tràng thẩm thấu
VD: MgSO4, Mannitol, Sorbitol,
Lactulose (duphalac),
Macrogol 4000 (Forlax)
3. Nhuận tràng kích thích:
Kích thích ruột non: Thầu dầu
Kích thích ruột: antraquinon (có trong lô hội,
muồng trâu), Bisacodyl (Ducolax)
4. Nhuận tràng làm mềm
Muối Docusat
Táo bón
Viêm gan siêu vi B4
Do virus viêm gan B
gây ra (HBV)
HBV tự nó không gây tổn thương gan trực tiếp mà do hoạt động của hệ
miễn dịch chống lại HBV trong tế bào gan. Tổn thương gan Suy giảm
chức năng gan Xơ gan Ung thư gan
Gan
Nguyên nhân
Viêm gan siêu vi B
Dịch tễ
Là nguyên nhân thường nhất đưa đến tử vong do xơ
gan hoặc ung thư gan.
350 triệu người bị viêm gan mạn tính.
Người Á Châu có tỷ lệ bị nhiễm siêu vi gan B cao nhất
trong số tất cả các nhóm chủng tộc.
Việt Nam có tỷ lệ nhiễm virus viêm gan B rất cao,
khoảng 15% dân số (10-12 triệu người đang mang mầm
bệnh)
44
Viêm gan siêu vi B
5/24/2011
12
Dịch tễ45
Phân bố địa lý của bệnh viêm gan siêu vi B mạn tính
Cao
Trung bình
Thấp
Viêm gan siêu vi B
Quan hệ tình dục không sử dụng bao cao su với
người có virus viêm gan B.
Có thể truyền bệnh viêm gan B cho người khác :
- mới bị nhiễm virus (viêm gan cấp tính)
- người mang virus (viêm gan mạn tính).
Sử dụng chung kim tiêm và bơm tiêm
với người có HBV, truyền máu
(chế phẩm nhiễm virus HBV)
Mẹ (có virus viêm gan B) truyền sang con
Đường lây truyềnViêm gan siêu vi B
Diễn tiến bệnh47
Viêm gan siêu vi B
Virus viêm gan B cần khoảng 2 tháng để xuất hiện trong
máu. Nó có thể tồn tại trong máu hàng tháng hoặc hàng
năm.
Viêm gan B cấp tính
• Cứ 10 người thì sẽ có 9 người sẽ loại trừ được virus ra khỏi
cơ thể sau một vài tháng Viêm gan cấp tính
Viêm gan B mạn tính
• Cứ 10 người thì sẽ có 1 người không bao giờ loại trừ được
virus ra khỏi cơ thể Viêm gan mạn tính, người mang
virus
Viêm gan B cấp tính và mạn tính
Viêm gan siêu vi B
5/24/2011
13
1. Viêm gan cấp
Sốt - thường nhẹ, giống cảm cúm.
Mệt mỏi
Vàng da xuất hiện vài ngày sau khi sốt, mệt, kèm vàng mắt, nước
tiểu sẫm màu.
Triệu chứng khác như chán ăn, đầy bụng, nôn ói, đau bụng vùng
trên rốn, đau khớp v.v...
Đợt cấp chỉ kéo dài khoảng 2-3 tuần. Sau đó, nếu không có
biến chứng, các triệu chứng bớt dần, người bệnh hồi phục
hoàn toàn.
Triệu chứngViêm gan siêu vi B
2. Viêm gan tối cấp
Hiếm khi viêm gan B cấp diễn tiến thành suy gan cấp, các
triệu chứng xuất hiện đột ngột hơn, nặng hơn và tử vong
> 80% do:
Hôn mê gan
Xuất huyết: người bệnh nôn ói ra máu, tiêu ra máu, tiểu ra máu,
các vết hoặc các đám đỏ bầm dưới da, chảy máu chỗ chích thuốc.
Triệu chứngViêm gan siêu vi B
3. Viêm gan mạn
kéo dài nhiều năm, có thể không có triệu chứng,
cuối cùng xơ gan, ung thư gan Hoặc chỉ có các triệu chứng âm ỉ
nhưng kéo dài.
2 thể bệnh:
Thế tiềm ẩn (thể dai dẳng): triệu chứng không rõ rệt - mệt mỏi, ăn
uống chậm tiêu, táo bón...
Thể hoạt động (thể tấn công): triệu chứng rõ rệt hơn:
Giai đoạn sớm:
Suy nhược, rất yếu,
Buồn nôn, chán ăn, thay đổi vị giác.
No hơi, đầy bụng, đau bụng
Thường bị dị ứng, nổi mề đay, ngứa,
Triệu chứngViêm gan siêu vi B
Giai đoạn muộn:
Vàng mắt, vàng da:
Nước tiểu sẫm màu.
Phân có màu sáng
Phòng bệnh52
6 tháng tuổi
Vaccin viêm
gan B
1 - 2 tháng tuổi
Vaccin viêm
gan B+
Khi sinh
H-BIG
Hepatitis B
Immune Globulin
Vaccin viêm
gan B
Cho trẻ có mẹ bị nhiễm virus viêm gan B
Viêm gan siêu vi B
5/24/2011
14
Nếu chưa bao giờ bị mắc viêm gan B tiêm 3 mũi vaccin
. . . và sẽ được bảo vệ lâu dài
321
Phòng bệnh
Viêm gan siêu vi B
1 tháng 6 tháng
Tiêm vaccin phòng bệnh
Tất cả trẻ sơ sinh, trẻ em.
Các nhân viên y tế.
Những người có quan hệ tình dục không an toàn.
Những người nghiện chích ma túy.
Những người sống chung nhà với người bị nhiễm siêu
vi B.
Những người đi du lịch tới vùng có tỷ lệ nhiễm siêu vi B
cao.
Bệnh nhân đang được thẩm phân phúc mạc hay chạy
thận nhân tạo.
Bệnh nhân có rối loạn đông máu, cần truyền các yếu tố
đông máu.
54
Viêm gan siêu vi B
Điều trị
Cấp tính: nghỉ ngơi, tránh lây lan sang người
khác + Tăng cường chức năng gan: BEDIPA ,
Méthionin...
Mạn tính. Thuốc điều trị
Interferon alfa; Lamivudine; Adefovir;
Entecavir; PEG-Interferon alfa 2a; Telbivudine
Viêm gan siêu vi B