mientayvn.com hoc quang dien tu/Semina tren lop/Laser/Bai...mientayvn.com
: thanhlam1910 [email protected] sau: ...mientayvn.com/Cao hoc quang dien tu/Semina tren...
Transcript of : thanhlam1910 [email protected] sau: ...mientayvn.com/Cao hoc quang dien tu/Semina tren...
Bạn đang truy cập nguồn tài liệu chất lượng cao do www.mientayvn.com phát hành.
Đây là bản xem trước của tài liệu, một số thông tin và hình ảnh đã bị ẩn đi. Bạn chỉ xem được toàn bộ tài liệu với nội
dung đầy đủ và định dạng gốc khi đã thanh toán. Rất có thể thông tin mà bạn đang tìm bị khuất trong phần nội dung
bị ẩn.
………………………………………………………………………………………
Liên hệ với chúng tôi: [email protected] hoặc [email protected]
………………………………………………………………………………………
Thông tin về tài liệu
Số thứ tự tài liệu này là : 1786
Định dạng gốc: pptx
………………………………………………………………………………………
Chúng tôi không bán tài liệu này do chúng tôi không phải là tác giả của nó.
Tập tin có cài pass (bạn sẽ nhận được pass sau khi đã thực hiện theo các yêu cầu ở mục 1, 3, 5, 8, 9, 10 trong liên kết
sau: http://mientayvn.com/Trao_doi_tai_nguyen.html):
www.mientayvn.com/Cao%20hoc%20quang%20dien%20tu/Semina%20tren%20lop/quang_dien_tu_ban_dan_1785_1790/1786_LED_Nguyen_Hao.rar
………………………………………………………………………………………
Các tài liệu được tặng miễn phí kèm theo:
www.mientayvn.com/Tai_lieu_cung_chu_de/1786.doc………………………………………………………………………………………
Đối với sinh viên, học viên cao học của bộ môn vật lý ứng dụng, khoa vật lí-vật lí kỹ thuật, đại học khoa học tự
nhiên TPHCM: gửi cho chúng tôi địa chỉ mail lớp, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin để các bạn truy cập miễn phí tài
liệu.
………………………………………………………………………………………
Đối với sinh viên khoa vật liệu, đại học khoa học tự nhiên TPHCM: các bạn muốn sử dụng tài liệu này phải có
email giới thiệu của một trong các tác giả có bài đăng trên trang web của chúng tôi. Các tác giả này phải công tác tại
khoa vật liệu. Trong email giới thiệu, xin ghi thật ngắn gọn, và đầy đủ thông tin, không cần chào hỏi.
Chi tiết xin xem tại:
http://mientayvn.com/dich_tieng_anh_chuyen_nghanh.html
GVHD: Thầy Trần Quang TrungHọc viên: Nguyễn Thị Hảo - Bùi Khắc Hoàng
Phan Thị Kiều Loan - Phạm Đăng Khoa
1Lớp Cao học k21
Linh kiện quang bán dẫn
Linh kiện quang-điện
(linh kiện thu quang)
Linh kiện điện-quang
(linh kiện phát quang)
LED - OLED
2
Phần 1: Tổng quan về LEDPhần 2: Tổng quan về OLED
1.Polimer dẫn2.Cấu trúc OLED và cơ chế
3.Cơ chề phát quang LED - OLED
3
LED (Light Emiiting Diodes)
4
5
1927 LED đầu tiên GaAs Oleg Vladimirovich
1961 LED hồng ngoại InGaP B. Biard và G. Pitman
1962 LED đỏ GaAsP N. Holonyak
1972 LED vàng M. George Craford
1976 LED hiệu suất cao T. P. Pearsall
ứng dụng trong TTLL bằng sợi quang
1993 LED xanh dương Shuji Nakamura
+ LED đỏ + LED xanh lá LED ánh sáng trắng
trên vật liệu Y3Al5O12:Ce hoặc “YAG”.
6
• Kích thước khá nhỏ (nhỏ hơn 1 mm2).
• Tiết kiệm điện.
• Bảo vệ màu xanh của môi trường.
• Tuổi thọ cao.
• Nhiệt độ làm việc thấp.
• Hiệu quả ánh sáng cao.
• Độ an toàn.
• Làm việc ở điện thế DC thấp (vài Volt),
dòng nhỏ (vài mA).7
Cấu tạo cơ bản của một đèn LED gồm : Một con chip LED (LED chip). Một đế phản xạ ánh sáng (Reflecting cup) Một khung hình vòm có hệ số khúc xạ lớn (Molded epoxy lens), với
epoxy là một hóa chất có khả năng bám dính cao, chịu nhiệt và phản ứng hóa học tốt.
Một bộ khung bằng chì 8
Cấu trúc của Chip LED gồm:
- Hai lớp bán dẫn p, n ghép lại tạo mối tiếp xúc p-n
- Điện cực anod làm bằng lưới kim loại (hay vật liệu dẫn trong
suốt TCO) nối với bán dẫn p
- Điện cực cathod làm bằng kim loại nối với bán dẫn n
9
Trong phần trình bày về LED , nhóm tập trung các mục chính:1. Nguyên tắc hoạt độngÝ 1: Tiếp xúc p-n- Bán dẫn thuần. Bán dẫn n. Bán dẫn p- Tiếp xúc p-n trạng thái CB- Phân cực thuận (trạng thái không cân bằng)
Ý 2: Sự phát photon ánh sáng+ Phát xạ tự phát+ Sự tái hợp của điện tử - lộ trống
2. Vật liệu chế tạo LED3. Các thông số đặc trưng của LED4. Hiệu suất phát quang của LED
10
Nguyên lý hoạt động của LED dựa trên chuyển tiếp p – n được
phân cực thuận.
Quá trình phát xạ ánh sáng xảy ra trong LED dựa trên hiện tượng
phát xạ tự phát của cặp điện tử - lỗ trống
Cơ chế hoạt động của LED dựa trên 4 quá trình chính:
Sự phun hạt tải từ bán dẫn p, n vào lớp nghèo hạt mang điện
của lớp tiếp xúc p-n
Quá trình truyền hạt tải
Hình thành cặp điện tử- lỗ trống trong vùng nghèo hạt tải điện
Sự tái hợp cặp điện tử lỗ trống và phát quang phonton ánh sáng
11
Ý 1: Lớp tiếp xúc p-n
+ n là nồng độ điện tử trong vùng dẫn+ p là nồng độ lỗ trống trong vùng hóa trị+ ni là nồng độ hạt dẫn riêng
3 3* *2 2
2
2 2
2 2. ; 2 ; 2
g
B
E
k T e hi i c V C V
m kT m kTn p n p N N e N N
h h
Nc mật độ trạng thái hiệu dụng vùng dẫnNv mật độ trạng thái hiệu dụng vùng hóa trị
g c VE E E 12
Ý 1: Lớp tiếp xúc p-n
+ Nồng độ lỗ trống (đa số):pp = Na + n ~ Na (do pi << Na )
Na là nồng độ tạp chất aceptor Nd là nồng độ chất donor
exp /i pp i F F Bp n E E k T
+ Nồng độ điện tử (đa số):nn= Nd + p ~ Na (do ni << Nd )
exp /i nn i F F Bn n E E k T
+ Nồng độ lỗ trống (thiểu số):
pn = n (i) << nn+ Nồng độ điện tử (thiểu số):
np = p (i) << pp
13
14
( )
( n )
no no d d no d
po po a po a
n p N N do p N
p n N Na do N
Khi chưa có điện trường ngoài áp vào (Trạng thái CB):
Khi p- n tiếp xúc, có sự chênh lệch nồng độ của các hạt tải. Có 4 dòng hạt
• Dòng khuếch tán của các hạt tải cơ bản :
- Điện tử từ bán dẫn loại n sang bán dẫn loại p (jn)
- Dòng lỗ trống từ bán dẫn loại p sang bán dẫn loại n (jp)
• Dòng trôi của các hạt không cơ bản: (do Etx )
- Lỗ trống từ bán dẫn loại n sang bán dẫn loại p (jps)
- Điện tử từ bán dẫn loại p sang bán dẫn loại n (jns)
Ý 1: Lớp tiếp xúc p-n
15
Sự trao đổi hạt tải dừng khi: Jkhuếch tán = Jtrôi
Trạng thái cân bằng.
- Điện trường trong Etx đạt giá trị xác định.
- Dòng toàn phần qua lớp p-n bị triệt tiêu.
J tổng = (jn + jp ) – (jns + jps ) =0
Khi chưa có điện trường ngoài áp vào (Trạng thái CB):
Ý 1: Lớp tiếp xúc p-n
16
1. Dòng qua p-n
Ý 1 : Lớp tiếp xúc p-n
2. Thế tiếp xúc Vbi
Khi chưa có điện trường ngoài áp vào (Trạng thái CB):
Ở trạng thái CB, mức Fermi là như nhau trong toàn hệ.
17
Ý 1 : Lớp tiếp xúc p-n
Khi chưa có điện trường ngoài áp vào (Trạng thái CB):
ó: p exp ( ) /
exp /
ln lno
Fp F Fi
po i Fi F B
i Fp B
p aB BFp
i i
eV E E
Ta c n E E k T
n eV k T
p Nk T k TV
e n e n
2ln ln lnd a d aB B
bi
i i i
N N N Nk T k TV
e n n e n
bi Fp FnV V V
18
ó: exp ( ) /
exp /
ln ln
Fn F Fi
no i Fi F B
i Fn B
no dB BFn
i i
eV E E
Ta c n n E E k T
n eV k T
n Nk T k TV
e n e n
Bên miền p: Bên miền n:
NX: Vbi phụ thuộc nồng độ pha tạp
Cách 1
2. Thế tiếp xúc Vbi
3* 2
2
22 e
C
m kTN
h
3* 2
2
22 h
V
m kTN
h
Mật độ trạng thái rút gọn của vùng dẫn và vùng hóa trị :
2ln ln ln
pono d aB B Bbi
po no i
pn N Nk T k T k TV
e n e p e n
Ý 1 : Lớp tiếp xúc p-n
Khi chưa có điện trường ngoài áp vào (Trạng thái CB):
19
Cách 2
Trong miền n:
Mật độ hạt tải đa số (điện tử) là:
2
exp
exp
F cnno c
B
no no i
F Finno i
B
E En N
k T
n p n
E En n
k T
Trong miền p:
Mật độ hạt tải đa số (lỗ trống) là:
2
exp( )
exp( )
F Vp
po V
B
no po i
F Fip
po i
B
E Ep N
k T
n p n
E Ep n
k T
2
2
exp
exp
no po
Fip Fin
i
B
bii
B
n n
E En
k T
eVn
k T
Vd: Vbi (Si) = 0,7 VVbi (Ge) = 0,3 V
2. Thế tiếp xúc Vbi
20
Ý 1 : Lớp tiếp xúc p-n
Khi chưa có điện trường ngoài áp vào (Trạng thái CB):
3. Bề dày vùng nghèo (W)
B1. Dùng pt Poisson tìm điện trường tiếp xúc ( Ep, En) miền p, nVới điều kiện biên: E trong vùng điện tích trung hòa bằng 0E=0 tại x= Wn và x=-Wp (tức chỉ có E trong vùng nghèo khác 0)
B2: Dùng điều kiện điện trường liên tục trong miền nghèo. Ep (x=0) = En (x=0)Rút ra: NdWn =NaWp
B3: Tìm thế tiếp xúc Vp ,Vn bằng cách lấy tích phân Ep, En
Với đk biên:
B4: Dùng NdWn =NaWp tìm ra Wn , Wp và W
0 khi x W
V x khi x W
d
bi nV
Ý 1 : Lớp tiếp xúc p-n
Khi chưa có điện trường ngoài áp vào (Trạng thái CB):
3. Bề dày vùng nghèo (W)
Giả sử có đk biên: E=0 tại x= Wn và x=-Wp
Dùng pt Poisson:
( )p ax eN
( )n dx eN Mật độ điện tích không gian + (ion dương donor):
Mật độ điện tích không gian - (ion âm acceptor):
V(x) là độ uốn cong của mức NL do Etx trong gây ra
2 ( ) ( )
o
r dE x
dx
21
B1: Tìm En , Ep
11
22
-W 0 : ( )
0 : ( )
p aa app p
oo o o
dn d dnn n
oo o o
x eNeN eNC Wx E x dx dx x C
eNx eN eN C Wx W E x dx dx x C
( )
( )
ap p
o
dn n
o
eNE x x W
eNE x W x
22
Ý 1 : Lớp tiếp xúc p-n
Khi chưa có điện trường ngoài áp vào (Trạng thái CB):
3. Bề dày vùng nghèo (W)
W W W Wd an p d n a p
o o
eN eNN N
( , )
1
d a
WN
B2: Điện trường liên tục trong miền nghèo Ep (x=0) = En (x=0)
B3: Tìm thế tiếp xúc Vp ,Vn
0 khi x W
Biê : V x khi x W
d
bi n
nV
2
1
2
2
2
2
a ap p p p
o o
d dn n n n
o o
eN eN xV x E x dx x W dx W x B
eN eN xV x E x dx W x dx W x B
222
1
22 2
2
( ) ( )22
2 2 2
aap pp
oo
a d ap n n p
o o o
e NeNV x W xB W
eN eN eNxB W V x W x x
23
B4: Tìm ra Wn , Wp và W
Ý 1 : Lớp tiếp xúc p-n
Khi chưa có điện trường ngoài áp vào (Trạng thái CB):
3. Bề dày vùng nghèo (W)
1 2
1 2
2 1
2 1
o bi an
d a d
o bi dp
a a d
V NW
e N N N
V NW
e N N N
2
2 ( )o a d bid n
a d
N N VW W W
e N N
Khi có điện trường ngoài thuận áp vào (trạng thái không CB):
Ý : Lớp tiếp xúc p-n
24
Quá trình chuyển động của các hạt tải: Khi có E ngoài:1. Bán dẫn p, n phun lỗ trống và điện tử vào
vùng nghèo.Lỗ trống và điện tử thiểu số từ p, n vẫn trôi theo E tiếp xúc sang miền n, p.Giả sử không có tái hợp, sinh thành trong vùng nghèo này.
2. Lỗ trống tiếp tục khuếch tán sang miền n và trở thành hạt tải không cơ bản bên nTạo một lượng lỗ trống dôi ra so với lỗ
trống có sẵn bên n. 3. Điện tử tiếp tục khuếch tán sang miền p
và trở thành hạt tải không cơ bản trong miền p.Tạo một lượng điện tử dôi ra so với lỗtrống có sẵn bên n.
Chưa có Engoài
Có Engoài thuận
Mức Fermi của bán dẫn loại n tăng lên một mức eVa .Thế hiệu tiếp xúc lúc bấy giờ là e(Vbi – Va).Rào thế tx hạ thấp. Làm tăng dòng hạt tải cơ bản. Không ảnh hưởng đến dòng hạt tải không cơ bản
Khi có điện trường ngoài thuận áp vào (trạng thái không CB):
Ý 1: Lớp tiếp xúc p-n
1. Thế tiếp xúc
25
Khi có điện trường ngoài thuận áp vào (trạng thái không CB):
Ý 1: Lớp tiếp xúc p-n
26
Vùng nghèo
Lp
Ln
2. Dòng qua p-n
27
Khi có điện trường ngoài thuận áp vào (trạng thái không CB):
Ý 1: Lớp tiếp xúc p-n
2. Dòng qua p-n
B1: Giải pt Ambibolar cho lỗ trống dôi pn ra bên miền n
Đk biên là bên miền n, khi x thì pn 0
Tìm được pt mật độ dòng Jp của lỗ trống lấy ra tại biên x=Wn
B2: Giải pt Ambibolar cho điện tử dôi np ra bên miền p
Đk biên là bên miền p, khi x- thì np 0
Tìm được pt mật độ dòng Jn điện từ lấy ra tại biên x=-Wp
B3: Dòng tổng cộng qua chuyển tiếp p-n: J = Jp (x) + Jn (x)
28
, n n n p
n p
kT kTD D
e e
p n Thời gian sống của lỗ trống và của điện tử
, p n Nồng độ của lỗ trống dôi ra bên n và của điện tử dôi ra bên p
Dn , Dp hệ số khuếch tán của điện tử, lỗtrống
n ,p độ linh động của điện tử, lỗ trống
,pn
n p
e h
ee
m m
, n n n p p pL D L D Độ dài khuếch tán
( ) ( ), ( ) ( )n no n p po pp x p p x n x n n x
p(x) mật độ lỗ trống ở gần lớp p-n, phía bên n
Một số khái niệm
29
Khi có điện trường ngoài thuận áp vào (trạng thái không CB):
Ý 1: Lớp tiếp xúc p-n
2. Dòng qua p-n
B1: Tìm được pt mật độ dòng Jp (x) của lỗ trống lấy ra tại biên x=Wn
Nồng độ lỗ trống dôi ra ở vùng n: pn(x) = pn(x) - pno
2
2
n n nnp p
p
p p ppD G E
x x t
Pt Ambibolar cho lỗ trống dôi ra bên miền n:
Dòng khuếch tán
Dòng khuếch tán
Dòng trôi do Etx
Dòng sinh thành
2 2
0n n
p
p p
x L
Điều kiện: - Không có hạt sinh thành- Trong miền trung hòa của n thì E=0- Xét trạng thài dừng
10
10
p
p p
n
n n
j p
e x
j n
e x
30
pp
nonnL
xB
L
xApxpxp expexpNghiệm của pt có dạng:
Khi có điện trường ngoài thuận áp vào (trạng thái không CB):
Ý 1: Lớp tiếp xúc p-n
2. Dòng qua p-n
B1: Tìm được pt mật độ dòng Jp (x) của lỗ trống lấy ra tại biên x=Wn
p
nL
xAxp expKhi x thì pn 0 nên chọn B=0
exp expbi a a
n n po no
B B
e V V eVp x W p p
k T k T
Tại x=Wn:
exp 1 exp
exp 1 exp
exp 1 exp
a nno
B p
a nn no
B h
a nn no n no no
B h
eV xA p
k T L
eV x xp x p
k T L
eV x xp x p p x p p
k T L
31
( ) [exp( ) 1]exp
[exp( ) 1]n
p p no a np
p p
p p no ap x W
p
e D p eV x WJ x
L kT L
e D p eVJ
L kT
Khi có điện trường ngoài thuận áp vào (trạng thái không CB):
Ý 1: Lớp tiếp xúc p-n
2. Dòng qua p-n
B1: Tìm pt mật độ dòng Jp của lỗ trống lấy ra tại biên x=Wn
B2: Tìm pt mật độ dòng Jn của lỗ trống lấy ra tại biên x=Wn
[exp( ) 1]p
n n po an x W
n
e D n eVJ
L kT
B3: Dòng tổng cộng qua chuyển tiếp p-n: J = Jp (Wn) + Jn (-Wp )
exp 1 exp 1o op n e p a a
p e B
s
B
D p D n eV eVJ e
L L k T TJ
k
o op n n p
s
p n
D p D nJ e
L L
: Dòng nghịch bão hòa
Khi có điện trường ngoài thuận áp vào (trạng thái không CB):
Ý 1: Lớp tiếp xúc p-n
Biểu thức của dòng điện I qua lớp tiếp xúc p-n
.[exp( ) 1]aS
eVJ J
kT .[exp( ) 1]a
S
eVI I
kT
Khi áp điện áp thuận (Va >0)+ Khi Va nhỏ thì eeV/kT >>1
I tăng nhanh khi V tăng
Khi áp điện áp ngược (Va <0)+ Khi Va nhỏ thì eeV/kT <<1
I=Is dòng điện ngược đạt giá trị không đổi nhưng rất nhỏ
Đặc trưng Volt – Ampe của chuyển tiếp p-n 32
2. Dòng qua p-n
Khi có điện trường ngoài thuận áp vào (trạng thái không CB):
Ý 1: Lớp tiếp xúc p-n
2
2 ( )o a d bid n
a d
N N VW W W
e N N
3. Bề dày vùng nghèo W (Khi CB)
2
2 ( )( )o a d bi ad n
a d
N N V VW W W
e N N
Nhận xét: Khi áp điện trường thuận, Vtx giảm nên W hẹp Hạt tải điện bị hủy Phát photon
+ Khi phân cực thuận LED phát sáng. + Tùy thuộc vào dòng thuận đặt vào LED có thể
phát ra ánh sáng tự phát yếu hay mạnh
33
(Khi có E thuận)
Trong phần trình bày về LED , nhóm tập trung các mục chính:1. Nguyên tắc hoạt độngÝ 1: Tiếp xúc p-n- Tiếp xúc p-n trạng thái CB- Phân cực thuận (trạng thái không cân bằng)Ý 2: Sự phát photon ánh sáng
+ Phát xạ tự phát+ Sự tái hợp của điện tử - lộ trống
2. Vật liệu chế tạo LED3. Các thông số đặc trưng của LED4. Hiệu suất phát quang của LED
34
Ý 2: Cơ chế phát photon
Quá trình phát xạ ánh sáng xảy ra trong LED dựa trên hiện tượng phát
xạ tự phát trong vùng hoạt động
Lí do: Khi lớp tx p-n được phân cực thuận:- Điện tử tự do từ vùng N và lỗ trống từ vùng P được phun vào vùng nghèo.
- Chúng tái hợp phát photon sẽ bị hấp thụ lại bởi VL - Đồng thời dưới tác dụng điện trường tổng hợp, điện tử được kuyếch tán qua p và tái hợp với lỗ trống trong miền này tạo photon Những photon này ở gần bề mặt nên ló ra ngoài với xác suất lớn( về phương diện năng lượng ta nói các điện tử trong dãi dẫn điện –có năng lượng cao – rơi xuống dãi hoá trị - có năng lượng thấp – và kết hợp với lỗ trống), khi tái hợp thì sinh ra năng lượng)
35
Điều kiện để xảy ra phát xạ tự phát ở bán dẫn :
• Phải có điện tử ở vùng dẫn và lỗ trống ở vùng hóa trị.
• Chuyển mức chỉ xảy ra khi các định luật bảo toàn
năng lượng và động lượng được thỏa mãn.
• Bán dẫn phải nằm trong trạng thái không cân bằng.
• Bán dẫn phải thuộc loại có vùng cấm thẳng. (trực tiếp)
Ý 2: Cơ chế phát photon
36
Ý 2: Cơ chế phát photon
+ Lý do bán dẫn thuộc vùng cấm thẳng.
(GaAs, InAs, InP, GaSb,
InGaAs, GaAsSb),
37
+ Lý do bán dẫn thuộc vùng cấm thẳng.
- - Trong các chất bán dẫn thuần
(e, h+ ) rất ít.
- Trong chuyển mức xiên phải có
thêm phonon tham gia vào quá trình
chuyển mức của điện tử trở thành
chuyển mức xiên. Chuyển mức xiên
cũng làm phát xạ photon nên cũng là
tái hợp bức xạ. Như 3 hạt tham gia nên
xác suất xảy ra nó rất nhỏ.
- Trong bán dẫn vùng cấm thẳng và
cơ chế của nó là chuyển mức thẳng
của điện tử từ một mức nằm xung
quanh đáy vùng dẫn xuống một mức ở
xung quanh đỉnh vùng hóa trị.
Ý 2: Cơ chế phát photon
38
Lí do bán dẫn nằm trong trạng thái không cân bằng
Quá trình tái hợp chỉ xảy ra khi:Trên vùng dẫn có nhiều
điện tử và dưới vùng hóa trị có nhiều lỗ trống.
+ Đối với bán dẫn thuần ở nhiệt độ thấp( e- và h+ ít)
xác suất chuyển mức của điện tử là nhỏ.
+ Bán dẫn pha tạp dono tại nhiệt độ mà ở đó mức tạp đã ion
hóa hếtNhiều điện tử vùng dẫn + ít lỗ trống trong vùng hóa trị
Chuyển mức xảy ra rất ít và nếu có thể xảy ra thì các photon
bức xạ rất dễ bị hấp thụ. (tương tự cho aceptor)
Như vậy muốn bán dẫn xảy ra bức xạ tái hợp thì phải bằng
cách nào đó đưa nó khỏi trạng thái cân bằng.
Áp điện trường ngoài thuận
Ý 2: Cơ chế phát photon
39
Việc tạo ra nồng độ hạt tải dư trong bán dẫn chính là quá trình tạo
ra trạng thái đảo mật độ cần thiết cho hoạt động của LED, gọi quá
trình đó là quá trình bơm, và người ta thường dùng phương pháp
bơm điện
Lí do bán dẫn nằm trong trạng thái không cân bằng
Ý 2: Cơ chế phát photon
40
Ý 2: Cơ chế phát photon
41
(Photon nội)
(Photon ngoài)
42
Để photon ngoài phát ra ngoài thì: Jn >>Jp.
Hiệu suất phun hạt tải vào miền nghèo:
Quan trọng
Thời gian tái hợp cho hạt tải:
Hiệu suất lượng tử trong
Hiệu suất phát xạ trong:
44
Dòng photon nội:
Qr : hiệu suất lượng tử nội. Tỷ số của các photon được sinh ra
và số điện tử được phun vào chuyển tiếp
45
Hiệu suất lượng tử ngoài
0 ex
i
q Dòng photon ngoài:
.Công suất của LED:
q
ihvhvP ex 00
46
Sự hao hụt photon là do:
47
48
Tăng hiệu suất LED
49
Vật liệu bán dẫn chế tạo LED là vật liệu kết hợp giữa nhóm III (Ga, Al,…) và nhóm V (As, P, In,…), hoặc giữa nhóm II và VI.
Màu sắc của LED
g g
g
hE
h
E
c ch E
Mà Eg phụ thuộc vào vật liệu
bán dẫn.
Nên màu sắc của LED phụ
thuộc vào loại vật liệu bán dẫn
Màu sắc của LED
50
51
Vật liệu thường dùng nhất là các chất bán dẫn hợp chất A3B5
Muốn LED phát ra các màu khác nhau thì phải trộn các bán dẫn có độ
rộng vùng cấm khác nhau. Hai bán dẫn trộn được khi hằng số mạng của
chúng gần giống nhau (sai khác không quá 0,1% so với mạng gốc).
Đối với hợp chất A3B5 có thể trộn nhau thành thế hệ 3 thành phần, 4 thành
phần.
Hai công nghệ trộn bán dẫn: Vật liệu ban đầu là GaAs, sau đó thay Ga bằng Al để tạo thành chất
GaxAl1-xAs có hằng số mạng hầu như không thay đổi so với GaAs nhưng có độ
rộng vùng cấm (tính theo eV) thay đổi theo công thức thực nghiệm sau:
( ) 1,424 1,247 (0<x<0,45)gE x x
2( ) 1,35 10,72 0,12 (0 y 1)gE y y y
Vật liệu ban đầu là InP, sau đó thay In bằng Ga và P bằng As để có bán dẫn
4 thành phần In1-xGaxAsyP1-y có hằng số mạng gần giống như InP nhưng có độ
rộng vùng cấm thay đổi theo công thức thự nghiệm sau:
52
Biểu đồ dịch vùng cấm và màu phát sáng của các hợp chất bán dẫn
53
a. LED phẳng
54
b. LED phản xạ mặt
c. LED phản xạ rìa
Phần 1: Tổng quan về LEDPhần 2: Tổng quan về OLED
1.Polimer dẫn2.Cấu trúc OLED và cơ chế
3.Cơ chề phát quang LED - OLED
55
CẤU TẠO VÀ CÁC LIÊN KẾT TRONG
PHÂN TỬ
Các mạch polymer chủ yếu là các liên kết của hidrocacbon nên để
nghiên cứu về polymer, ta phải tìm hiểu về đơn vị cấu thành nó, đó
chính là Cacbon.
• Cacbon
– Cấu hình điện tử : 1s2 2s2 2p2
Vân đạo (orbital)
Định hướng spin
Số electron
1s 2s 2px 2py 2pz
2 2 1 1 0
Bảng A I.2 Cấu hình điện tử của carbon
Khái niệm lai hóa
• Lai hóa: Chỉ sự chồng chập lẫn nhau giữa các quỹ đạo của e
trong 1 nguyên tử.
• Lai hóa giữa obitan 2s và 2p
– Khi obitan 2s của nguyên tử cacbon tổ hợp với 1 hoặc nhiều
obitan 2p thì sẽ xảy ra ba trường hợp sau:
• Obitan 2s + 1 Obitan 2p → 2 Obitan lai hóa sp + 2 Obitan 2p còn lại
• Qbitan 2s + 2 Qbitan 2p → 3 Obitan lai hóa sp2 + 1 Obitan 2p còn lại
• Obitan 2s + 3 Qbitan 2p → 4 Obitan lai hóa sp3
– Obitan lai hóa sẽ được dùng trong liên kết sigma với nguyên tử
khác, các obitan còn lại được dùng cho liên kết pi.
Lai hóa sp3
- Lai hóa sp3 là sự tổ hợp 1
obitan 2s với 3 obitan 2p của
một nguyên tử tham gia liên
kết tạo thành 4 obitan lai hóa
sp3 định hướng từ tâm đến 4
đỉnh của hình tứ giác đều,
các trục đối xứng của chúng
tạo với nhau một góc khoảng
109°28„
- Trong CH4 , bốn vân đạo
sp3 xen phủ các orbital 1s
của hydrogen, thành thành 4
liên kết б
Lai hóa sp2
• Lai hóa sp2 là sự tổ hợp 1 obitan 2s
với 2 obitan 2p của một nguyên tử
tham gia liên kết tạo thành 3 obitan lai
hóa sp2 nằm trong một mặt phẳng,
định hướng từ tâm đến đỉnh của tam
giác đều. Góc liên kết là 120°
• Trong etylen 3 obitan lai hóa sp2 tạo
1 liên kết sigma giữa hai nguyên tử
cacbon và 2 liên kết sigma với hai
nguyên tử hyđro. Mỗi nguyên tử
cacbon còn 1 obitan 2p không tham
gia lai hóa sẽ xen phủ bên với nhau
tạo liên kết pi.
Lai hóa sp• Lai hóa sp là sự tổ hợp 1 obitan 2s
với 1 obitan 2p của một nguyên tử
tham gia liên kết tạo thành 2 obitan
lai hóa sp nằm thẳng hàng với nhau
hướng về 2 phía, đối xứng nhau.
Góc liên kết là 180°.
• Trong acetylene 2 obitan lai hóa sp
tạo 1 liên kết sigma giữa hai
nguyên tử cacbon và 1 liên kết
sigma với 2 nguyên tử hyđro. Hai
obitan 2p còn lại xen phủ bên với
nhau từng đôi một tạo ra 2 liên kết
pi.
Liên kết σ
• Là liên kết cộng hóa
trị do hai opitan xen
phủ nhau nằm trên
đường thẳng nối hai
hạt nhân nguyên tử
(xen phủ trục)
• Liên kết σ tương đối
bền
• Liên kết σ giữa hainguyên tử Hidro
Liên kết π :
• 2 opitan 2p chồng chập lên nhau
theo chiều định hướng song song
của các nhánh nên mật độ điện tử
của nó ít hơn trong liên kết sigma,
vì thế năng lượng liên kết trong
liên kết π yếu hơn trong liên kết σ
• Người ta cũng gọi điện tử trong
liên kết π là các điện tử π, điện tử
này liên kết yếu nên dễ dàng bức
ra khỏi phân tử khi có sự kích
thích từ bên ngoài tạo nên sự dẫn
điện
Vòng benzen• Benzen do sự kết hợp của 6 vân đạo sp2 , từ
các liên kết sigma của 6 cacbon kết hợp lại
hình thành 1 hình lục giác đều, còn các vân
đạo 2p còn lại, các vân đạo của lai hóa sp2
liên kết với nhau tạo thành các liên kết pi
• Trong các liên kết này tồn tại các electron
pi bất định xứ hoàn toàn hình thành đám
mây điện tử được mở rộng cho toàn phân tử
benzen
• Các điện tử pi bất định xứ trong vòng
benzen giúp cho benzen có tính chất vô
cùng đặc biệt, các điện tử này dễ dàng tách
ra khỏi benzen tham gia vào các phản ứng
khác khi bị kích thích
• Cũng giống như bán dẫn vô cơ, bán dẫn hữu cơ cũng có một
vùng hóa trị và một vùng dẫn
• Các mức năng lượng phân tử có thể được tính thông qua sự
liên hợp của các orbital nguyên tử hợp thành
Cấu trúc vùng năng lượng
Liên kết σ trong phân tử, được hình thành giữa 2 nguyên tử Carbon trong các chuỗi
alkan như polyethylene (CH2)n
• Hai obitan lai hóa (sp3) của nguyên
tử Carbon hình thành 2 orbital phân
tử mới, gọi là σ và σ*.
• Sự tương tác giữa các orbital
nguyên tử dẫn đến sự tách vạch
năng lượng, orbital σ có năng lượng
thấp hơn năng lượng của orbital
nguyên tử, trong khi đó orbital σ*
có năng lượng cao hơn.
• Chính sự xen phủ của các orbital
nguyên tử dẫn đến sự khác biệt về
năng lượng Eσ-σ* giữa các orbital
phân tử.
Liên kết đôi giữa hai nguyên tử Carbon
• Một phần xen phủ nhỏ giữa
các orbital 2p (vuông góc với
trục liên kết) tạo ra sự tách
vạch năng lượng giữa orbital π
và π* (E π - π* )
• trong các chuỗi carbon với
nhiều liên kết đôi và đơn
khác nhau, có sự xuất hiện
của sự bất định xứ các orbital
khi trong mạch có chứa nhiều
orbital p
Cấu trúc vùng năng lượng
• Như vậy trong chất bán dẫn hữu cơ, tồn tại hai vùng gọi là vùng quỹ
đạo phân tử được điền đầy cao nhất (HOMO) và vùng quỹ đạo phân
tử được điền đầy thấp nhất (LUMO). Hai vùng HOMO và LUMO
này tương ứng giống như hai vùng hóa trị và vùng dẫn trong chất
bán dẫn vô cơ. Ở trạng thái cơ bản vùng HOMO có các điện tử được
điền đầy trong khi vùng LUMO không có điện tử
• orbital π: HOMO (hightest occupied Molecular Orbital)
• orbital π*: LUMO (lowest Unoccupied Molecular Orbital)
Các hạt tải điện trong bán dẫn hữu cơ
Đối với các polymer dẫn, để mô ta quá trình tải điện và năng lượng
trong chuỗi polymer kết hợp người ta thường sử dụng đến các chuẩn
hạt chứ không dựa trên các hạt cơ bản vì cơ chế dẫn của các
polymer “kết hợp” dựa trên cơ sở của các sai hỏng tích điện trong
khung sườn kết hợp. Các hạt tải điện dương hay âm được xem như
là sản phẩm của quá trình oxy hóa hay khử polymer tương ứng và
các điện tử di chuyển bằng các bước nhảy (hopping) giữa các vị trí
trên các chuỗi khác nhau.
soliton
• Soliton được hình thành khi có sự
sai hỏng điện tích giữa 2 nối π
trong chuỗi các nối π tiếp cách.
• Soliton dương: được hình thành
khi mức năng lượng soliton không
chứa điện tử.
• Soliton trung hòa: được hình
thành khi mức năng lượng soliton
chứa một điện tử.
• Soliton âm: được hình thành khi
mức năng lượng Soliton chứa 2
điện tử với spin đối song
Polaron và bipolaron
Việc kết hợp ba loại soliton trên theo các cách thức khác nhau sẽ cho các chuẩn hạt
polaron “dương”, polaron “âm”, bipolaron “dương” và bipolaron “âm”.
Polaron
• Các polaron biểu hiện hai
trạng thái mới nằm giữa
HOMO và LUMO, có
khoảng cách nhỏ hơn vùng
cấm Eg. Polaron âm tạo nên
mức năng lượng thấp hơn
mức LUMO và ngược lại
polaron dương có mức năng
lượng cao hơn mức HOMO
• Khi bán dẫn pha tạp càng nhiều thì các “hạt”
polaron kết hợp lại hình thành các “hạt”
bipolaron và cũng tạo thành mức năng lượng
bipolaron nằm trong vùng cấm
• Lượng pha tạp càng tăng dẫn đến sự hình
thành polaron và bipolaron càng nhiều làm
cho các mức năng lượng polaron và bipolaron
được mở rộng
• Chính điều này giúp cho quá trình điện tử
chuyển từ vùng hóa trị lên vùng dẫn được dễ
dàng hơn.
• Nếu pha tạp đậm có thể dẫn đến sự xen phủ
của các mức bipolaron với cùng hóa trị và
vùng dẫn, làm cấu trúc vùng năng lượng của
vật liệu thay đổi giống cấu trúc của kim loại.
Khái niệm về quá trình doping
Quá trìng doping là quá trình đưa thêm một số tạp chất hay tạo ra một số
sai hỏng làm thay đổi đặc tính dẫn điện của các polyme và tạo ra bán dẫn
loại N hoặc P tuỳ thuộc vào loại phụ gia ta đưa vào.
u n đê polymer n n
• sư n n a Carbon i liên p (conjunction bond) –C-C=C-C-
• i sư n n a Dopant ch p
Quá trình oxi hóa với Halogen (doping loại p)
[CH]n +3x/2I2[CH]n x+ +x (I3 )
-
Quá trình khử với Kim loại: (doping loại n)
[CH]n + xNa [CH]n x- + xNa+
Phương pháp chế tạo polymer dẫn điện
Nguyên nhân gây ra dòng điện
+ Khi PA được tiếp xúc với một chất oxít hóa (oxidizing agent) A, PA và A sẽ kết
hợp theo một phản ứng hóa học đơn giản
PA trung tính không dẫn điện, là polymer dẫn điện. Các nhà vật lý gọi quá
trình này là doping của PA với A, hay PA được gọi là dope với dopant A
+
Sự thuận nghịch cho biết rằng có thể điều chỉnh độ dẫn điện của một vật liệu, biến
vật liệu dẫn điện thành cách điện và ngược lại.
+ Như trong ví dụ khi cho PA kết hợp với iodine theo phản ứng sau
Nhờ phản ứng trên mà độ dẫn của PA tăng lên hàng tỉ lần, biến một vật liệu cách
điện thành vật liệu dẫn điện
( )PA A PA A
2 33 ( )
2m
mn nCH nmI CH I
( )PA A
Giải thích cơ chế gây ra dòng điện
• Khi dopant, A nhận một điện tử,
một lỗ trống (+) trên i xuất
hiện.
• Khi có điện trường ngoài áp vào
thì electron sẽ nhảy vào lỗ trống
gần nó nhất, tạo ra một lỗ trống
mới tại vị trí đó
• Một electron khác lại nhảy vào
lỗ trống mới hình thành này và
tạo lỗ trống mới, quá trình này
cứ tiếp diến dọc theo chiều điện
trường, quá trình dẫn điện xảy ra.
Khảo sát sự liên hệ quá trinh dopping và sự biến đổi của dải năng lượng của
polypyrole
• PPy doping i A , hình thành nên cặp lỗ trống -
electron (+ ·) (polaron)làm thay đổi cấu trúc của
vòng pyrrole - tạo ra hai bậc năng lượng mới
trong khe dải.
• dopant sử dụng ở nồng độ cao, Polaron (+) gia
tăng, hai polaron gần nhau, hai điện tử () trở
thành nối π , còn lại cặp điện tích dương (+ +)
được gọi là bipolaron. y năng ng bipolaron
Nồng độ dopant thấp polaron là phần tử tải điện.
Nồng độ gia tăng, bipolaron là phần tử tải điện.
Các bậc năng lượng mới thành hình điện tử di
n từ dải hóa trị đến dải dẫn điện ở bậc cao
hơn.
Nội dung
1. Cấu trúc OLED đơn và đa lớp, lựa chọn vật liệu
2. Nguyên lý hoạt động
3. Sự phun và truyền hạt tải
Phần 2. OLED
78
Nhược điểm :
•Lớp phát quang bằng vật liệu hữu cơ đặt giữa các điện cực.
•Điện cực Anốt có tác dụng cung cấp hạt tải lỗ trống.
•Điện cực cathode đóng vai trò là nguồn cung cấp điện tử.
Cơ chế :
Khi áp điện trường, electron và lỗ trống từ các điện cực được phun
vào lớp vật liệu hữu cơ, hình thành exciton khi tái hợp phát xạ
Anốt
Cathode
Cấu trúc đa lớp
1.Cấu trúc OLED đơn lớp
Vùng điện tích không gian
Lớp vật liệu hữu cơ vô định hình
Khác biệt độ linh động hạt tải79
Anode EMLHIL EIL
Cathode
Chân không
LUMO
HOMO
HIL (Hole Injection Layer) và EIL (Electron
Injection Layer) là các lớp hữu cơ có tác dụng
tăng cường quá trình phun hạt tải từ các điện cực,
HTL (Hole Transort Layer) và ETL (Electron
Transport Layer) là các lớp vật liệu có chức
năng tăng cường sự truyền điện tử và lỗ trống.
1.Cấu trúc OLED đa lớp
80
Anode EMLHIL EIL Cathode
Chân không
LUMO
HOMO
Anode
Độ dẫn điện cao
Công thoát cao tăng cường quá trình phun lỗ trống
(> 4,1eV)
Có độ ổn định cao (cơ, nhiệt, hóa …)
Độ trong suốt cao tăng hiệu năng phát quang
ITO (4,5-4,8eV), AZO, Au(4,9eV), Au(4,2eV) …
• bốc bay
• phún xạ
• CVD
1.Cấu trúc OLED đa lớp
81
Anode EMLHIL EIL Cathode
Chân không
LUMO
HOMO
HIL/HTL (Hole injection layer/Hole Transmission Layer)
Kiểm soát, tăng cường truyền lỗ trống
Độ linh động lỗ trống cao
NL ion hóa và NL mức LUMO phù hợp
với vật liệu làm anode
VL Phân tử nhỏ :
Copper phthalocyanine (CuPc)
Perylenetettracarboxylic-dianitride
(PTCDA) …
VL Polymer :
poly-3,4-ethylenedioxythiophene
(PEDOT) / pha tạp Polystyrene
Sulfonate (PEDOT-PPS)
Anode
LM
HM
HIL HTL
1.Cấu trúc OLED đa lớp
82
Anode EMLHIL EIL Cathode
Chân không
LUMO
HOMO
HIL/HTL (Hole injection layer/Hole Transmission Layer)
Truyền lỗ trống vào vùng phát quang
Lớp khóa electron
Năng lượng ion hóa thấp, độ linh động
lỗ trống cao
VL Phân tử nhỏ : gốc amin nhân
thơm
Diphenin Diamin (TDP), Polyvinyl
Carbozole (PVK)
VL Polymer :
Poly Paraphenylene Vinylene
(PPV)
Anode
LM
HM
HIL HTL
1.Cấu trúc OLED đa lớp
83
Anode EMLHIL EIL Cathode
Chân không
LUMO
HOMO
EML
Nơi xảy ra quá trình tái hợp và phát quang.
Khả năng truyền electron, lỗ trống cao
Hình thành cặp electron- lỗ trống tái hợp
phát quang
Phải ổn định với nhiệt độ và các tác nhân hóa
học.
Pha tạp với các vật liệu khác thay đổi tính chất
phát quang
1.Cấu trúc OLED đa lớp
84
Gồm hai nhóm chính: vật liệu phân tử nhỏ
(SMOLED) và vật liệu Polymer (PLED)
Thường dùng là
PPV : phát ánh sáng xanh lá cây
MEHPPV : phát ánh sáng da cam
Dẫn xuất của PFO : phát ánh sáng đỏ
Các polymer dẫn
Vật liệu phân tử nhỏ
Một số loại vật liệu phát quang
85
Anode EMLHIL EIL Cathode
Chân không
LUMO
HOMO
ETL/EIL
Độ linh động electron cao; bền hóa, nhiệt
NL ion hóa cao, mức LUMO thấp
Phù hợp với EML và EIL
Thường được pha tạp với vật liệu có tính chất
huỳnh quang (fluorescence)
Tăng độ linh động hạt tải và hiệu suất phát
quang
LM
HMHIL HTL
* Metal chelates
* Oxadiazole compounds
* N=C (imine) containing
quinoline,
anthrazoline,
phenanthraline, and
pyridine compounds
* Cyano and F-
substituted
compounds
1.Cấu trúc OLED đa lớp
86
Độ linh động electron cao; bền hóa, nhiệt
NL ion hóa cao, mức LUMO thấp
Phù hợp với EML và ETL
Anode EMLHIL EIL Cathode
Chân không
LUMO
HOMO
ETL/EIL
LM
HMHIL HTL
* Metal chelates
* Oxadiazole compounds
* N=C (imine) containing
quinoline,
anthrazoline,
phenanthraline, and
pyridine compounds
* Cyano and F-
substituted
compounds
1.Cấu trúc OLED đa lớp
87
Anode EMLHIL EIL Cathode
Chân không
LUMO
HOMO
Cathode
Công thoát WF thấp
Có khả năng tạo ra một lượng lớn các electron
Phản xạ được ánh sáng phát ra
Độ chênh lệch mức năng lượng EF của cathode và mức
LUMO của vật liệu hữu cơ nhỏ
Ái lực điện tử lớp hữu cơ = sự chênh lệch năng lượng ion
hóa của lớp này và công thoát cathode
LUMO
HOMO
• Ca, Mg
• ITO, AZO
EA
IE
WF
1.Cấu trúc OLED đa lớp
88
2.Nguyên lý hoạt động
Cơ chế hoạt động của OLED dựa trên 3 quá trình chính, bao gồm :
•Sự phun hạt tải từ các điện cực vào lớp vật liệu hữu cơ
•Quá trình truyền hạt tải
•Hình thành cặp exciton điện tử- lỗ trống
Sự tái hợp cặp điện tử lỗ trống và phát quang89
Xét cấu trúc oled : anot – organic - catot
Giản đồ cấu trúc và năng lượng của một diode Schottky
chiều cao của
các rào thế
trong một
chất bán dẫn
loại p
(1)
90
Tính toán độ rộng vùng nghèo
Không thích hợp để mô tả một số tiếp xúc Schottky hữu cơ
(2)
(3)
(4)
91
Vùng nghèo trong một tiếp xúc Schottky hữu cơ
92
Mô hình khuếch tán bắt đầu với mô hình khuếch tán dòng trôi cơ bản trong
chất bán dẫn:
(5)
Mật độ của các trạng thái trong một chất bán dẫn hữu cơ N ( E ) giảm
theo cấp số nhân với năng lượng
(6)
(7)
Mật độ lỗ trống:
Thay phương trình (7) vào (5) ta có:
(8)
Tiếp xúc kim loại – bán dẫn
93
Lấy tích phân cả hai bên vùng nghèo, và giả sử rằng độ linh động không phụ
thuộc vào mức Fermi :
(9)
(10)
Thế phương trình (10) và (9) và giải tích phân ta có:
(11)
Tiếp xúc kim loại – bán dẫn
94
Để so sánh với các đặc trưng của một diode Schottky hữu cơ với phương
trình một tinh thể, phương trình (11) có thể được viết theo dạng sau:
(12)
Việc áp điện thế thuận khi VA >> kT / q dòng trong tiếp xúc Schottky
hữu cơ được thể hiện như :
(13)
Tiếp xúc kim loại – bán dẫn
95
Mô hình Schottky-Mott
Không có tương tác tại mặt phân cách
Mức chân không thẳng
Rào thế:
h mIP
Non linear !!!
e m EA
Tiếp xúc kim loại – bán dẫn
96
Mô hình thực tế
Mức chân không không thẳng
Tồn tại một dipole tại mặt phân cách là
Do đó : h mIP
e m EA
Tiếp xúc kim loại – bán dẫn
97
h mIP
e m EA h mIP
Do :
Điện tích chuyển đổi.
Điện tích chuyển đổi một dãy
electron được biểu diễn dọc bề mặt
phân cách.
Tiếp xúc kim loại – bán dẫn
98
Hệ số góc:
Tiếp xúc kim loại – bán dẫn
99
Mô hình Sze
Bỏ qua sự bẽ cong vùng
Trạng thái bề mặt được lấp đầy đếntrung hòa điện tích trước khi tiếp xúc.
Sau tiếp xúc: electron ở mức năng
lượng cao hơn mức Fecmi sẽ chuyểnvào kim loại.
Rào thế:
h M m oS 2
1
1M
s it
it
SD e
Tiếp xúc kim loại – bán dẫn
100
Sự suy giảm lực ảnh điện
Khi áp điện trường vào: vùngbị bẽ cong
Lực ảnh điện:
Điện trường ảnh:
Năng lượng tổng cộng
Tiếp xúc kim loại – bán dẫn
101
Khi áp điện trường vào: vùngbị bẽ cong
Lực ảnh điện:
Điện trường ảnh:
Năng lượng tổng cộng
Sự suy giảm lực ảnh điện
Tiếp xúc kim loại – bán dẫn
102
3.Quá trình phun hạt tải
Lý thuyết phát xạ nhiệt (Richardson – Schottky)
Sự phun điện tích chủ yếu dựa vào phát xạnhiệt
Mật độ dòng:
Ở đây
Độ linh động hạt tải :
high mobility
low mobility
103
Phát xạ dòng chui ngầm (Fowler - Nordheim)
Phun điện tích chủ yếu dựa vào dòng chuingầm qua hàng rào tam giác dưới điện trườngmạnh
Mật độ dòng
b
Do tồn tại sự mất trật tự trong chất hữu cơ, electron phảivượt qua hàng rào thế ngẫu nhiên trong rào thế tiếp xúc ápvào để di chuyển nhiều hơn vào trong lớp hữu cơ.
Có khuynh hướng trở lại điện cực dưới điện trường thấp.
3.Quá trình phun hạt tải
104
Độ linh động hạt tải:
Vùng dẫn điện tuân theo cơ chế hopping.
Xác định bằng phương pháp TOF (Time of flight) :
Từ thời gian chuyển động cho phép xác định độ linh động của điện tích theo
công thức
Giải thích:
Dưới điện trường yếu: phụ thuộc (0,4-0,6eV), không phụ thuộc vào
thành phần hóa học và phương pháp tổng hợp.
Dưới điện trường mạnh: độ linh động phụ thuộc vào căn bậc hai của F
theo quy luật hàm mũ.
1 1( ) expo
B B B o
E B Ek T k T k T
1 1exp
B B o
Ek T k T
PPV :
B = 2,9-5 eV(Vm)-1/2
T = 600K
= 3,5.10-3 m2/Vs
= 0,48eV
3.Quá trình phun hạt tải
105
106
107
DÒNG GIỚI HẠN ĐIỆN TÍCH KHÔNG GIAN (SCLC)
• Khái niệm.
– Mô tả sự di chuyển điện tích sau khi phun từ các điện cực
đi sâu vào các lớp vật liệu và hình thành dòng theo cơ
chế SCLC này.
– Dòng giới hạn điện tích không gian (SCLC) xảy ra khi
một trong hai điện cực có khả năng cung cấp lượng hạt
tải có mật độ cao hơn mật độ hạt tải có sẵn trong lớp vật
liệu tiếp giáp ở trạng thái cân bằng nhiệt.
108
• Khi chưa có điện trường hoặc điện trường rất yếu,
dòng hạt tải qua lớp bán dẫn tuân theo định luật
Ohm :
• Khi điện trường tăng và đạt đến giá trị trên ngưởng
xác định, đồ thị dòng j theo V không còn đúng với
ĐL Ohm nữa.
• Khi đó dòng sẽ di chuyển theo cơ chế SCLC.
Biểu thức dòng sẽ khác.
OHM
Vj en
d
109
• Phương trình mật độ dòng SCLC :
– Từ các phương trình cơ bản :
• Mật độ dòng hạt tải trong bán dẫn :
• Phương trình Poisson :
• Phương trình liên tục :
• Nồng độ electron :
• Điện thế :
• Với là độ linh động hạt tải, D là độ dài khuếch tán, EF và Ec là mức năng lượng Fermi và đáy vùng dẫn; ntj là mật độ điện tích trong bẫy thứ j, có năng lượng Ej.
dnj en F eD
dx
oo
dF(n n )
e dx
dj0
dx
F CC
B
E En N exp
k T
d
0
V Fdx
110
3/2
3 V x 2jF(x) x
2 d
2
SCLC 3
9 Vj
8 d
• Sự phụ thuộc của điện trường theo khoảng cách x và
mật độ dòng :
• Ta thu được biểu thức cho mật độ dòng :
111
• So sánh jOhm và jSCLC
• Khi chưa có điện trường hoặc điện trường rất nhỏ thì
jOhm >> jSCLC dòng tuân theo ĐL Ohm.
• Khi điện trường tăng đến khi jOHM = jSCLC ,dòng
SCLC bắt đầu đóng vai trò chính.
• Điện thế ngưỡng có giá trị :
OHM
Vj en
d
2
SCLC 3
9 Vj
8 d
2
O S
8 endV
9
112
• Do jSCLC phụ thuộc vào µ mà µ lại phụ thuộc điện
trường.
• Biểu thức Poole – Frankel :
• Tại điện trường mạnh :
• Dòng SCLC khi đó có thể tính gần đúng :
o
B B B o
1 1(E) exp B F
k T k T k T
o
B B o
1 1(E) exp B F
k T k T
2PF
SCLC o 3
9 V Vj exp 0,89
8 d d
113
DÒNG GIỚI HẠN ĐIỆN TÍCH BẪY (TCLC)
• Khi xét đến lượng điện tích tại các trạng thái bẫy
trong khối vật liệu, cần thêm các tham số đặc trưng.
• Cụ thể.
– Nồng độ hạt tải được bổ sung 1 lượng :
• Ht : hàm phân bố các bẫy :
– Lượng hạt tải này chỉ tham gia vào quá trình dẫn điện
trong điều kiện điện trường mạnh.
CE
tj
F
B
H (E)n dE
E E1 exp
k T
t CH exp(E E )
114
• Giải các pt đã nêu ở mục đầu ứng với n có bổ sung
lượng nj ta thu được dòng TCLC như sau :
• Với
– l :hệ số đặc trưng cho sự phân bố các bẫy l = Et/kBT
– Et : năng lượng hủy bẫy.
– Nt : mậtđộ bẫy tổng cộng.
11
oTCLC C 2 1
t
V 2 1j N e
d N e 1 1
l ll
l
l l
l + l
115
• Tóm lại
– Trong quá trình truyền hạt tải
• Dưới tác động của điện trường yếu,
chuyển động của các điện tích tuân theo
định luật Ohm.
• Khi điện trường tăng lên dòng jSCLC
xuất hiện và đóng vai trò quyết định
trong điện trường mạnh.
• Dưới tác dụng của điện trường mạnh có
sự tham gia của các điện tích trong các
bẫy, tạo ra mật độ dòng bẫy jTCLC sẽ
đóng góp vào mật độ dòng toàn phần.
Dòng tuân theo
ĐL Ohm
Dòng SCLC
Dòng TCLC
I
116
EXCITON
• Khái niệm
• Mô hình
• Sự tái hợp
• Các yếu tố ảnh hưởng sự phát quang
• Cách tăng H% phát quang
117
• Khái niệm
– Electron và lỗ trống, sau khi di chuyển qua các lớp vật
liệu truyền sẽ hình thành cặp điện tử-lỗ trống kết cặp,
được liên kết với nhau bằng lực Coulomd, gọi là các
exciton.
– 3 quá trình chính :
• Khuếch tán exciton đặc trưng cho sự truyền năng lượng.
• Hấp thụ exciton ảnh hưởng đến tính chất phổ hấp thụ.
• Sự hủy exciton liên quan đến sự phát quang.
Đóng vai trò quan trọng trong hoạt động OLED
118
• Các trạng thái kích thích (mô hình Jablonski)
– Mũi tên thẳng : phát xạ
– Mũi tên cong : không phát xạ
119
• Hai loại dịch chuyển
– Dịch chuyển phát xạ : 2 dạng phổ biến
• Phát huỳnh quang. (px nhanh)
• Phát lân quang. (px chậm)
– Dịch chuyển không phát xạ.
• Do dao động mạng Sự chồng chập mức năng lượng trong1
nguyên tử.
• Electron dịch chuyển giữa các trạng thái mà không là thay đổi
năng lượng cả hệ. Do chuyển sang năng lượng dao động mạng
Không phát xạ.
• Hoặc nguyên tử ở trạng thái kích thích truyền năng lượng cho
nguyên tử kế cận chuyển về tt cân bằng.120
• Dịch chuyển Frank – Condon.
– Theo lý thuyết hấp thụ năng lượng: Quá trình hấp thụ và
phát xạ sẽ ứng với các mức năng lượng bằng nhau.
– Nhưng các quá trình thực nghiệm không cho kết quả
đúng. (Eht > Epx).
Trong quá trình e chuyển lên tt kích thích và quay về, bản
thân nguyên tử đã tiêu hao hết 1 phần năng lượng.
121
• Lý giải theo Frank – Condon
– Cho rằng bản thân nguyên tử dịch chuyển sau khi hấp thụ
năng lượng và e chuyển mức.
Hồi phục
Hấp thụ Phát xạ
r1 r2
S1
So
r
EA EB
*
oE
*
1E
*
3E
*
nE
oE 1E
2E
nE
r2 r1 122
• Giả sử
– Vị trí nguyên tử ở trạng thái cân bằng là r1.
– Khi hấp thụ photon có năng lượng EA, e nhảy từ mức cơ bản So lên S1 mà không gây ra sự thay đổi r1.
• Lúc này nguyên tử ở trạng thái gần giống với việc bị giam giữ trong giếng thế năng có năng lượng En.
• Từ trạng thái này, nó chuyển xuống mức thấp nhất của trạng thái kích thích và mất năng lượng dưới dạng phonon
• Thay đổi vị trí.
• Sau đó, nguyên tử trở về mức cơ bản và phát ra photon có năng lượng EB < EA
• đồng thời lấy lại vị trí ban đầu.123
• Exciton
– Nguyên tử ở tt kích thích, e nhảy lên tt cao và để lại lỗ
trống “+”.
– Nếu e chưa chuyển động tự do e và lỗ trống vẫn còn
Lk bởi lực Coulomb.
Gọi là cặp Exciton
• Tùy vào bán kính và năng lượng liên kết ta chia làm
2 loại :
– Exciton Wannier-Mott
– Exciton Frankel
124
• Exciton Wannier-Mott (Exciton tự do)
– Hình thành khi e nhảy từ vùng Hóa trị lên vùng Dẫn và
để lại lỗ trống.
– Năng lượng và bán kính liên kết của Exciton được tính
toán dựa theo mô hình nguyên tử Hidro.
• Năng lượng :
• Gọi Eg là năng lượng kích thích ban đầu.
• Năng lượng liên kết Exciton : En = Eg + E(n)
• Các mức này nằm trong vùng cấm.
n tăng En giảm
H
2 2
o r
R 1E(n)
m n
125
• Bán kính liên kết.
– aH : bán kính Borh trong nguyên tử Hidro.
– ax : bán kính Borh Exciton.
n tăng thì rn tăng.
Vậy:
Khi n tăng En giảm và rn tăng
2 2o rn H X
mr a n a n
126
• Exciton Frankel.
– Hình thành khi electron dịch chuyển từ mức năng lượng
cơ bản lên các mức kích thích trong cùng một nguyên tử
(phân tử).
– Do định xứ trong một nguyên tử riêng biệt nên năng
lượng liên kết của Exciton Frankel khá cao (khoảng vài
eV) và bán kính liên kết nhỏ (< 5nm)
– Tuy nhiên, không thể áp dụng các công thức trên để xác
định năng lượng liên kết và bán kính exciton vì trong các
vật liệu hữu cơ hoặc phân tử nhỏ không có trật tự xa
trong liên kết giữa các nguyên tử với nhau (như chất rắn
tinh thể).
127
• Truyền điện tử theo cơ chế Hopping từ nguyên tử
này sang nguyên tử khác độ linh động thấp hơn
dạng kia.
• Với Polymer Exciton này hình thành theo 2 dạng
chính :
– Exciton nội chuỗi :cặp điện tử - lỗ trống hình thành trên
cùng một chuỗi polymer
– Exciton liên chuỗi : khác chuỗi. _
+
+ _
128
• Sự tái hợp hạt tải.
– Cặp điện tử-lỗ trống kết cặp sau khi hình thành sẽ bị tái
hợp tại vùng phát quang và phát ra các photon.
– Điều kiện :
• khoảng cách giữa điện tử và lỗ trống de-h phải nhỏ hơn bán kính
Osager.
• Bán kính Osager: là khoảng cách mà tại đó năng lượng tương
tác Coulomb cân bằng với năng lượng phân ly nhiệt :
C
o B
e 1r
4 k T
129
• Tốc độ quá trình tái hợp
• Với n, p theo thứ tự là nồng độ hạt tải electron và lỗ
trống, là hệ số tái hợp và e, h là độ linh động
của electron và lỗ trống.
e heR np np
130
• Tái hợp singlet và triplet :
– Quá trình tái hợp của cặp điện tử lỗ trống có thể diễn ra
theo một trong hai cách : tái hợp singlet hoặc tái hợp
triplet.
• Phân biệt singlet và triplet :
– Ở trạng thái kích thích, trong cùng 1 vân đạo: 2e có thể
có spin up/down và c/động cùng pha hay ngược pha
Singlet
S = 0
Triplet
S = 1
Ms = 1 Ms = -1
Ms = 0
131
• Nguyên lý loại trừ Pauli
– Triplet : không cho phép 2e cùng tồn tại ở cùng 1 vị trí.
– Singlet : không vi phạm nguyên lý.
ET < ES (1)
• Biểu thức (1) + mô hình Jablonsky :
– Tái hợp singlet là quá trình phát xạ. (ES = hv)
– Tái hợp triplet là quá trình không phát xạ. (ET = Ephonon)
Photon sinh ra chủ yếu do tái hợp Singlet và chỉ chiếm
25%
132
• Nhận xét.
– Mối liên hệ giữa lớp vật liệu phát quang, màu sắc ánh
sáng phát ra và Exciton.
• Từ : ES = hv bước sóng ás phụ thuộc năng lượng Exciton.
• Từ : En = Eg + E(n) năng lượng Exciton phụ thuộc độ
rộng vùng cấm.
• Độ rộng vùng cấm là năng lượng đặc trưng cho vật liệu.
Việc lựa chọn vật liệu chủ yếu căn cứ các yếu tố trên.
133
HIỆU SUẤT PHÁT QUANG
• Định nghĩa.
– Lượng hạt tải tái hợp phát quang trên tổng số hạt tải trên
một đơn vị diện tích trong một đơn vị thời gian.
• Nguyên nhân chính ảnh hưởng đến H%
– Yếu tố cân bằng hạt tải. (γ)
– Tỉ số lượng hạt tải tái hợp Singlet/Triplet. (rst)
– Hiệu suất lượng tử nội: số photon phát ra/số tái hợp
Singlet (q)
– Hiệu ứng Coupling làm giảm lượng photon thoát ra ngoài
(ηcoupling).
H% = γ x rst x q x ηcoupling
134
• Yếu tố cân bằng hạt tải.
• Tỉ số Singlet/Triplet (rst)
– Tái hợp Triplet cũng có thể phát xạ dạng Lân quang (px
chậm) Tái hợp không phát xạ chiếm ưu thế.
– Vậy : đẩy nhanh Px Lân quang bằng cách pha tạp.
• Vật liệu pha tạp có Eg = Etử ngoại và độ linh động hạt tải cao.
135
• Hiệu suất lượng tử nội.
– Tỉ số giữa tái hợp phát xạ và không phát xạ trên tổng số
tái hợp singlet.
• Nguyên nhân hạn chế.
– Bẫy tạp chất : tái hợp exciton chuyển E sang phonon
• Khuếch tán nguyên tử kim loại từ điện cực, tạo thành các mức
năng lượng định xứ trong vùng cấm của các lớp hữu cơ
– Tương tác các Exciton gần điện cực.
• Các cặp Exciton gần bề mặt các điện cực sẽ mất mát năng
lượng và trở về trạng thái cơ bản thông qua việc truyền năng
lượng cho các dao động trên bề mặt kim loại.
Độ dày lớp phát quang phải thích hợp
136
• Coupling quang học.
– Ás mất mát khi truyền ra ngoài do :
• Hấp thụ.
• Phản xạ toàn phần.
• H% coupling :
– Vật liệu phân tử nhỏ định hướng không trật tự.
– Vật liệu Polymer có các chuổi định hướng.
coupling 2
0,75
n
coupling 2
0,5
n
137
• Một số pp tăng cường ηcoupling
– Giảm phản xạ toàn phần.
– Có 2 nhóm chính :
• Thay đổi tính chất giữa chuyển tiếp Thủy tinh – không khí và
Thủy tinh – ITO.
• Thủy tinh – không khí
138
• Thủy tinh - ITO
139