ƯƠ NG 3 T Ư DUY/ TR ƯỜ Ế CÁCH TI Ế Ậ Ứ ỌC...

25
CHƯƠNG 3 TƯ DUY/ TRƯỜNG PHÁI/LÝ THUYT/ CÁCH TIP CN NGHIÊN CU TRONG KHOA HC ĐỊA LÝ TƯ DUY LÃNH THCác đơn vlãnh thtrong nghiên cu Địa lý o Theo đơn vhành chánh: Tnh, Qun/Huyn, Phường/Xã o Theo vùng kinh tế: Vùng kinh tế trng đim phía Nam o Theo liên kết chính tr, kinh tế, văn hóa, xã hi gia các quc gia: Khu vc Đông Nam Á o Theo liên kết vchc năng gia các thành ph: Vùng đô thTP. HChí Minh o Theo tính thng nht ca hthng tnhiên: lưu vc sông Mekong o Theo đặc đim sn xut, sinh hot: Nông thôn, Đô th

Transcript of ƯƠ NG 3 T Ư DUY/ TR ƯỜ Ế CÁCH TI Ế Ậ Ứ ỌC...

Page 1: ƯƠ NG 3 T Ư DUY/ TR ƯỜ Ế CÁCH TI Ế Ậ Ứ ỌC ĐỊdialy.hcmussh.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/dialy/Thông tin N… · o Ngoài ra, t ư duy lãnh th ổ còn là

CHƯƠNG 3 TƯ DUY/ TRƯỜNG PHÁI/LÝ THUY ẾT/ CÁCH TIẾP CẬN NGHIÊN CỨU

TRONG KHOA H ỌC ĐỊA LÝ

TƯ DUY LÃNH THỔ

• Các đơn vị lãnh thổ trong nghiên cứu Địa lý

o Theo đơn vị hành chánh: Tỉnh, Quận/Huyện, Phường/Xã

o Theo vùng kinh tế: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

o Theo liên kết chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội giữa các quốc gia: Khu vực Đông

Nam Á

o Theo liên kết về chức năng giữa các thành phố : Vùng đô thị TP. Hồ Chí Minh

o Theo tính thống nhất của hệ thống tự nhiên: lưu vực sông Mekong

o Theo đặc điểm sản xuất, sinh hoạt: Nông thôn, Đô thị

Page 2: ƯƠ NG 3 T Ư DUY/ TR ƯỜ Ế CÁCH TI Ế Ậ Ứ ỌC ĐỊdialy.hcmussh.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/dialy/Thông tin N… · o Ngoài ra, t ư duy lãnh th ổ còn là

TƯ DUY LÃNH THỔ

• Tư duy nghiên cứu

Mỗi ngành khoa học với góc độ nghiên cứu khác nhau từ đó có tư duy nghiên cứu

riêng cho mình.

o Kinh tế: tư duy thị trường, cung-cầu

o Nhân học: tư duy về thế giới quan-nhận thức-niềm tin

o Xã hội học: tư duy về hành vi, tổ chức và quan hệ xã hội

o Địa lý học: tư duy lãnh thổ

• Tư duy lãnh thổ

o Tư duy lãnh thổ là tư duy về tính đặc thù của đặc điểm tự nhiên và kinh tế-xã hội

của mỗi lãnh thổ. Tính đặc thù này dẫn đến các đặc trưng về cư trú, sản xuất, sinh

hoạt …

o Ngoài ra, tư duy lãnh thổ còn là tư duy so sánh về tính tương đồng và dị biệt giữa

các lãnh thổ .

TRƯỜNG PHÁI NGHIÊN CỨU (SCHOOL)

• Trường phái nghiên cứu là gì?

o Trường phái nghiên cứu là quan điểm khoa học, triết lý hay cách suy nghĩ

về một vấn đề của một nhóm nghiên cứu.

o Mỗi trường phái nghiên cứu gắn liền với một hay các lý thuyết căn bản,

đặc trưng cho mình.

• Các trường phái nghiên cứu địa lý

1. Trường phái nghiên cứu Địa lý nhân văn

2. Trường phái nghiên cứu Địa lý định lượng

3. Trường phái nghiên cứu vùng

4. ………………………………………………………………………….

Page 3: ƯƠ NG 3 T Ư DUY/ TR ƯỜ Ế CÁCH TI Ế Ậ Ứ ỌC ĐỊdialy.hcmussh.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/dialy/Thông tin N… · o Ngoài ra, t ư duy lãnh th ổ còn là

CÁC TRƯỜNG PHÁI ĐỊA LÝ THẾ KỶ XX

1. Trường phái Địa lý Đức với khuynh hướng tiếp cận cảnh quan học chú ý nhiều đến lớp phủ thực vật bên cạnh có các khuynh hướng địa lý chính trị, địa lý văn hoá, sinh thái học…

2. Trường phái Địa lý Pháp lấy sự phân hoá không gian, sự phân hoá theo vùng làm nền tảng và mục tiêu nghiên cứu trong đó chú ý quan hệ con người và môi trường địa lý.

3. Trường phái Địa lý Nga với khuynh hướng Địa lý tổng hợp có sự phân biệt rõ rệt Địa lý tự nhiên và Địa lý kinh tế (tổng thể lãnh thổ tự nhiên và tổng hợp thể lãnh thổ sản xuất). Địa lý Nga cũng du nhập thuật ngữ cảnh quan (landscape) của trường phái Đức song có những sáng tạo riêng.

4. Trường phái Địa lý Mỹ có tính thực dụng thiên về phương pháp định lượng chính xác, sử dụng công cụ toán học và thực nghiệm trên thực địa tỷ lệ lớn. Địa lý Mỹ hướng tới nghiên cứu địa lý vùng và cảnh quan trên quan điểm Địa lý thống nhất tự nhiên – con người có chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường sinh thái.

LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU (THEORY)

• Lý thuy ết nghiên cứu là gì?o Lý thuyết được định nghĩa là “Một hệ thống các ý tưởng giải thích một sự kiện”

hay “Một hệ thống các ý tưởng dựa trên các nguyên tắc tổng quát, độc lập của các sự kiện hay hiện tượng được giải thích” hay “ Một nhận định khoa học hay một nhóm các nhận định khoa học về một hiện tượng”

• Vai trò của lý thuyết trong nghiên cứuo Làm cơ sở cho việc thiết kế nghiên cứu o Cung cấp cho người nghiên cứu sự hiểu biết về hiện tượng được điều tra, khảo sáto Qua sử dụng/kiểm định trong thực tế, có thể hình thành một kiến thức mới trong

nghiên cứu

• Một số lý thuyết sử dụng trong khoa học Địa lýo Lý thuyết quyết định luận môi trườngo Lý thuyết vị trí trung tâmo Lý thuyết phát triển phân kỳo Lý thuyết lực hút và lực đẩyo Lý thuyết chuyển đổi dân số

o ……………………………………………………………………..

Page 4: ƯƠ NG 3 T Ư DUY/ TR ƯỜ Ế CÁCH TI Ế Ậ Ứ ỌC ĐỊdialy.hcmussh.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/dialy/Thông tin N… · o Ngoài ra, t ư duy lãnh th ổ còn là

LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU (THEORY)• Lý thuy ết quyết định luận môi trường (Theory of environmental determinism)

� Quyết định luận môi trường là lý thuyết cho rằng nơi cư trú của con người và các đặc trưng

văn hóa được tạo bởi các điều kiện địa lý.

� Lý thuyết này được xây dựng bởi Ellsworth Huntington, xuất phát từ phân tích sự phát triển

và sụp đổ của đế chế La Mã vào thời kỳ 400-500. Theo lý thuyết này, nguyên nhân chủ yếu

của sự sụp đổ của đế chế liên quan đến nạn hạn hán trong khu vực làm giảm độ màu mở của

đất đai và sản lượng nông nghiệp, từ đó dẫn đến sự mất ổn định của xã hội.

� Có nhiều lý thuyết gắn kết các yếu tố môi trường vào việc giải thích tại sao lãnh thổ này lại

phát triển hơn lãnh thổ khác. Tuy nhiên, lý thuyết quyết định luận môi trường ở góc độ kinh tế

đặt môi trường tự nhiên và địa lý là trọng tâm khi giải thích sự phân bố tăng trưởng và phát

triển theo lãnh thổ.

� Sau này, lý thuyết được phát triển để bao hàm tất các các điều kiện địa lý và môi trường và các

tác động của chúng đến sức mạnh về xã hội, chính trị và kinh tế của một xã hội. Công nghệ

được xem là giải pháp duy nhất để giảm bớt các nguy cơ gắn liền với quyết định luận môi

trường.

LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU (THEORY)

• Lý thuy ết vị trí trung tâm (Central place theory)

� Đây là lý thuyết về lãnh thổ trong Địa lý đô thị giải thích lý do phân bố các kiểu

hình, quy mô và số lượng các thành phố trênThế giới.

� Lý thuyết này đầu tiên được xây dựng bởi Walter Christaller vào năm 1933 khi ông

nhận thấy có các quan hệ kinh tế giữa các thành phố và khu vực bao quanh. Walter

Christaller đã kiểm định lý thuyết này tại khu vực phía Nam nước Đức và kết luận

rằng người dân tụ họp trong các thành phố để chia sẻ hàng hóa và ý tưởng và đây

hoàn toàn là từ động lực kinh tế.

� Theo quan điểm kinh tế của Walter Christaller, vị trí trung tâm tồn tại chính yếu là

để cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho dân số cư trú tại các khu vực chung quanh nó.

Do đó, thành phố về thực chất được xem là trung tâm phân phối.

Page 5: ƯƠ NG 3 T Ư DUY/ TR ƯỜ Ế CÁCH TI Ế Ậ Ứ ỌC ĐỊdialy.hcmussh.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/dialy/Thông tin N… · o Ngoài ra, t ư duy lãnh th ổ còn là

1. Tối ưu hóa thị trường (Market Optimising):Những người mua sắm tại các khu dân cư nhỏ hơn sẽ chia làm 3 nhóm với số người bằng nhau khi đi mua sắm tại 3 khu dân cư lớn hơn và gần nhất với khu dân cư của họ.

2. Tối ưu hóa việc đi lại (Transport Optimising):Những người mua sắm ở các khu dân cư nhỏ hơn sẽ chia thành 2 nhóm với số người bằng nhau khi đi mua sắm tại 2 khu dân cư lớn hơn và gần nhất với khu dân cư của họ.

Page 6: ƯƠ NG 3 T Ư DUY/ TR ƯỜ Ế CÁCH TI Ế Ậ Ứ ỌC ĐỊdialy.hcmussh.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/dialy/Thông tin N… · o Ngoài ra, t ư duy lãnh th ổ còn là

3. Tối ưu hóa về quản lý (Administration Optimising):Tất cả người mua sắm tại các khu dân cư nhỏ hơn sẽ đi mua sắm tại khu dân cư lớn và gần nhất với khu dân cư của họ.

LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU (THEORY)

• Khu dân cư lớn nhất được xem là trung tâm của hình lục giác và được bao quanh

bởi các khu dân cư nhỏ hơn. Người dân tại các khu dân cư nhỏ sẽ di chuyển đến

các khu dân cư để mua sắm các hàng hóa và dịch vụ mà nơi cư trú của họ không

cung cấp. Người dân không thể di chuyển vượt ra khỏi hình lục giác vì theo lý

thuyết này họ phải mua sắm tại vị trí trung tâm gần nhất với nơi cư trú của họ.

• Một số khái niệm trong lý thuyết:

o Ngưỡng (Threshold) là số lượng người tối thiểu cần được cung cấp dịch vụ.

o Phạm vi (Range) là khoảng cách tối đa mà người mua sắm chuẩn bị di chuyển để

mua sắm các hàng hóa và dịch vụ.

Page 7: ƯƠ NG 3 T Ư DUY/ TR ƯỜ Ế CÁCH TI Ế Ậ Ứ ỌC ĐỊdialy.hcmussh.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/dialy/Thông tin N… · o Ngoài ra, t ư duy lãnh th ổ còn là

LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU (THEORY)

• Lý thuy ết vị trí (Location theory)

o Lý thuyết này quan tâm đến vị trí Địa lý của các hoạt động kinh tế, vì vậy được

xem là một phần quan trọng của Địa lý kinh tế, Khoa học vùng và Kinh tế lãnh

thổ.

o Lý thuyết vị trí – giống như lý thuyết kinh tế vi mô- đặt ra giả thuyết là các tác

nhân hành động theo lợi ích riêng của mình. Vì vậy, các công ty/xí nghiệp thường

lựa chọn các vị trí với mục đích tối đa hóa lợi nhuận và các cá nhân thường lựa

chọn các vị trí để tối đa hóa tiện ích của mình.

LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU (THEORY)

• Lý thuy ết phát tri ển phân kỳ:

Walt Rostow - cha đẻ của lý thuyết này cho rằng: quá trình phát triển của bất cứ quốc gia nào trên thế giới cũng đều phải trải qua 5 giai đoạn tuần tự như sau:

1. Xã hội truyền thống: đặc trưng là nông nghiệp giữ vai trò thống trị trong đời sống kinh tế

2.Giai đoạn chuẩn bị cất cánh (pre-take off): những thay đổi quan trọng là trong xã hội đã xuất hiện một tầng lớp chủ xí nghiệp có khả năng đổi mới, kết cấu hạ tầng xã hội - nhất là giao thông - đã phát triển; đã bắt đầu hình thành những ngành chủ lực có tác động thúc đẩy nền kinh tế phát triển

3. Giai đoạn cất cánh (take-off): với những dấu hiệu quan trọng là tỷ lệ đầu tư so với thu nhập quốc dân đạt từ mức 10% trở lên, xuất hiện những ngành công nghiệp chế biến có tốc độ tăng trưởng cao, có những chuyển biến mạnh mẽ về thể chế xã hội mà thuận lợi cho sự phát triển của các ngành sản xuất hiện đại và hoạt động kinh tế đối ngoại.

4. Giai đoạn chuyển đến sự chín muồi kinh tế: là giai đoạn mà tỷ lệ đầu tư so với thu nhập quốc dân đạt mức cao và xuất hiện nhiều cực tăng trưởng mới.

5. Kỷ nguyên tiêu dùng hàng loạt: là giai đoạn kinh tế phát triển cao, đa dạng hóa sản xuất, thị trường linh hoạt và có hiện tượng tốc độ tăng trưởng suy giảm.

Page 8: ƯƠ NG 3 T Ư DUY/ TR ƯỜ Ế CÁCH TI Ế Ậ Ứ ỌC ĐỊdialy.hcmussh.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/dialy/Thông tin N… · o Ngoài ra, t ư duy lãnh th ổ còn là

LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU (THEORY)

• Lý thuy ết chuyển đổi dân số (Demographic Transition Theory)� Được phát triển bởi Frank Notestein vào năm 1945� Theo lyù thuyeát naøy, daân soá moät quoác gia, khu vöïc naøo cuõng ñeàu coù lòch söû phaùt

trieån cuûa mình. Daân soá thöôøng phaùt trieån töø giai ñoaïn thaáp (möùc sinh cao, möùc cheát cao) ñeán giai ñoaïn cao (möùc sinh thaáp, möùc cheát thaáp). Ñaây coøn goïi laø quaù trình chuyeån tieáp daân soá.

� Theo lý thuyết này, phát triển dân số do phát triển kinh tế quyết định� Phaùt trieån daân soá moät quoác gia trải qua 5 giai ñoaïn:o Giai ñoaïn A: Möùc sinh cao, möùc cheát caoo Giai ñoaïn B: Möùc sinh cao, möùc cheát giaûmo Giai ñoaïn C: Möùc sinh cao, möùc cheát thaápo Giai ñoaïn D: Möùc sinh giaûm, möùc cheát thaápo Giai ñoaïn E: Möùc sinh raát thaáp , möùc cheát raát thaápCaên cöù vaøo caùc ñaëc ñieåm treân, coù theå xaùc ñònh daân soá cuûa moät quoác gia ñang ôûvaøo giai ñoaïn naøo trong quaù trình chuyeån tieáp daân soá cuûa noù.

LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU (THEORY)

• Lý thuy ết lực hút và lực đẩy (Theory of Push and Pull factor)

o Yếu tố hút hay lực hút là các yếu tố thu hút người dân đến khu vực cư trú

mới (như hòa bình, môi trường trong lành, khu công nghiệp/khu chế xuất,

y tế phát triển …)

o Yếu tố đẩy hay lực đẩy là các yếu tố đẩy người dân ra khỏi khu vực cư trú

hiện nay của họ (như chiến tranh, ô nhiễm môi trường, thất nghiệp, chăm

sóc y tế kém …)

o Theo lý thuyết này, di dân sẽ xảy ra khi có sự khác biệt về yếu hút và yếu

tố đẩy giữa vùng đi và vùng đến

Page 9: ƯƠ NG 3 T Ư DUY/ TR ƯỜ Ế CÁCH TI Ế Ậ Ứ ỌC ĐỊdialy.hcmussh.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/dialy/Thông tin N… · o Ngoài ra, t ư duy lãnh th ổ còn là

TIẾP CẬN NGHIÊN CỨU

ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU

1. Đặt vấn đề� Câu hỏi nghiên cứu

2. Mục tiêu� Mục tiêu tổng quát� Mục tiêu cụ thể

3. Cơ sở lý luận� Tổng quan tư liệu

� Thao tác hóa khái niệm� Lý thuyết nghiên cứu

� Khung khái niệm và khung phân tích

� Giả thuyết nghiên cứu� Cách tiếp cận nghiên cứu

4. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu

5. Giới hạn nghiên cứu

6. Kế hoạch nghiên cứu

Page 10: ƯƠ NG 3 T Ư DUY/ TR ƯỜ Ế CÁCH TI Ế Ậ Ứ ỌC ĐỊdialy.hcmussh.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/dialy/Thông tin N… · o Ngoài ra, t ư duy lãnh th ổ còn là

TIẾP CẬN NGHIÊN CỨU (STUDY APPROACH)

� Tiếp cận là đường đi đến, lối vào.� Tiếp cận nghiên cứu là cơ chế, phương thức để thực hiện các

nội dung nghiên cứu. � Tiếp cận nghiên cứu cho biết các thông tin cần thu thập và các

mối quan hệ nhân-quả cần phân tích.

• Các tiếp cận nghiên cứu phổ biến:

1. Tiếp cận ngành (đơn ngành/đa ngành)

2. Tiếp cận lý thuyết

3. Tiếp cận mô hình

1-TIẾP CẬN ĐƠN NGÀNH VÀ LIÊN NGÀNH

ĐẠO ĐỨC HỌCSỨC KHỎE

KINH T Ế HỌC

SỨC KHỎE

XÃ HỘI HỌC

SỨC KHỎE

NHÂN HỌC

Y TẾ

TÂM LÝ H ỌC

SỨC KHỎE

ĐỊA LÝY HỌC

Y TẾ

SỨC KHỎE

Page 11: ƯƠ NG 3 T Ư DUY/ TR ƯỜ Ế CÁCH TI Ế Ậ Ứ ỌC ĐỊdialy.hcmussh.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/dialy/Thông tin N… · o Ngoài ra, t ư duy lãnh th ổ còn là

2- TIẾP CẬN LÝ THUYẾTLÝ THUYÊT H Ệ THỐNG

• Môi trường là một hệ thống bao gồm các thành phần có chức năng khác nhau. Các thành phần này có mối quan hệ /tác động qua lại và hình thành mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau. Mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau này ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của hệ thống.

Thí dụ: Môi trường nước tại đô thị- Các yếu tố ảnh hưởng đến vấn đề thoát nước bao gồm:

� Yếu tố tự nhiên: Địa hình, mưa, triều, lũ

� Yếu tố xã hội: Đô thị hóa

� Yếu tố quản lý: xây dựng, duy tu, giám sát hệ thống thoát nước

� Yếu tố nhận thức người dân: bảo vệ hệ thống thoát nước

Các yếu tố trên đều có mối quan hệ với nhau

2- TIẾP CẬN LÝ THUYẾTLÝ THUYẾT PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

• Phát triển bền vững là phát triển có sự cân đối giữa 3 khía cạnh: kinh tế, xã hội và môi trường.

1. Kinh tế: Thu nhập người dân, ngân sách địa phương

2. Xã hội: Khoảng cách giàu nghèo, nghèo đói

3. Môi trường: Bảo vệ môi trường, hạn chế ô nhiễm

Thí dụ:

Phát triển du lịch bền vững� Kinh tế: Tăng thu nhập người dân và ngân sách địa phương, Hoạt động

du lịch có thể tự cân đối tài chánh � Xã hội: Tham gia cộng đồng vào hoạt động du lịch, Giảm tỷ lệ thất nghiệp� Môi trường: Nâng cao nhận thức môi trường cho du khách và cộng đồng

địa phương, Xử lý chất thải từ hoạt động du lịch, Thực hiện

công tác bảo tồn …

22

Page 12: ƯƠ NG 3 T Ư DUY/ TR ƯỜ Ế CÁCH TI Ế Ậ Ứ ỌC ĐỊdialy.hcmussh.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/dialy/Thông tin N… · o Ngoài ra, t ư duy lãnh th ổ còn là

2- TIẾP CẬN LÝ THUYẾT PHÂN TÍCH CHI PHÍ – LỢI ÍCH

• Chi phí: là những mất mát (kinh tế, sức khỏe, tâm lý, quan hệ xã hội …) mà cá nhân nhận được khi thực hiện hành vi

• Lợi ích: là những ích lợi (kinh tế, sức khỏe, tâm lý, quan hệ xã hội …) cá nhân nhận được khi thực hiện hành vi

• Cá nhân sẽ thực hiện hành vi khi cho rằng:� Lợi ích lớn hơn Chi phí

• Cá nhân sẽ không thực hiện hành vi khi cho rằng:� Lợi ích nhỏ hơn hay bằng Chi phí

Câu hỏi thảo luận:

1. Để bảo vệ môi trường, người dân cần tiết kiệm năng lượng (điện, nước ..), người dân nhận thức về lợi ích và chi phí gì khi họ thực hiện hành vi này?

2. Dựa vào lý thuyết này, làm thế nào để cá nhân tiết kiệm năng lượng?

23

3- TIẾP CẬN MÔ HÌNH (MODEL)

• Mô hình là gì?

o Mô hình là hình thức thể hiện lý thuyết.

o Mô hình còn là cầu nối hay liên kết giữa lý thuyết và quan sát/kinh nghiệm.

o Mô hình là sự đơn giản hóa của hiện thực đa dạng các yếu tố nguyên nhân.

o Mô hình thể hiện hiện thực không chỉ về đơn giản hóa mà còn theo một phương

thức trật tự và hệ thống.

o Mô hình hỗ trợ cho việc dự báo các xu hướng trong thời gian tới.

o Mô hình trình bày các quan hệ giữa các biến số nguyên nhân và giữa biến số

nguyên nhân với biến số kết quả -----> Quan hệ nhân quả

Page 13: ƯƠ NG 3 T Ư DUY/ TR ƯỜ Ế CÁCH TI Ế Ậ Ứ ỌC ĐỊdialy.hcmussh.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/dialy/Thông tin N… · o Ngoài ra, t ư duy lãnh th ổ còn là

25

QUAN HỆ NHÂN QUẢ

Chậm phát triển và AIDS

Chậm phát triển

Xuất cư Nghèo đói Bất bình đẳng

Lây nhiễm AIDS

26

QUAN HỆ NHÂN QUẢ

Gia tăng mức sinh nông thôn và di dân

Yếu tố kinh tế-văn hóa-xã hội

Mức sinh tăng

Dân số gia tăng

Diện tích đất bình quân đầu người giảm

Thu nhập giảm

Di dân

Page 14: ƯƠ NG 3 T Ư DUY/ TR ƯỜ Ế CÁCH TI Ế Ậ Ứ ỌC ĐỊdialy.hcmussh.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/dialy/Thông tin N… · o Ngoài ra, t ư duy lãnh th ổ còn là

MÔ HÌNH DPSIR

• DPSIR là chữ đầu của bốn từ Anh ngữ: Driving Forces có nghĩa là lực điều khiển;

• Pressure, có nghĩa là áp lực; State, có nghĩa là tình trạng; Impact. có nghĩa là tác động; Response, có nghĩa là đáp ứng.

• Mô hình DPSIR nói lên rằng để hiểu tình trạng, môi trường tại một địa bàn, có thể là trên toàn cầu, tại một quốc gia, một tỉnh/thành phố, hay một địa phương nhỏ hơn ta phải biết;

• Lực điều khiển có tính khái quát nào đang tác động lên môi trường của địa bàn đang được xem xét. Thí dụ sự gia tăng dân số, công nghiệp hóa, đô thị hóa, nghèo đói .....

• Áp lực lên các nhân tố môi trường. Thí dụ xả thải khí, nước đã bị ô nhiễm, chất thải rắn, chất thải độc hại vào môi trường ... .

• Tình trạng môi trường tại một thời điểm hoặc thời gian nhất định. Thí dụ tình trạng không khí, nước, đất, tài nguyên khoáng sản, đa dạng sinh học ... .

• Tác động tiêu cực hoặc tích cực của tình trạng đó đối với con người cũng như điều kiện sinh sống, hoạt động sản xuất ... của con người.

• Con người đã có những hoạt động gì để đáp ứng nhằm khắc phục các tác động tiêu cực, phát huy các tác động tích cực nêu trên.

MÔ HÌNH KAP

• Mô hình KAP là mô hình giải thích và thay đổi hành vi • Kiến thức (Knowledge) -----> Thái độ (Attitude) ------> Hành vi (Practice)

Thí dụ

Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tham gia dịch vụ thu gom rác của người

dân:

1. Kiến thức người dân về: Tác hại của tồn đọng rác thải, Ích lợi của dịch vụ thu gom rác.

2. Thái độ tích cực hay tiêu cực của người dân với dịch vụ thu gom rác.

Câu hỏi thảo luận:

1. Làm thế nào để người dân tham gia dịch vụ thu gom rác?

2. Tại sao người dân có kiến thức về rác thải nhưng lại không tham gia dịch vụ thu gom rác?

Page 15: ƯƠ NG 3 T Ư DUY/ TR ƯỜ Ế CÁCH TI Ế Ậ Ứ ỌC ĐỊdialy.hcmussh.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/dialy/Thông tin N… · o Ngoài ra, t ư duy lãnh th ổ còn là

MÔ HÌNH SINH KẾ DFID

Page 16: ƯƠ NG 3 T Ư DUY/ TR ƯỜ Ế CÁCH TI Ế Ậ Ứ ỌC ĐỊdialy.hcmussh.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/dialy/Thông tin N… · o Ngoài ra, t ư duy lãnh th ổ còn là
Page 17: ƯƠ NG 3 T Ư DUY/ TR ƯỜ Ế CÁCH TI Ế Ậ Ứ ỌC ĐỊdialy.hcmussh.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/dialy/Thông tin N… · o Ngoài ra, t ư duy lãnh th ổ còn là

MÔ HÌNH TOÁN HỌC

Các mô hình toán học trong nghiên cứu di dân

1. Moâ hình haáp daãn cuûa Ravenstein

Soá löôïng di daân = f (khoaûng caùch, soá daân cuûa vuøng ñi vaø vuøng ñeán)

2. Moâ hình chi phí vaø hieäu quaû cuûa Stouffer vaø Lawry

Soá löôïng di daân = f (tæ leä tieàn coâng, tæ leä thaát nghieäp, soá lao ñoäng trong khu vöïc phi noâng nghieäp vaø khoaûng caùch giöõa vuøng ñi vaø vuøng ñeán)

33

MÔ HÌNH TOÁN HỌC

3. Moâ hình ñaàu tö cuûa Sjaasted

Xem xeùt di daân nhö moät söï ñaàu tö vaø moãi quyeát ñònh di daân phuï thuoäc vaøo lôïi ích maø hoï nhaän ñöôïc sau khi ñaõ tröø chi phí cho quaù trình di chuyeån

N ( Yaj – Yoj ) V(0) = Σ ———— – T j = 0 (1 + r ) n

V: Lôïi nhuaän Yaj : Thu nhaäp J taïi nôi ñeán Yoj : Thu nhaäp J taïi nôi ñi r : Laõi suaát naêm T: Chi phí cho quaù trình di chuyeån n: Soá naêm di chuyeån

34

Page 18: ƯƠ NG 3 T Ư DUY/ TR ƯỜ Ế CÁCH TI Ế Ậ Ứ ỌC ĐỊdialy.hcmussh.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/dialy/Thông tin N… · o Ngoài ra, t ư duy lãnh th ổ còn là

Câu hỏi củng cố kiến thức

• Hãy minh họa một thí dụ về tư duy lãnh thổ trong nghiên cứu các vấn đề kinh tế-xã hội-môi trường tại đồng bằng sông Cửu Long.

• Cho biết vai trò của lý thuyết và cách tiếp cận nghiên cứu trong thực hiện các nghiên cứu Địa Lý.

Tài liệu đọc thêm

Đỗ Thị Minh Đức và Nguyễn Viết Thịnh (1998) - Định lượng và định tính trong

nghiên cứu địa lí kinh tế - xã hội. TBKH ĐHSP-ĐHQG HN, số 5-1998, tr. 136-

146.

Lalita Rana (1997), Models, Theory and System Analysis in Geography, The

Association for Geographical Studies, India

Phạm Bách Việt, Khoa học Địa lý Việt Nam - Cơ hội và thách thức, trang web:

http://dialy.hcmussh.edu.vn

Page 19: ƯƠ NG 3 T Ư DUY/ TR ƯỜ Ế CÁCH TI Ế Ậ Ứ ỌC ĐỊdialy.hcmussh.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/dialy/Thông tin N… · o Ngoài ra, t ư duy lãnh th ổ còn là

CHƯƠNG 5CÁC HƯỚNG NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG

DỤNG CỦA KHOA H ỌC ĐỊA LÝ

1- TỔ CHỨC LÃNH THỔ SẢN XUẤT-KINH TẾ

• Mục tiêu: Sử dụng hợp lý lãnh thổ nhằm mục đích phát triển bền vững

• Các chủ đề nghiên cứu bao gồm:

1- Điều tra cơ bản vùng lãnh thổ: Điều tra nhận dạng và đánh giá tiềm năng tài nguyên thiên nhiên và điều kiện kinh tế-xã hội địa phương phục vụ cho công tác quy hoạch và phân bố tổ chức sản xuất, bao gồm: Vị trí Địa lý; Điều kiện tự nhiên: Địa chất, khí hậu, khí tượng, thủy văn, thỗ nhưỡng …; Tài nguyên đất, Tài nguyên nước, Tài nguyên khí hậu, Tài nguyên khoáng sản ….; Điều kiện kinh tế-xã hội: Dân số, kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế …

Điều tra vùng đệm rừng quốc gia Cúc Phương

2- Tổ chức lãnh thổ sản xuất-kinh tế với cách tiếp cận phát triển bền vững

• Phát triển bền vững các ngành sản xuất và dịch vụ (Trồng trọt, chăn nuôi, công nghiệp, du lịch …)

• Phát triển sinh kế bền vững ….

Quy hoạch du lịch bền vững đảo Phù Quốc

3- Quy hoạch và tổ chức các liên kết vùng

Page 20: ƯƠ NG 3 T Ư DUY/ TR ƯỜ Ế CÁCH TI Ế Ậ Ứ ỌC ĐỊdialy.hcmussh.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/dialy/Thông tin N… · o Ngoài ra, t ư duy lãnh th ổ còn là

ĐIỀU TRA CƠ BẢN VÀ ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG ĐẤT CỦA VÙNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP

• Các thông tin thu thập bao gồm:

1. Đặc điểm đất đai của vùng nghiên cứu, những tiềm năng và hạn chế

2. Tập quán canh tác, trình độ sản xuất, khả năng đầu tư sản xuất của các vùng đất nông nghiệp khác nhau

3. Các hệ thống cây trồng/vật nuôi thích hợp cho từng loại/vùng đất nông nghiệp

4. Các tổn thương/ô nhiễm môi trường do hoạt động sản xuất nông nghiệp

5. Các chỉ tiêu đánh giá môi trường của từng vùng nghiên cứu (vùng sinh thái/vùng sản xuất nông nghiệp, phi nông nghiệp)

6. Các chỉ tiêu đánh giá môi trường đất nông nghiệp (lý hóa tính, sinh học đất, khí hậu, kinh tế, xã hội…)

7. Các chỉ tiêu về nguy cơ ô nhiễm môi trường đất: Các chất gây độc trong đất, nước ảnh hưởng tới cây trồng/vật nuôi

8. ……………………………………………………………………………………

2- BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ GIẢM NHẸ THIÊN TAI

1. Bảo vệ môi trường• Mục tiêu: Nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trường trong điều kiện môi

trường đang biến đổi tiêu cực do tác động của công nghiệp hóa, đô thị

hóa , khai thác tài nguyên không hợp lý, biến đổi khí hậu.

• Các chủ đề nghiên cứu bao gồm:

1. Quan hệ giữa con người và tự nhiên

1. Quan hệ giữa sản xuất nông nghiệp và tài nguyên đất, nước (chất lượng, môi trường)

2. Quan hệ giữa đô thị hóa và môi trường tự nhiên (đất, nước, không khí)

2. Quản lý và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên

1. Sử dụng hợp lý nguồn năng lượng (điện và nước) trong sinh hoạt và sản xuất

2. Sử dụng hợp lý tài nguyên đất trong sản xuất

3. Quản lý và sử dụng nguồn đất ngập nước …

4. Xung đột môi trường trong khai thác tài nguyên thiên nhiên

Page 21: ƯƠ NG 3 T Ư DUY/ TR ƯỜ Ế CÁCH TI Ế Ậ Ứ ỌC ĐỊdialy.hcmussh.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/dialy/Thông tin N… · o Ngoài ra, t ư duy lãnh th ổ còn là

2- BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ GIẢM NHẸ THIÊN TAI

3. Xã hội hóa công tác quản lý môi trường

1. Quản lý môi trường dựa vào cộng đồng (CBM)

2. Hệ thống thu gom rác dựa vào cộng đồng

3. Nâng cấp cơ sở hạ tầng với sự tham gia của cộng đồng ….

4. Nâng cao nhận thức môi trường

1. Nâng cao nhận thức môi trường cho cộng đồng dân cư

2. Nâng cao nhận thức môi trường cho học sinh, sinh viên …

5. Đánh giá tác động môi trường do hoạt động sản xuất, xây dựng

6. Tái chế và tái sử dụng chất thải …

2- BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ GIẢM NHẸ THIÊN TAI

2. Phòng tránh giảm nhẹ thiên tai, biến đổi khí hậu• Mục tiêu: Thiên tai và biến đổi khí hậu (bao gồm nhiệt độ tăng, lũ lụt, xâm nhập

mặn, nước biển dâng …) đã, đang và sẽ tác động nhiều vùng địa lý và gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng đến đời sống, sinh hoạt và sản xuất của người dân. Vì vậy, cần nhận dạng và đo lường các tổn thất mà quốc gia, khu vực và người dân phải gánh chịu do tác động của chúng, các hoạt động thích ứng đang được thực hiện và đề xuất các giải pháp để giảm nhệ tác động của chúng.

• Các chủ đề nghiên cứu bao gồm:

1. Đánh giá tác động kinh tế-xã hội của thiên tai, biến đổi khí hậu

1. Tác động về kinh tế: việc làm, thu nhập, mất mùa, giảm năng suất, sản lượng cây trồng, vật nuôi

2. Tác động đến nhà ở

3. Tác động đến sinh hoạt, đi lại

4. Tác động đến sức khỏe: tiếp cận dịch vụ y tế, các nguy cơ bệnh tật

5. Tác động đến di dân

Page 22: ƯƠ NG 3 T Ư DUY/ TR ƯỜ Ế CÁCH TI Ế Ậ Ứ ỌC ĐỊdialy.hcmussh.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/dialy/Thông tin N… · o Ngoài ra, t ư duy lãnh th ổ còn là

2- BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ GIẢM NHẸ THIÊN TAI

2. Thích ứng của người dân với thiên tai, biến đổi khí hậu

1. Thích ứng về sinh kế

2. Thích ứng về nhà ở

3. Thích ứng về phòng chống bệnh tật

3. Chính sách thích ứng với thiên tai, biến đổi khí khậu (sản xuất, sinh kế, y tế, giáo

dục …)

4. Quy hoạch giảm nhẹ thiên tai

3- CÁC THÁCH ĐỐ CỦA MÔI TRƯỜNG NHÂN VĂN

• Mục tiêu: Nhận dạng các giải pháp cho các vấn đề kinh tế-xã hội gây ra bởi gia tăng

dân số, công nghiệp hóa, đô thị hóa tại các nước đang phát triển

• Các chủ đề nghiên cứu bao gồm:

1. Dân số

o Gia tăng dân số: Thực trạng, nguyên nhân, tác động và giải pháp

o Già hóa, trẻ hóa dân số: Thực trạng, nguyên nhân, tác động và giải pháp

o Di dân nông thôn – đô thị: Thực trạng, nguyên nhân, tác động và giải pháp

o Đô thị hóa và phát triển bền vững:

• Thực trạng và xu hướng phát triển đô thị hóa trong thời gian tới

• Quan hệ giữa Đô thị hóa và các vấn đề phát triển của thành phố: nhà ở, giao thông,

việc làm, giáo dục, y tế …

Page 23: ƯƠ NG 3 T Ư DUY/ TR ƯỜ Ế CÁCH TI Ế Ậ Ứ ỌC ĐỊdialy.hcmussh.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/dialy/Thông tin N… · o Ngoài ra, t ư duy lãnh th ổ còn là

3- CÁC THÁCH ĐỐ CỦA MÔI TRƯỜNG NHÂN VĂN

2. Phát triển cộng đồng: khả năng tham gia của người dân vào việc quản lý đô thị, tài

chính, nhà ở, cơ sở hạ tầng (đặc biệt quan tâm đến người nghèo)

3. Phát triển nông thôn: Xoá đói giảm nghèo, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, phát triển

kinh tế miền núi và trung du…

4. Khu vực kinh tế phi chính quy tại các đô thị

5. Giới và phát triển : một trong những điều kiện để phát triển bền vững là bình đẳng,

trong đó có bình đẳng giới. Các đề tài nghiên cứu tập trung vào phụ nữ trong các

khu vực chịu nhiều thiệt thòi nhất và có nguy cơ bi đẩy ra ngoài lề

(marginalization) của quá trình phát triển kinh tế: Phụ nữ nông thôn trong sản xuất

nông nghiệp, phụ nữ các khu vực tạm cư tại thành phố, phụ nữ thu mua và tái chế

phế liệu…

4- ỨNG DỤNG GIS TRONG NGHIÊN CỨU ĐỊA LÝ

• Mục tiêu:

1. Nâng cao hiệu quả của việc tìm kiếm và tra cứu thông tin.

2. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tài nguyên thiên nhiên, môi trường, kinh tế - xã hội, quản lý vùng lãnh thổ …

3. Hỗ trợ cơ quan chức năng, doanh nghiệp đưa ra quyết định chính xác thông qua việc thu thập, quản lý, phân tích và tích hợp thông tin địa lý.

4. Dự báo tương lai, đề xuất các định hướng phát triển và các giải pháp.

• Các chủ đề nghiên cứu bao gồm:

1. Xây dựng Atlas điện tử theo các chuyên đề hay tổng hợp: thông tin hành chính, kinh tế, xã hội; điểm cung cấp dịch vụ hành chính công; giao thông; quy hoạch xây dựng, đô thị…

2. Quản lý tài nguyên thiên nhiên: quy hoạch và đánh giá sử dụng đất, quản trị tài nguyên rừng (theo dõi sự thay đổi, phân loại), tài nguyên nước (biến động, chất lượng) …

3. Quản lý môi trường: kiểm soát nguồn thải (giám sát, kiểm soát ô nhiễm)

4. Quản lý các vấn đề kinh tế-xã hội: quản lý dân số, mạng lưới giao thông, hệ thống cơ sở hạ tầng …

5. Các quy hoạch phát triển: quy hoạch và quản lý các vùng bảo tồn thiên nhiên, quy hoạch các vùng đô thị, khu công nghiệp, bố trí mạng lưới y tế, giáo dục …

Page 24: ƯƠ NG 3 T Ư DUY/ TR ƯỜ Ế CÁCH TI Ế Ậ Ứ ỌC ĐỊdialy.hcmussh.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/dialy/Thông tin N… · o Ngoài ra, t ư duy lãnh th ổ còn là

Câu hỏi củng cố kiến thức chương 5

• Cho biết các đóng góp của các nghiên cứu Địa Lý cho sự phát triển kinh tế-xã hội của một quốc gia/khu vực.

• Các nghiên cứu và ứng dụng của khoa học Địa lý có các đặc thù nào so với các ngành khoa học khác?

Tài liệu đọc thêm

• Michael Pacione (1999), Applied Geography: Principles and Practice, Routledge, London -UK

• Phạm Bách Việt (2005), Khoa học thông tin với khoa học Địa Lý, Hội thảo Địa Lý toàn quốc

• Phạm Xuân Hậu (2008), Khoa học Địa Lý với sự phát triển đất nước thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa của đất nước, Hội Thảo Khoa Địa Lý – TP. Hồ Chí Minh

• Trương Thị Kim Chuyên và Bàng Anh Tuấn (2008), Một vài suy nghĩ về khoa học Địa Lý và sự phát triển bền vững trong bối cảnh công nghiệp hóa và hiện đại hóa của đất nước, Hội Thảo Khoa Địa Lý – TP. Hồ Chí Minh

Page 25: ƯƠ NG 3 T Ư DUY/ TR ƯỜ Ế CÁCH TI Ế Ậ Ứ ỌC ĐỊdialy.hcmussh.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/dialy/Thông tin N… · o Ngoài ra, t ư duy lãnh th ổ còn là

CHƯƠNG 6CON NGƯỜI ĐỊA LÝ

TƯ DUY, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ VÀ ĐẠO ĐỨC A- TƯ DUY

1. Tư duy lãnh thổ2. Tư duy hệ thống3. Tư duy liên ngành

B- KỸ NĂNG 1. Kỹ năng quan sát2. Kỹ năng sử dụng các công cụ trong nghiên cứu Địa lý3. Kỹ năng thu thập và xử lý dữ liệu 4. Kỹ năng phân tích, so sánh và tổng hợp5. Kỹ năng mềm

C- THÁI ĐỘ

1- Cầu tiến2- Tôn trọng tự nhiên, mối quan hệ hài hòa giữa con người và môi trường

C- ĐẠO ĐỨC

1. Trung thực trong nghiên cứu2. Trung thực trong công việc