ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP H C K 1 14-15 · - Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý...

33
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHTP. HCM KHOA KTOÁN TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP HC K1_14-15 MÔN: NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG 2 - Hình thức thi: Trắc nghiệm - Thời lượng: 60 phút Không được sử dụng tài liệu - Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý thuyết và 60% bài tập, nội dung liên quan đến tất cả các chương trong đề cương môn Nghiệp vụ ngân hàng 2. - Tài liệu ôn tập: Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, PGS. TS Trầm Thị Xuân Hương và các tác giả. Trường Đại học Kinh tế TP.HCM, NXB Lao Động 2010. Bài tập Nghiệp vụ ngân hàng thương mai, PGS. TS Nguyễn Đăng Dờn. Đại học kinh tế TPHCM. Bài giảng và bài tập do giảng viên cung cấp Đề cương ôn tập gồm các phần cụ thể như sau: A. PHẦN LÝ THUYẾT Sinh viên lƣu ý các vấn đề nhƣ sau: 1. Khái quát về hoạt động tín dụng và quy trình tín dụng. - Văn bản pháp quy liên quan đến hoạt động tín dng - Khái quát hoạt động tín dng - Khái quát quy trình tín dng - Ni dung lp hsơ tín dụng 2. Phân tích tín dng - Ý nghĩa của giai đoạn phân tích tín dng - Ngun thông tin thc hin phân tích tín dng - Phương pháp thực hin phân tích tín dng - Phân tích tài chính - Phân tích phi tài chính - Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh và phương pháp xu hướng - Các nhóm chỉ số tài chính (Nhóm chỉ số khả năng thanh toán, chỉ số cơ cấu vốn, chỉ số hoạt động và chỉ số tỷ suất sinh lời)

Transcript of ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP H C K 1 14-15 · - Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý...

Page 1: ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP H C K 1 14-15 · - Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý thuyết và 60% bài tập, nội dung liên quan đến tất cả các chương ...

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1_14-15

MÔN: NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG 2

- Hình thức thi: Trắc nghiệm

- Thời lượng: 60 phút – Không được sử dụng tài liệu

- Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý thuyết và 60% bài tập, nội dung liên quan đến tất cả các chương

trong đề cương môn Nghiệp vụ ngân hàng 2.

- Tài liệu ôn tập:

Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, PGS. TS Trầm Thị Xuân Hương và các tác giả. Trường Đại

học Kinh tế TP.HCM, NXB Lao Động 2010.

Bài tập Nghiệp vụ ngân hàng thương mai, PGS. TS Nguyễn Đăng Dờn. Đại học kinh tế TPHCM.

Bài giảng và bài tập do giảng viên cung cấp

Đề cương ôn tập gồm các phần cụ thể như sau:

A. PHẦN LÝ THUYẾT

Sinh viên lƣu ý các vấn đề nhƣ sau:

1. Khái quát về hoạt động tín dụng và quy trình tín dụng.

- Văn bản pháp quy liên quan đến hoạt động tín dụng

- Khái quát hoạt động tín dụng

- Khái quát quy trình tín dụng

- Nội dung lập hồ sơ tín dụng

2. Phân tích tín dụng

- Ý nghĩa của giai đoạn phân tích tín dụng

- Nguồn thông tin thực hiện phân tích tín dụng

- Phương pháp thực hiện phân tích tín dụng

- Phân tích tài chính

- Phân tích phi tài chính

- Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh và phương pháp xu hướng

- Các nhóm chỉ số tài chính (Nhóm chỉ số khả năng thanh toán, chỉ số cơ cấu vốn, chỉ số hoạt động

và chỉ số tỷ suất sinh lời)

Page 2: ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP H C K 1 14-15 · - Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý thuyết và 60% bài tập, nội dung liên quan đến tất cả các chương ...

3. Quyết định tín dụng và giám sát khách hàng sử dụng vốn vay

- Cơ sở và quyền ra quyết định tín dụng

- Nội dung ra quyết định tín dụng

- Soạn thảo hợp đồng tín dụng

- Cơ sở và mục đích giám sát khách hàng

- Nội dụng giám sát khách hàng

4. Đảm bảo tín dụng

- Văn bản pháp quy liên quan đến bảo đảm tín dụng

- Các hình thức bảo đảm tín dụng

- Điều kiện bảo đảm tín dụng

- Nội dung bảo đảm tín dụng

- Quy trình bảo đảm tín dụng

5. Các hình thức cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp

- Nhu cầu vay vốn ngắn hạn của doanh nghiệp

- Quy trình lập kế hoạch tài chính ngắn hạn

- Quy trình cho vay từng lần

- Quy trình cho vay theo hạn mức: Áp dụng phương pháp chi phí và chu kỳ ngân quỹ.

6. Cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp

- Nhu cầu vay vốn dài hạn của doanh nghiệp

- Nội dung lập kế hoạch tài chính dài hạn của doanh nghiệp

- Cho vay theo dự án đầu tư

- Cho vay theo kế hoạch tài chính dài hạn

7. Nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng

- Những vấn đề cơ bản về bảo lãnh ngân hàng

- Quy trình bảo lãnh ngân hàng

- Soạn thảo và phát hành thư bảo lãnh

B. PHẦN BÀI TẬP

Sinh viên lưu ý các dạng bài tập như sau

I. Cho vay theo hạn mức ngắn hạn: Áp dụng theo hai phƣơng pháp chi phí và chu kỳ ngân quỹ.

1. Phƣơng pháp chi phí

• Nhu cầu chi phí bằng tiền = Chi phí hoạt động SXKD năm kế hoạch - Khấu hao dự kiến

• Vòng quay tài sản ngắn hạn năm hiện hành = Doanh thu thuần / Tài sản ngắn hạn bình quân.

Page 3: ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP H C K 1 14-15 · - Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý thuyết và 60% bài tập, nội dung liên quan đến tất cả các chương ...

• Nhu cầu vốn luân chuyển = Nhu cầu chi phí bằng tiền / Vòng quay tài sản ngắn hạn năm kế hoạch.

• Vốn lưu động hoạt động ròng = Tài sản hoạt động ròng - Nợ ngắn hạn phi tài chính.

Trong đó, Tài sản hoạt động ròng = Tài sản ngắn hạn – Đầu tư tài chính ngắn hạn

Hạn mức tín dụng ngắn hạn = Nhu cầu vốn luân chuyển - Vốn lƣu động hoạt động ròng – Khoản

vay dự kiến ở ngân hàng khác.

Ví dụ

Công ty ABC có báo cáo tài chính đến ngày 31/12/2013 như sau: (ĐVT: Triệu VNĐ)

Tài sản Số tiền Nợ và vốn chủ sở hữu Số tiền

Tài sản ngắn hạn 14.700 Nợ phải trả 28.750

Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng 1.500 Nợ ngắn hạn 11.250

Đầu tư ngắn hạn 2.000 Phải trả cho nhà cung cấp 4.500

Khoản phải thu 8.100 Phải trả cho CNV 1.150

Hàng tồn kho 2.750 Phải nộp thuế cho NN 1.800

Tài sản lưu động khác 350 Khoản phải trả khác 700

Tài sản dài hạn 120.550 Vay ngắn hạn ngân hàng 3.100

Tài sản cố định 98.500 Nợ dài hạn 17.500

Đầu tư tài chính dài hạn 22.050 Vốn chủ sở hữu 106.500

Tổng tài sản 135.250 Tổng nợ và vốn CSH 135.250

Tài liệu bổ sung :

Tổng chi phí dự toán năm kế hoạch là 95.350. Tài sản ngắn hạn năm 2012 là 13.850, theo dự kiến vòng

quay vốn lưu động tăng 20%. Doanh thu đạt được trong năm 2013 là 108.200, dự kiến trích khấu hao

trong năm 2014 là 1.200. Doanh nghiệp dự kiến vay ở ngân hàng khác là 1.500.

Xác định hạn mức tín dụng ngắn hạn năm kế hoạch theo phương pháp chi phí.

Bài giải

• Nhu cầu chi phí bằng tiền = Chi phí hoạt động SXKD năm kế hoạch - Khấu hao dự kiến

= 95.350 – 1.200 = 94.150

• Vòng quay tài sản ngắn hạn năm hiện hành = Doanh thu thuần / Tài sản ngắn hạn bình quân.

= 108.200/14.275 = 7,58

• Nhu cầu vốn luân chuyển = Nhu cầu chi phí bằng tiền / Vòng quay tài sản ngắn hạn năm kế hoạch.

= 94.150/(7,58*1,2) = 10.350,70

• Tài sản hoạt động ròng = Tài sản ngắn hạn – Đầu tư tài chính ngắn hạn

= 14.700 – 2.000 = 12.700

Page 4: ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP H C K 1 14-15 · - Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý thuyết và 60% bài tập, nội dung liên quan đến tất cả các chương ...

• Vốn lưu động hoạt động ròng = Tài sản hoạt động ròng - Nợ ngắn hạn phi tài chính.

= 12.700 – (4.500 + 1.150+1.800+700) = 4.550

• Hạn mức tín dụng ngắn hạn = Nhu cầu vốn luân chuyển - Vốn lưu động hoạt động ròng – Khoản vay

dự kiến ở ngân hàng khác.

= 10.350,70 – 4,550 – 1.500 = 4.300,70 triệu VNĐ

.

gian thi n chí đ

doanh nghi p.

- .

kho = ( kho bình n)

thu = ( thu bì n)

= ( bì n)

Vốn dài hạn tham gia tài trợ TSNH = (Nợ DH + VCSH) - TSDH

trung bình ngày của năm kế hoạch = Giá vốn hàng bán năm kế hoạch/365.

tí = (Chu kỳ ngân quỹ trung bình năm kế hoạch) -

Vốn dài hạn tham gia tài trợ TSNH – Khoản vay dự kiến ở ngân hàng khác.

Ví dụ

Công ty ABC có báo cáo tài chính đến ngày 31/12/2013 như sau: (ĐVT: Triệu VNĐ)

Tài sản Số tiền Nợ và vốn chủ sở hữu Số tiền

Tài sản ngắn hạn 31.000 Nợ phải trả 44.250

Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng 1.500 Nợ ngắn hạn 23.650

Chứng khoán khả mại 3.000 Phải trả cho nhà cung cấp 4.500

Khoản phải thu 15.100 Phải trả cho CNV 1.150

Hàng tồn kho 10.750 Phải nộp thuế cho NN 1.800

Tài sản lưu động khác 650 Khoản phải trả khác 700

Tài sản dài hạn 104.250 Vay ngắn hạn ngân hàng 15.500

Tài sản cố định 90.500 Nợ dài hạn 17.500

Đầu tư tài chính dài hạn 13.750 Vốn chủ sở hữu 91.000

Tổng tài sản 135.250 Tổng nợ và vốn CSH 135.250

Tài liệu bổ sung :

Số liệu trích từ BCTC ngày 31/12/2012 như sau : Khoản phải thu khách hàng : 14.500, hàng tồn kho :

9.650, Khoản phải tra (các khoản nợ ngắn hạn phi tài chính) : 6.750.

Page 5: ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP H C K 1 14-15 · - Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý thuyết và 60% bài tập, nội dung liên quan đến tất cả các chương ...

Doanh thu đạt được trong năm 2013 là 108.200, dự kiến doanh thu năm 2014 tăng 20% so với năm trước,

giá vốn hàng bán chiếm 60% doanh thu.

Xác định hạn mức tín dụng ngắn hạn năm kế hoạch theo phương pháp chu kỳ ngân quỹ. Biết rằng doanh

nghiệp dự kiến vay ở ngân hàng khác là 1.200.

Bài giải

trung bình năm kế hoạch = Giá vốn hàng bán năm kế hoạch/365.

= (108.200 x 1,2 x 0,6)/365 = 213,44

Chu kỳ ngân quỹ là khoảng t gian thi n đối với đ

doanh nghi p.

Khoản phải thu khách hàng bình quân = (14.500+15.100)/2 = 14.800

Hàng tồn kho bình quân = (9.650 +10.750)/2 = 10.200

Khoản phải trả (các khoản nợ ngắn hạn phi tài chính) = (6.750+8.150)/2 = 7.450

kho bình

= (365 x 10.200)/(108.200 x 0,6) = 57,35 ngày

thu khách hàng bì

= (365 x 14.800)/108.200 = 49,93 ngày

= (365 x 7.450)/(108.200 x 0,6) = 41,89 ngày

- .

= 57,35 + 49,93 - 41,89 = 65,39 ngày

Vốn dài hạn tham gia tài trợ TSNH = (Nợ DH + VCSH) - TSDH

= (17.500 + 91.000) – 104.250 = 4.250

= (Chu kỳ ngân quỹ trung bình ngày năm kế hoạch) – Vốn dài

hạn tham gia tài trợ TSNH – Khoản vay dự kiến ở ngân hàng khác.

= (65,39 x 213,44) – 4.250 – 1.200 = 8.506,84

Bài tập 1 (Phƣơng pháp chi phí)

Ngày 10/01/2013, Công ty Khánh Hội gởi hồ sơ vay vốn ngắn hạn đến ngân hàng công thương

với tình hình như sau: (ĐVT: Ngàn VNĐ)

Kế hoạch năm 2013

Tổng chi phí dự toán SXKD: 145.000.000

Page 6: ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP H C K 1 14-15 · - Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý thuyết và 60% bài tập, nội dung liên quan đến tất cả các chương ...

Vòng quay vốn lưu động: 6,5 vòng

Dự kiến trích khấu hao TSCĐ là 10.000.000

Số liệu thực tế đến ngày 31/12/2012

Tài sản ngắn hạn: 26.000.000, công ty không có đầu tư ngắn hạn.

Nợ ngắn hạn: 18.000.000, trong đó vay ngân hàng là 12.000.000.

Yêu cầu:

1. Tính nhu cầu vốn lưu động dự kiến năm 2013 cho công ty Khánh Hội.

2. Xác định hạn mức tín dụng năm 2013 cho công ty Khánh Hội. Biết rằng trong năm 2013

công ty có kế hoạch phát hành thêm trái phiếu để mở rộng SXKD và dự kiến vay ngắn hạn

ở ngân hàng khác là 2 tỷ đồng.

Bài tập 2 (Phƣơng pháp chi phí)

Ngày 15/01/2013, Công ty Phúc An gởi hồ sơ vay vốn ngắn hạn đến ngân hàng Kiên Long với

tình hình như sau: (ĐVT: Ngàn VNĐ)

Chỉ tiêu kế hoạch năm 2013

Tổng dự toán chi phí SXKD : 205.275.000

Tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động là 5% so với năm trước

Dự kiến trích khấu hao TSCĐ 8.000.000

Số liệu thực tế đến ngày 31/12/2012

Doanh thu bán hàng năm 2012 225.600.000

Các khoản giảm trừ và chiết khấu 32.500.000

Tài sản ngắn hạn đầu năm 2012: 29.500.000, trong đó đầu tư tài chính là 6.000.000

Tài sản ngắn hạn cuối năm 2012 31.250.000, trong đó đầu tư tài chính là 7.500.000

Trích số liệu trên BCĐKT ngày 31/12/2012

Nợ ngắn hạn: 25.500.000

Vay ngắn hạn 15.600.000

Các khoản phải trả khác 9.900.000

Vốn cổ phần 25.800.000

Lợi nhuận chưa phân phối 1.850.000

Yêu cầu:

1. Tính nhu cầu vốn lưu động dự kiến năm 2013 cho công ty Phúc An.

2. Xác định hạn mức tín dụng năm 2013 cho công ty Phúc An. Biết rằng trong năm 2013

công ty dự định mở rộng quy mô SXKD, dự kiến vay thêm vốn của một tổ chức tín dụng

khác là 10.800.000, trong đó vay ngắn hạn chiếm 40%.

Bài tập 3 (Phƣơng pháp chi phí)

Page 7: ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP H C K 1 14-15 · - Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý thuyết và 60% bài tập, nội dung liên quan đến tất cả các chương ...

Công ty MNX có báo cáo tài chính đến ngày 31/12/2012 như sau: (ĐVT: Triệu VNĐ)

Tài sản Số tiền Nợ và vốn chủ sở hữu Số tiền

Tài sản ngắn hạn 15.393 Nợ phải trả 28.248

Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng 1.531 Nợ ngắn hạn 14.228

Chứng khoán khả mại 1.100 Phải trả cho NCC 6.500

Khoản phải thu 8.662 Phải trả cho CNV 1.178

Hàng tồn kho 3.900 Phải nộp thuế cho NN 300

Tài sản lưu động khác 200 Khoản phải trả khác 200

Tài sản dài hạn 124.662 Vay ngắn hạn ngân hàng 6.050

Tài sản cố định ròng 99.124 Nợ dài hạn 14.020

Đầu tư tài chính dài hạn 25.538 Vốn chủ sở hữu 111.807

Tổng cộng tài sản 140.055 Tổng cộng nợ và vốn CSH 140.055

Tài liệu bổ sung :

Tổng chi phí dự toán SXKD năm kế hoạch là 81.550. Tài sản ngắn hạn năm 2011 là 14.500, theo

dự báo vòng quay vốn lưu động tăng 15%. Doanh thu đạt được trong năm 2012 là 98.670.

Xác định hạn mức tín dụng ngắn hạn năm kế hoạch theo phương pháp chi phí. Biết rằng công ty

MNX đã được một ngân hàng khác duyệt cho vay ngắn hạn là 1.500. Trong năm kế hoạch công ty

dự kiến trích khấu hao TSCĐ là 2000.

Bài 4 (Phƣơng pháp chu kỳ ngân quỹ)

Công ty Duphalac có báo cáo tài chính đến ngày 31/12/2012 như sau: (ĐVT: Triệu VNĐ)

Tài sản Số tiền Nợ và vốn chủ sở hữu Số tiền

Tài sản ngắn hạn 23.000 Nợ phải trả 49.450

Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng 2.500 Nợ ngắn hạn 19.450

Đầu tư ngắn hạn 1.500 Phải trả cho nhà cung cấp 9.500

Khoản phải thu khách hàng 10.500 Phải trả cho CNV 2.150

Hàng tồn kho 6.750 Phải nộp thuế cho NN 1000

Tài sản lưu động khác 1.750 Khoản phải trả khác 800

Tài sản dài hạn 127.500 Vay ngắn hạn 6.000

Tài sản cố định 95.500 Phát hành trái phiếu 30.000

Đầu tư tài chính dài hạn 32.000 Vốn chủ sở hữu 101.050

Tổng cộng tài sản 150.500 Tổng cộng nợ và vốn CSH 150.500

Tài liệu bổ sung :

Số liệu trích từ BCTC ngày 31/12/2011 như sau : Khoản phải thu KH : 9.500, hàng tồn kho : 6.950, khoản

phải trả : 10.250.

Page 8: ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP H C K 1 14-15 · - Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý thuyết và 60% bài tập, nội dung liên quan đến tất cả các chương ...

Trong năm kế hoạch công ty dự kiến trích khấu hao 15% tài sản cố định ròng năm hiện hành. Doanh thu

đạt được trong năm 2012 là 145.350, dự kiến tăng 15% trong năm tới và giá vốn hàng bán chiếm 65%.

Xác định hạn mức tín dụng ngắn hạn năm kế hoạch theo phương pháp chu kỳ ngân quỹ. Biết rằng công ty

ABC dự kiến vay ngắn hạn thêm ở ngân hàng khác là 3000.

Bài tập 5 (Phƣơng pháp chu kỳ ngân quỹ)

Công ty KFC

35

20

Trong năm n-1, hàng tồn kho là 1.930, khoản phải thu là 1.250 và khoản phải trả là 900.

a.

b. . Công ty không

Bài tập 6 (Phƣơng pháp chu kỳ ngân quỹ)

Bảng cân đối kế toán Số liệu từ BCKQKD

Tài sản Nguồn vốn

Tiền mặt 240 Vay ngắn hạn NH 1.360 Doanh thu 7.200

Khoản phải thu 1.150 Phải trả người bán 800 GVHB 5.500

Hàng tồn kho 2.050 Phải trả CNV 150

Tổng TS ngắn hạn 3.440 Tổng nợ ngắn hạn 2.310

TSCĐ ròng 1.500 Nợ dài hạn 1.430

Vốn chủ sở hữu 1.200

Tổng tài sản 4.940 Tổng nguồn vốn 4.940

Page 9: ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP H C K 1 14-15 · - Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý thuyết và 60% bài tập, nội dung liên quan đến tất cả các chương ...

Công ty Delta Đầu năm 2014

2013 2014 như sau:

(Đơn

2014 kiến 20% TSCĐ

ròng của năm 2013 15 2013.

Trong năm 2012, hàng tồn kho là 1.950, khoản phải thu là 1.250 và khoản phải trả là 1.150.

a. 2014

b. 2014

Bảng cân đối kế toán Số liệu từ BCKQKD

Tài sản Nguồn vốn

Tiền mặt 240 Vay ngắn hạn NH 2.360 Doanh thu 7.200

Khoản phải thu KH 1.150 Phải trả người bán 800 GVHB 5.500

Hàng tồn kho 2.050 Phải trả CNV 150

Tổng TS ngắn hạn 3.440 Tổng nợ ngắn hạn 3.310

TSCĐ ròng 1.500 Nợ dài hạn 1.430

Đầu tư dài hạn 1.000 Vốn chủ sở hữu 1.200

Tổng tài sản 5.940 Tổng nguồn vốn 5.940

Page 10: ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP H C K 1 14-15 · - Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý thuyết và 60% bài tập, nội dung liên quan đến tất cả các chương ...

II. Cho vay đầu tƣ dự án

Bài 1

Dự án đầu tư SkyGarden của công ty Nam Long có tổng vốn dự toán là 25.000.000. Chủ đầu tư

có khả năng tự tài trợ vào dự án là 6.000.000, nhập khẩu máy móc thiết bị theo hình thức tín dụng

thương mại 70% giá trị tài sản, trả chậm trong vòng 5 năm, nguyên giá tài sản là 7.000.000. Số

còn lại công ty xin ngân hàng tài trợ.

Yêu cầu:

1. Xác định hạn mức tín dụng trung và dài hạn có thể cấp cho dự án, biết rằng dự án đã được

thẩm định có tính khả thi.

2. Giả sử hạn mức nói trên đã được chấp nhận và được giải ngân trong 5 đợt như sau:

Đợt 1: Ngày 01/03/2013 Giải ngân 40% hạn mức.

Đợt 2: Ngày 01/04/2013 Giải ngân 20% hạn mức.

Đợt 3: Ngày 15/05/2013 Giải ngân 15% hạn mức.

Đợt 4: Ngày 01/06/2013 Giải ngân 15% hạn mức.

Đợt 5: Ngày 10/06/2013 Giải ngân 10% hạn mức.

Công trình hoàn thành và nghiệm thu vào ngày 21/06/2013. Tính tiền lãi trong thời gian thi

công theo phương pháp tích số, lãi suất ngắn hạn ưu đãi ngân hàng áp dụng là 1,20%/tháng và

lãi không nhập vào vốn trong quá trình giải ngân.

3. Xác định tổng dư nợ cuối cùng của dự án, biết rằng lãi thi công đã được phía chủ đầu tư trả

50% vào ngày nghiệm thu công trình, 50% còn lại được nhập vào dư nợ tín dụng.

4. Xác định tiền lãi công ty phải trả vào cuối mỗi năm, biết rằng thời gian trả nợ là 5 năm, vốn

gốc trả đều, lãi được tính theo dư nợ giảm dần, lãi suất ưu đãi trong hai năm đầu là

16%/năm, sau đó tăng đều mỗi năm 1%.

5. Theo bảng cân đối thu chi khi dự án đưa vào sử dụng, thu nhập trước thuế và lãi vay

(EBIT) của năm thứ 1 là 5.000.000, hai năm tiếp theo tăng đều 20% mỗi năm, hai năm cuối

được xác định ở mức 3.500.000. Thuế TNDN là 25%

Lợi nhuận sau thuế sau khi trích lập các quỹ 30%, phần còn lại công ty dùng để trả nợ ngân

hàng. Khấu hao TSCĐ được tính trên nguyên giá, theo phương pháp đường thẳng, thời

gian khấu hao 6 năm.

Hãy đánh giá khả năng trả nợ của dự án và nhận xét.

Page 11: ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP H C K 1 14-15 · - Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý thuyết và 60% bài tập, nội dung liên quan đến tất cả các chương ...

Bài 2

Dự án đầu tư TropicGarden của công ty Phát Đạt có tổng vốn dự toán là 30.000.000. Chủ đầu tư

có khả năng tự tài trợ vào dự án là 7.500.000, nhập khẩu máy móc thiết bị theo hình thức trả chậm

100% giá trị tài sản, trong vòng 5 năm, nguyên giá tài sản là 8.000.000. Khoản còn lại công ty xin

ngân hàng tài trợ tín dụng.

Yêu cầu:

1. Xác định hạn mức tín dụng trung và dài hạn có thể cấp cho dự án, biết rằng dự án đã được

thẩm định có tính khả thi.

2. Giả sử hạn mức nói trên đã được chấp nhận và được giải ngân trong 5 đợt như sau:

Đợt 1: Ngày 15/04/2013 Giải ngân 30% hạn mức.

Đợt 2: Ngày 15/05/2013 Giải ngân 30% hạn mức.

Đợt 3: Ngày 30/05/2013 Giải ngân 20% hạn mức.

Đợt 4: Ngày 15/06/2013 Giải ngân 20% hạn mức.

Công trình hoàn thành và nghiệm thu vào ngày 21/06/2013. Tính tiền lãi trong thời gian thi

công theo phương pháp tích số, lãi suất ngắn hạn ngân hàng áp dụng là 1,5%/tháng và lãi

không nhập vào vốn trong trong quá trình giải ngân.

3. Xác định tổng dư nợ cuối cùng của dự án, biết rằng lãi thi công nhập vào vốn gốc tính vào

ngày nghiệm thu công trình.

4. Xác định tiền lãi công ty phải trả vào cuối mỗi năm, biết rằng thời gian trả nợ là 5 năm, vốn

gốc trả đều, lãi được tính theo dư nợ giảm dần, lãi suất cố định trong suốt 5 năm là

20%/năm.

5. Theo bảng cân đối thu chi khi dự án đưa vào sử dụng, thu nhập trước thuế và lãi vay

(EBIT) của năm thứ 1 là 3.000.000, hai năm tiếp theo tăng đều 10% mỗi năm, hai năm cuối

được xác định ở mức 2.000.000. Thuế TNDN là 25%

Lợi nhuận sau thuế sau khi trích lập các quỹ 40%, phần còn lại công ty dùng để trả nợ ngân

hàng. Khấu hao TSCĐ chỉ tính trên vốn vay của ngân hàng cấp, theo phương pháp đường

thẳng, thời gian khấu hao 5 năm.

Hãy đánh giá khả năng trả nợ của dự án và nhận xét.

Bài 3

Một dự án có tổng dự toán là 20.000.000 được Ngân hàng GoldBank tài trợ 12.000.000. Vốn

được giải ngân 6 đợt như sau:

- Đợt 1: Ngày 05/01/2008: 3.000.000

- Đợt 2: Ngày 21/02/2008: 1.000.000

- Đợt 3: Ngày 20/04/2008: 2.000.000

- Đợt 4: Ngày 29/06/2008: 2.000.000

Page 12: ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP H C K 1 14-15 · - Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý thuyết và 60% bài tập, nội dung liên quan đến tất cả các chương ...

- Đợt 5: Ngày 29/08/2008: 1.000.000

- Đợt 6: Ngày 28/10/2008: 3.000.000

Công trình hoàn thành vào ngày 31/12/2008.

Yêu cầu:

1. Tính tiền lãi phát sinh trong thời giant thi công, biết rằng lãi suất cho vay là 1,20%/tháng.

2. Xác định dư nợ cuối cùng của dự án, biết rằng lãi thi công được nhập vào vốn gốc.

3. Lập bảng kế hoạch trả nợ, biết rằng thời hạn trả nợ 3 năm, trả vốn gốc đều, 6 tháng trả một

lần, lãi theo dư nợ giảm dần với lãi suất 8%/kỳ.

4. Với tỷ lệ khấu hao TSCĐ là 20%, bên vay chỉ sử dụng tiền khấu hao TSCĐ hình thành

bằng vốn vay để trả nợ ngân hàng, lãi ròng bình quân hàng năm là 2.400.000, trong đó tỷ lệ

trích lập quỹ ấn định là 50%, phần còn lại được dùng để trả nợ ngân hàng. Hãy đánh giá

khả năng trả nợ của dự án.

Bài 4

Dự án đầu tư ABC có tổng kinh phí dự kiến là 50.000 triệu (ĐVT: Triệu đồng). Các số liệu liên

quan đến dự án như sau:

- Thời gian khai thác dự án: 5 năm

- Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) từ năm thứ 1 đến năm thứ 5 lần lượt là 6.500, 6.600,

7.700, 6.800 và 5.900.

- Tiền khấu hao TSCĐ hàng năm khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng là 8.400.

- Giá trị thanh lý TSCĐ ở năm cuối dự án là 1.500.

- Thuế suất thuế TNDN là 25%.

Yêu cầu:

1. Với tỷ suất chiết khấu 10%, bằng phương pháp hiện giá thuần (NPV), hãy cho biết ngân

hàng có nên đầu tư vào dự án trên hay không? Biết rằng đơn vị chủ đầu tư dự kiến vay

ngân hàng với tổng dư nợ 45.000, lãi suất 10%/năm, trả nợ trong 5 năm, gốc trả đều, lãi

tính theo dư nợ giảm dần.

2. Giả sử Ngân hàng chấp thuận cho vay 45.000 (tính theo dư nợ cuối cùng) với thời hạn 5

năm. Hai bên thỏa thuận hoàn trả vốn gốc và tiền lãi theo phương pháp đều, lãi suất

10%/năm.

a. Lập bảng kế hoạch trả nợ

b. Lập bảng so sánh đánh giá khả năng trả nợ của dự án. Biết rằng bên vay dùng toàn

bộ tiền khấu hao TSCĐ và 50% thu nhập ròng để trả nợ ngân hàng.

c. Nếu lãi suất cho vay tăng lên 12%/năm thì khả năng trả nợ của dự án có đảm bảo

không? Vì sao?

Bài 5

Page 13: ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP H C K 1 14-15 · - Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý thuyết và 60% bài tập, nội dung liên quan đến tất cả các chương ...

Dự án đầu tư SDK của công ty Đại Dương có tổng dự toán chi phí là 20.000 triệu (ĐVT: Triệu

đồng). Chủ đầu tư có vốn tự có tham gia vào dự án là 4.000, nhập khẩu máy móc thiết bị trả chậm

5.000. Số vốn đầu tư còn thiếu, công ty xin vay ngân hàng.

Yêu cầu

1. Thẩm định và xác định hạn mức tín dụng cho dự án nói trên. Biết rằng vốn tự có tham gia

vào dựa án được xác định là 3.000. Hợp đồng nhập khẩu MMTB trả chậm 5.000 đã kiểm

tra đúng.

2. Theo hồ sơ dự án thì khi hoàn thành dự án, đưa vào sử dụng sẽ tạo ra thu nhập ròng để trả

nợ ngân hàng bình quân hàng năm là 2.000. Hãy xác định thời hạn cho vay đồi với dự án,

biết rằng thời gian thi công được xác định là 18 tháng. Khi hoàn thành, chủ đầu tư có thể

đưa vào khai thác sử dụng ngay để tạo nguồn thu trả nợ ngân hàng.

Bài 6

Dự án đầu tư của công ty Bạch Đằng có tổng dự toán là 47.000 (ĐVT: Triệu đồng). Vốn tự có

tham gia vào công trình là 12.000. Nhập khẩu máy móc thiết bị trả chậm 10.000. PG Bank đồng ý

cho vay 25.000.

Vốn tín dụng được giải ngân 5 đợt như sau:

- Đợt 1: Ngày 17/03/2012 5.000

- Đợt 2: Ngày 16/05/2012 5.000

- Đợt 3: Ngày 15/07/2012 4.000

- Đợt 4: Ngày 24/08/2012 6.000

- Đợt 5: Ngày 13/10/2012 5.000

Công trình hoàn thành vào ngày 31/12/2012 và được đưa vào sử dụng từ ngày 01/01/2013.

Yêu cầu:

1. Tiền lãi phát sinh trong thời gian thi công, biết rằng lãi suất cho vay 1.25%/tháng. (Lãi

không nhập vốn).

2. Với thời gian trả nợ 5 năm (ngay sau khi công trình hoàn thành), mỗi năm trả nợ gốc một

lần vào cuối năm, tiền lãi được tính theo dư nợ với lãi suất 15%/năm. Lãi thi công không

nhập vào vốn, công ty A được trả dần lãi thi công theo cách chia đều, không tính lãi phát

sinh. Hãy lập bảng kế hoạch trả nợ theo mẫu sau:

Kỳ hạn Dư nợ

đầu kỳ

Hoàn trả trong kỳ Tổng

cộng

Dư nợ

cuối kỳ Gốc Lãi trung

dài hạn

Lãi thi

công trả

dần

Page 14: ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP H C K 1 14-15 · - Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý thuyết và 60% bài tập, nội dung liên quan đến tất cả các chương ...

3. Phân tích, đánh giá khả năng trả nợ, biết rằng:

- Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) từ năm thứ 1 đến năm thứ 5 lần lượt là 5.746, 5.986,

6.026, 5.866 và 4.706.

- Theo hợp đồng thì máy móc thiết bị trả chậm với điều khoản trả chậm được quy định như

sau:

o Thời hạn trả chậm 5 năm, ngay sau khi công trình hoàn thành, mỗi năm trả một lần

cào cuối năm.

o Lãi suất trả chậm là 8%/năm, tính trên giá trị MMTB hiện còn.

- Thuế TNDN là 25%.

- Bên vay phải sử dụng tiền khấu hao TSCĐ hình thành từ vốn vay và vốn tự có để trả nợ

NH. Tỷ lệ trích khấu hao TSCĐ hàng năm được xác định là 15%.

- Tỷ lệ trích quỹ từ thu nhập ròng là 40%, số còn lại dùng để trả nợ NH.

Bài 7

Doanh Nghiệp gửi hồ sơ xin vay vốn đến NH để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh, sau khi

thẩm định NH xác định như sau:

-Tổng giá trị công trình là 3.000.000.000 đồng

-Vốn Chủ Sở Hữu tham gia 30% tổng giá trị công trình

-Công trình bắt đầu từ 16/08/201X => 16/11/201X

-Lợi Nhuận dự kiến khi công trình đưa vào hoạt động hàng năm 500.000.000 đồng

-Giá trị Tài Sản Thế Chấp 2.850.000.000 đồng.

Biết rằng:

- NH cho vay 75% giá trị Tài Sản Thế Chấp

-DN cam kết trích 50% lợi nhuận sau thuế và 10% khấu hao TSCĐ thuộc vốn vay để trả nợ hàng

năm.

Yêu cầu:

1. Xác định thời hạn cho vay đối với dự án ?

2. Nếu NH cho vay thời hạn là 52 tháng, đồng thời DN kết hợp với các nguồn khác để trả nợ. Tính

% lợi nhuận trích lại mỗi năm. (Nguồn LN kết hợp hằng năm là 200.000.000)

Bài 8

Trước 5/200X Công ty cao su Đồng Nai gửi đến NH hồ sơ vay vốn cố định để thực hiện dự án mở

rộng sản xuất (công trình tự làm). Sau khi xem xét và thẩm định dự án đầu tư NH đã thống nhất

với công ty về các số liệu sau:

Page 15: ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP H C K 1 14-15 · - Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý thuyết và 60% bài tập, nội dung liên quan đến tất cả các chương ...

- Chi phí xây lắp: 2.500 triệu.

- Chi phí XDCB khác: 800 triệu

- Chi phí mua thiết bị và vận chuyển lắp đặt thiết bị: 3.210 triệu

- Vốn tự có của công ty tham gia thực hiện dự án bằng 30% tổng giá trị dự án

- Các nguồn khác tham gia dự án: 280 triệu

- Lợi nhuận công ty thu được hàng năm sau khi đầu tư là 2.250 triệu (tăng 25% so với

trước khi đầu tư)

- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ hàng năm: 20%

- Giá trị tài sản thế chấp: 6.170 triệu, NH cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản thế chấp

- Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án đều được dùng trả nợ NH

- Nguồn vốn khác dùng để trả nợ NH là: 80,5 triệu/năm

- Khả năng nguồn vốn của NH đáp ứng đủ nhu cầu vay của công ty

- Dư nợ tài khoản cho vay vốn cố định của công ty cuối ngày 4/6/200X là 850 triệu

- Dự án khởi công 1/5/200X và dự định hoàn thành đưa vào sử dụng 1/11/200X.

Yêu cầu: Xác định mức cho vay và thời hạn cho vay đối với dự án.

Gợi ý giải

Bài 1:

1. HMTD = 25.000.000- 6.000.000-70%*7.000.000=14.100.000

2. Tính tiền lãi thi công:

Ngày Diễn giải Phát sinh có Dƣ nợ

1/3 40% 5.640.000 5.640.000

¼ 20% 2.820.000 8.460.000

15/5 15% 2.115.000 10.575.000

1/6 15% 2.115.000 12.690.000

10/6 10% 1.410.000 14.100.000

Bảng Tính Lãi Thi Công

Ngày Số Ngày Dƣ Nợ Tích Số

1/3 -31/3 31 5.640.000 174.840.000

Page 16: ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP H C K 1 14-15 · - Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý thuyết và 60% bài tập, nội dung liên quan đến tất cả các chương ...

1/4 - 14/5 44 8.460.000 372.240.000

15/5 -31/5 17 10.575.000 179.775.000

1/6 - 9/6 9 12.690.000 114.210.000

10/6- 21/6 12 14.100.000 169.200.000

Tổng

113

1.010.265.000

Lãi thi công =

3. Tổng dƣ nợ của dự án:

Dư nợ = 14.100.000+ 404.106*50%=14.302.053

4. Tiền lãi công ty phải trả vào cuối mỗi năm:

Bảng Kế Hoạch Trả Nợ!

Năm SDDK G L G+L SDCK

1 14.302.053 2.860.410,6 2.288.328,48 5.148.739,08 11.441.642,4

2 11.441.642,4 2.860.410,6 1.830.662,784 4.691.073,384 8.581.231,8

3 8.581.231,8 2.860.410,6 1.458.809,406 4.319.220,006 5.720.821,2

4 5.720.821,2 2.860.410,6 1.029.747,816 3.890.158,416 2.860.410,6

5 2.860.410,6 2.860.410,6 543.478,014 3.403.888,614 0

Bảng Xác Định Lãi Ròng Dùng Trả Nợ

Chỉ tiêu 1 2 3 4 5

EBIT 5.000.000 6.000.000 7.200.000 3.500.000 3.500.000

Lãi Vay 2.288.328,48 1.830.662,784 1.458.809,406 1.029.747,816 543.478,014

LN Trƣớc

Thuế

2.711.671,52 4.169.337,216 5.741.190,594 2.470.252,184 2.956.521,986

Thuế 677.917,88 1.042.334,304 1.435.297,649 617.563,046 739.130,4965

LN Sau Thuế 2.033.753,64 3.127.002,912 4.305.892,946 1.852.689,138 2.217.391,49

Quỹ 610.126,092 938.100,8736 1.291.767,884 555.806,7414 665.217,447

LN Trả Nợ 1.423.627,548 2.188.902,038 3.014.125,062 1.296.882,397 1.552.174,043

Bảng Đánh Giá Khả Năng Trả Nợ

Năm Khấu hao Lãi ròng Tổng Nợ phải trả Thừa/ Thiếu

Page 17: ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP H C K 1 14-15 · - Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý thuyết và 60% bài tập, nội dung liên quan đến tất cả các chương ...

1 1.166.666,667 1.423.627,548 2.590.294,215 2.860.410,6 -270.116,3853

2 1.166.666,667 2.188.902,038 3.355.568,705 2.860.410,6 225.041,7197

3 1.166.666,667 3.014.125,062 4.180.791,729 2.860.410,6 1.545.422,848

4 1.166.666,667 1.296.882,397 2.463.549,063 2.860.410,6 1.148.561,312

5 1.166.666,667 1.552.174,043 2.718.840,709 2.860.410,6 1.006.991,421

Vì dự án tạo ra được dòng tiền 1006991,421 >0 nên Ngân hàng nên cấp tín dụng cho dự án này.

Bài 2:

1. Hạn mức tính dụng =30.000.000-7.500.000-8.000.000=14.500.000

Tính tiền lãi thi công:

Ngày Diễn giải Phát sinh có Dƣ nợ

15/4 30% 4.350.000 4.350.000

15/5 30% 4.350.000 8.700.000

30/5 20% 2.900.000 11.600.000

15/6 20% 2.900.000 14.500.000

Bảng Tính Lãi Thi Công

Ngày Số Ngày Dƣ Nợ Tích Số

15/4 - 14/5 30 4.350.000 130.500.000

15/5 - 29/5 15 8.700.000 130.500.000

30/5 – 14/6 16 11.600.000 185.600.000

15/6 – 21/6 7 14.500.000 101.500.000

Tổng 68

548.100.000

Lãi thi công =

2 Tổng dư nợ của dự án =14.500.000+ 274.050=14.774.050

Page 18: ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP H C K 1 14-15 · - Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý thuyết và 60% bài tập, nội dung liên quan đến tất cả các chương ...

3 Tiền lãi công ty phải trả vào cuối mỗi năm:

Bảng Kế Hoạch Trả Nợ

Năm SDDK G L G+L SDCK

1 14.774.050 2.954.810 2.954.810 5.909.620 11.819.240

2 11.819.240 2.954.810 2.363.848 5.318.658 8.864.430

3 8.864.430 2.954.810 1.772.886 4.727.696 5.909.620

4 5.909.620 2.954.810 1.181.924 4.136.734 2.954.810

5 2.954.810 2.954.810 590.962 3.545.772 0

Page 19: ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP H C K 1 14-15 · - Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý thuyết và 60% bài tập, nội dung liên quan đến tất cả các chương ...

4 Đánh giá khả năng trả nợ và nhận xét:

Bảng Xác Định Lãi Ròng Dùng Trả Nợ

Chỉ tiêu 1 2 3 4 5

EBIT 3.000.000 3.300.000 3.630.000 2.000.000 2.000.000

Lãi Vay 2.954.810 2.363.848 1.772.886 1.181.924 590.962

LN Trƣớc

Thuế

45.190 936.152 1.857.114 818.076 1.409.038

Thuế 11.297,5 234.038 464.278,5 204.519 352.259,5

LN Sau Thuế 33.892,5 702.114 1.392.835,5 613.557 1.056.778,5

Quỹ 13.557 280.845,6 557.134,2 245.422,8 422.711,4

LN Trả Nợ 20.335,5 421.268,4 835.701,3 368.134,2 634.067,1

Bảng Đánh Giá Khả Năng Trả Nợ

Năm Khấu hao Lãi ròng Tổng Nợ phải trả Thừa/ Thiếu

1 2.954.810 20.335,5 2.975.145,5 2.954.810 20.335,5

2 2.954.810 421.268,4 3.376.078,4 2.954.810 441.603,9

3 2.954.810 835.701,3 3.790.511,3 2.954.810 1.277.305,2

4 2.954.810 368.134,2 3.322.944,2 2.954.810 1.645.439,4

5 2.954.810 634.067,1 3.588.877,1 2.954.810 2.279.506,5

Nhận Xét:

Vì dự án tạo ra được dòng tiền 2.279.506,5>0 nên Ngân hàng nên cấp tín dụng cho dự án này.

\

Page 20: ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP H C K 1 14-15 · - Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý thuyết và 60% bài tập, nội dung liên quan đến tất cả các chương ...

Bài 4:

1.

Bảng Tính FCF( Dòng tiền)

Năm 1 2 3 4 5

EBIT 6.500 6.600 7.700 6.800 5.900

NOPAT 4.875 4.950 5.775 5.100 4.425

KHTSCD 8.400 8.400 8.400 8.400 8.400

Thanh lý 0 0 0 0 1.125

FCF 13.275 13.350 14.175 13.500 13.950

PV 12068,18182 11033,05785 10649,8873 9220,681647 8.661,85246

NPV 1.633,66

Nhận xét :

NPV =1.633,66>0 nên Ngân hàng nên cấp tín dụng cho dự án này.

2.

a. i=10% => PMT=11.870,89

Bảng Kế Hoạch Trả Nợ

Năm SDDK G L G+L SDCK

1 45.000 7.370,89 4.500 11.870,89 37.629,11

2 37.629,11 8.107,98 3.762,91 11.870,89 29.521,13

3 29.521,13 8.918,78 2.952,11 11.870,89 20.602,35

4 20.602,35 9.810,65 2.060,24 11.870,89 10.791,7

5 1.0791,7 10.791,7 1.079,17 11.870,89 0

b.

Page 21: ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP H C K 1 14-15 · - Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý thuyết và 60% bài tập, nội dung liên quan đến tất cả các chương ...

Bảng Xác Định Lãi Ròng Dùng Trả Nợ

Chỉ tiêu 1 2 3 4 5

EBIT 6500 6600 7700 6800 5900

Lãi Vay 4.500 3.762,91 2.952,11 2.060,24 1.079,17

LN Trƣớc

Thuế

2000 2.837,09 4.747,89 4.739,76 4.820,83

Thuế 500 709,27 1.186,97 1.184,94 1.205,21

LN Sau Thuế 1500 2.127,82 3.560,92 3.554,82 3.615,62

LN Trả Nợ 750 1.063,91 1.780,46 1.777,41 1.807,81

Bảng Đánh Giá Khả Năng Trả Nợ

Năm Khấu hao Lãi ròng Tổng Nợ phải trả Thừa/ Thiếu

1 8.400 750 9.150 7.370,89 1.779,11

2 8.400 1.063,91 9.463,91 8.107,98 3.135,04

3 8.400 1.780,46 10.180,46 8.918,78 4.396,72

4 8.400 1.777,41 10.177,41 9.810,65 4.763,48

5 8.400 1.807,81 10.207,81 10.791,7 4.179,59

Page 22: ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP H C K 1 14-15 · - Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý thuyết và 60% bài tập, nội dung liên quan đến tất cả các chương ...

c. i=12% => PMT = 12.483,44

Bảng Kế Hoạch Trả Nợ

Năm SDDK G L G+L SDCK

1 45.000 7.083,44 5.400 12.483,44 37.916,56

2 37.916,56 7.933,45 4.549,99 12.483,44 29.983,11

3 29.983,11 8.885,47 3.597,97 12.483,44 21.097,64

4 21.097,64 9.951,72 2.531,72 12.483,44 11.145,92

5 11.145,92 11.145,92 1.337,51 12.483,44 0

Bảng Xác Định Lãi Ròng Dùng Trả Nợ

Chỉ tiêu 1 2 3 4 5

EBIT 6500 6600 7700 6800 5900

Lãi Vay 5.400 4.549,99 3.597,97 2.531,72 1.337,51

LN Trƣớc

Thuế

1.100 2.050,01 4.102,03 4.268,28 4.562,49

Thuế 275 512,5 1.025,51 1.067,07 1.140,62

LN Sau Thuế 825 1.537,51 3.076,52 3.201,21 3.421,87

LN Trả Nợ 412,5 768,76 1.538,26 1.600,61 1.710,94

Bảng Đánh Giá Khả Năng Trả Nợ

Năm Khấu hao Lãi ròng Tổng Nợ phải trả Thừa/ Thiếu

1 8.400 412,5 8.812,5 7.083,44 1.729,06

2 8.400 768,76 9.168,76 7.933,45 2.964,37

3 8.400 1.538,26 9.938,26 8.885,47 4.017,16

4 8.400 1.600,61 10.000,61 9.951,72 4.066,05

5 8.400 1.710,94 10.110,94 11.145,92 3.031,07

Page 23: ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP H C K 1 14-15 · - Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý thuyết và 60% bài tập, nội dung liên quan đến tất cả các chương ...

Bài 6

1.

Bảng Tính Lãi Thi Công

Ngày Số ngày Số tiền giải

ngân

Dƣ nợ Tích số

17/3 - 15/5 60 5.000 5.000 300.000

16/5 - 14/7 60 5.000 10.000 600.000

15/7 - 23/8 40 4.000 14.000 560.000

24/8 - 12/10 50 6.000 20.000 1.000.000

13/10 - 31/12 80 5.000 25.000 2.000.000

Tổng 290 4.460.000

Lãi thi công =

2.

Bảng Kế Hoạch Trả Nợ

Kỳ

hạn SDDK

Hoàn trả trong kỳ

Tổng cộng

SDCCK Gốc

Lãi trung

dài hạn

Lãi thi công

trả dần

1 25.000 5.000 3.750 371,666 9.121,666 20.000

2 20.000 5.000 3.000 371,666 8.371,666 15.000

3 15.000 5.000 2.250 371,666 7.621,666 10.000

4 10.000 5.000 1.500 371,666 6.871,666 5.000

5 5.000 5.000 750 371,666 6.121,666 0

Page 24: ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP H C K 1 14-15 · - Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý thuyết và 60% bài tập, nội dung liên quan đến tất cả các chương ...

3.

Bảng Xác Định Lãi Ròng Dùng Trả Nợ

Chỉ tiêu 1 2 3 4 5

EBIT 5.746 5.986 6.026 5.866 4.706

Lãi Vay 4.121,666 3.371,666 2.621,666 1.871,666 1.121,666

Lãi trả chậm 800 640 480 320 160

LN Trƣớc

Thuế

824,334 1.974,334 2.924,334 3.674,334 3.424,334

Thuế 206,084 493,584 731,084 918,584 856,084

LN Sau Thuế 618,25 1.480,75 2.193,25 2.755,75 2.568,25

Quỹ 247,3 592,3 877,3 1.102,3 1.027,3

LN Trả Nợ 370,95 888,45 1.315,95 1.653,45 1.540,95

Bảng Đánh Giá Khả Năng Trả Nợ

Năm Khấu hao Lãi ròng Tổng Nợ phải trả Thừa/ Thiếu

1 5.550 370,95 5.920,95 7.000 -1.079,05

2 5.550 888,45 6.438,45 7.000 -1.640,6

3 5.550 1.315,95 6.865,95 7.000 -1.774,65

4 5.550 1.653,45 7.203,45 7.000 -1.571,2

5 5.550 1.540,95 7.090,95 7.000 -1.480,25

Bài 7

a) Hạn mức ngân hàng có thể cho vay : 75% x 2.850.000.000 = 2.137.500.000

Số tiền DN cần vay :70% x 3.000.000.000 = 2.100.000.000

Số tiền giải ngân : 2.100.000.000 ( Vì 2.100.000.000 < 2.137.500.000)

Nguồn trả nợ hằng năm : 50% x 500.000.000 + 10% x 2.100.000.000 = 460.000.000

Page 25: ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP H C K 1 14-15 · - Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý thuyết và 60% bài tập, nội dung liên quan đến tất cả các chương ...

Thời gian trả nợ = 2.100.000.000 : 460.000.000 = 4,57 năm

Vậy thời gian cho vay : (4,57 x 12 ) + 3 = 58 tháng

b) Gọi a là lợi nhuận trích lại mỗi năm để trả nợ:

2.100.000.000 x 10% + 200.000.000 + a = 2.100.000.000 / [( 52 – 3):12]

a = 104.285.714

% Lợi nhuận trích lại : 104.285.714 : 500.000.000 = 20,86%

Bài 8

Số tiền cần vay = ( 2500 + 800 + 3210)x 0,7 – 280 = 4.277 triệu

Hạn mức ngân hàng có thể cho vay : 70% x 6.170 = 4.319 triệu

Số tiền giải ngân : 4.277 ( 4.277 < 4.319)

Nguồn trả nợ hằng năm = [2.250 – 2.250/( 1+ 25%) ]+ 20% x 3.210 + 80,5 = 1.172,5( tr)

Thời gian trả nợ = 4.277 : 1.172,5 = 3,65 năm

Thời gian cho vay =( 3,65 x 12 )+ 6 = 49,8 (tháng)

III. Cho vay trả góp

Bài 1

Doanh nghiệp Alpha vay của ngân hàng Royalbank 1500 triệu, giải ngân 70% số tiền cho vay tại

thời điểm ký hợp đồng tín dụng và số tiền còn lại giải ngân sau đó 1 năm, thời hạn cho vay là 6

năm, ân hạn 1 năm đầu tiên, 5 năm sau là quá trình trả dần đều cả vốn lẫn lãi bằng những khoản

tiền như nhau vào cuối mỗi năm. Trong thời gian ân hạn, khách hàng chỉ trả lãi, chưa trả vốn gốc.

Ngân hàng áp dụng lãi suất 18,50%/năm.

1. Xác định số tiền khách hàng trả cho ngân hàng vào cuối mỗi năm.

2. Lập bảng kế hoạch trả nợ.

Gợi ý giải

Trong thời gian ân hạn, KH chỉ trả lãi và chưa trả vốn gốc, nên lãi không được tích vào vốn gốc.

Vốn gốc được xác định cho quá trình trả dần đều là 1500 triệu.

1. Số tiền khách hàng trả cho ngân hàng vào cuối mỗi năm là:

5

1500*0,1850485,11

1 1,185A

2. Bảng kế hoạch trả nợ

Năm Dư nợ đầu kỳ Tiền lãi Vốn gốc hoàn trả Tổng trả Dư nợ cuối kỳ

Page 26: ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP H C K 1 14-15 · - Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý thuyết và 60% bài tập, nội dung liên quan đến tất cả các chương ...

1 1050 194,25 194,25 1050+450

2 1500 277,50 207,61 485,11 1292,39

3 1292,39 239,09 246,02 485,11 1046,37

4 1046,37 193,58 291,53 485,11 754,84

5 754,84 139,65 345,46 485,11 409,38

6 409,38 75,74 410,37 485,11 0

Bài 2

Doanh nghiệp Alpha vay của ngân hàng Royalbank 1800 triệu, giải ngân 60% số tiền cho vay tại

thời điểm ký hợp đồng tín dụng và số tiền còn lại giải ngân sau đó 1 năm, thời hạn cho vay là 6

năm, ân hạn 1 năm đầu tiên, 5 năm sau là quá trình trả dần đều cả vốn lẫn lãi bằng những khoản

tiền như nhau vào cuối mỗi năm. Trong thời gian ân hạn, khách hàng chưa phải trả lãi và chưa trả

vốn gốc (tiền lãi được tích vào dư nợ). Ngân hàng áp dụng lãi suất 17,50% và doanh nghiệp hoàn

trả vốn gốc và tiền lãi bằng những khoản tiền đều như nhau vào cuối mỗi năm.

1. Xác định số tiền khách hàng trả cho ngân hàng vào cuối mỗi năm.

2. Lập bảng kế hoạch trả nợ.

Gợi ý giải

Trong thời gian ân hạn, KH chưa trả lãi và chưa trả vốn gốc, nên lãi được tích vào vốn gốc. Vốn

gốc được xác định cho quá trình trả dần đều là:

(1800*0,6)*(1+17,50%)+(1800*0,4) = 1269+720 = 1989 triệu.

1. Số tiền khách hàng trả cho ngân hàng vào cuối mỗi năm là:

5

1989*0,1750628,85

1 1,175A

2. Bảng kế hoạch trả nợ

Năm Dư nợ đầu kỳ Tiền lãi Vốn gốc hoàn trả Tổng trả Dư nợ cuối kỳ

1 1080 189 0 0 1080+189+720

2 1989 348,08 280,77 628,85 1708,23

3 1708,23 298,94 329,91 628,85 1378,32

4 1378,32 241,21 387,64 628,85 990,68

5 990,68 173,37 455,48 628,85 535,20

6 535,20 93,66 535,19 628,85 0

Bài 3

Doanh nghiệp Alpha vay của ngân hàng Royalbank 1500 triệu, giải ngân 50% số tiền cho vay tại

thời điểm ký hợp đồng tín dụng, 30% số tiền giải ngân vào cuối năm thứ 1 và số tiền còn lại giải

ngân vào cuối năm thứ 2, thời hạn cho vay là 7 năm, ân hạn 2 năm đầu tiên, 5 năm sau là quá trình

trả dần đều cả vốn lẫn lãi bằng những khoản tiền như nhau vào cuối mỗi năm. Trong thời gian ân

hạn, khách hàng chỉ trả lãi, chưa trả vốn gốc. Ngân hàng áp dụng lãi suất 16% và doanh nghiệp

hoàn trả vốn gốc và tiền lãi bằng những khoản tiền đều như nhau vào cuối mỗi năm.

Page 27: ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP H C K 1 14-15 · - Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý thuyết và 60% bài tập, nội dung liên quan đến tất cả các chương ...

1. Xác định số tiền khách hàng trả cho ngân hàng vào cuối mỗi năm.

2. Lập bảng kế hoạch trả nợ.

Bài 4

Doanh nghiệp Alpha vay của ngân hàng Royalbank 1500 triệu, giải ngân 50% số tiền cho vay tại

thời điểm ký hợp đồng tín dụng, 30% số tiền giải ngân vào cuối năm thứ 1 và số tiền còn lại giải

ngân vào cuối năm thứ 2, thời hạn cho vay là 7 năm, ân hạn 2 năm đầu tiên, 5 năm sau là quá trình

trả dần đều cả vốn lẫn lãi bằng những khoản tiền như nhau vào cuối mỗi năm. Trong thời gian ân

hạn, khách hàng chưa trả lãi và chưa trả vốn gốc (Tiền lãi trong hai năm ân hạn phải được tích vào

vốn gốc). Ngân hàng áp dụng lãi suất 16% và doanh nghiệp hoàn trả vốn gốc và tiền lãi bằng

những khoản tiền đều như nhau vào cuối mỗi năm.

1. Xác định số tiền khách hàng trả cho ngân hàng vào cuối mỗi năm.

2. Lập bảng kế hoạch trả nợ.

IV. Phân tích tín dụng

Sinh viên ôn tập phần tỷ số tài chính, phân tích biến động tài sản, nguồn vốn và kết quả kinh

doanh và đánh giá tình hình tài chính và tín dụng của doanh nghiệp.

V. Đề thi mẫu

Môn thi: Nghiệp vụ ngân hàng 2

Thời gian: 60 phút

Sinh viên không đƣợc sử dụng tài liệu

Câu 1.

n.

D. Tất cả đều đúng.

u 2.

cho vay.

duy t.

Page 28: ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP H C K 1 14-15 · - Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý thuyết và 60% bài tập, nội dung liên quan đến tất cả các chương ...

D.

u 3.

B.

n h

Câu 4.

Nhận định nào dưới đây là không chính xác:

A. Phân tích tín dụng bao gồm đánh giá khả năng kiểm soát rủi ro.

B. Phân tích tín dụng bao gồm kiểm tra các điều kiện tín dụng.

C. Phân tích tín dụng bao gồm : Đánh giá khả năng kiểm soát rủi ro + Kiểm tra các điều kiện tín

dụng.

D. Phân tích tín dụng bao gồm : Đánh giá đảm bảo tín dụng + Đánh giá bảo hiểm tín dụng.

Câu 5.

Đặc điểm tình hình trả nợ trong quá khứ là chỉ tiêu đánh giá cho biết khách hàng sẽ có ...

A. Khoản vay không bị gián đoạn cho phép hoàn trả linh hoạt theo một hạn mức.

B. Xu hướng chấp hành trả nợ theo cam kết hay không.

C. Giới hạn tín dụng khác nhau tuỳ thuộc vào tình hình dư nợ.

D. Lãi suất vay khác nhau.

u 6.

D. Tất cả

Câu 7.

Thời hạn cho vay trên hợp đồng tín dụng, có thể được hiểu là:

A. Thời gian từ khi bắt đầu giải ngân, cho đến khi khách hàng có nghĩa vụ hoàn trả hết vốn gốc và

lãi vay phát sinh trong thời gian vay nợ, tính riêng cho từng giấy nhận nợ.

B. Thời gian từ khi giải ngân, cho đến khi khách hàng đã hoàn trả hết vốn gốc và lãi vay phát sinh

trong thời gian vay nợ, tính riêng cho từng giấy nhận nợ.

C. Thời gian từ khi giải ngân, cho đến khi khách hàng có nghĩa vụ hoàn trả hết vốn gốc và lãi vay

phát sinh trong thời gian vay nợ, tính chung cho toàn bộ hợp đồng.

Page 29: ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP H C K 1 14-15 · - Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý thuyết và 60% bài tập, nội dung liên quan đến tất cả các chương ...

D. Thời gian từ khi giải ngân, cho đến khi khách hàng đã hoàn trả hết vốn gốc và lãi vay phát sinh

trong thời gian vay nợ, tính chung cho toàn bộ hợp đồng.

Câu 8.

Loại đảm bảo tín dụng dưới đây được các ngân hàng thương mại ưu tiên chọn là:

A. Bất động sản.

B. Bảo lãnh vay vốn của ngân hàng.

C. Chứng khoán.

D. Phương tiện vận tải.

Câu 9

Khác biệt cơ bản giữa hình thức thế chấp và cầm cố tài sản đảm bảo tín dụng, có thể được hiểu là:

A. Thế chấp cho phép chủ tài sản không bị gián đoạn khai thác sử dụng.

B. Thế chấp không được sử dụng cho động sản như phương tiện vận tải.

C. Thế chấp bắt buộc phải công chứng và đăng ký giao dịch đảm bảo.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 10.

Điểm chung của các phương pháp xác định hạn mức tín dụng ngắn hạn doanh nghiệp:

A. Phù hợp với giá trị của tài sản đảm bảo bảo.

B. Đảm bảo toàn bộ nhu cầu vốn cho doanh nghiệp.

C. Đảm bảo hoạt động kinh doanh tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.

D. Tất cả

Câu 11, 12, 13.

Ngày 10/01/2013, Công ty Việt Thắng gởi hồ sơ vay vốn ngắn hạn đến ngân hàng công thương

với tình hình như sau: (ĐVT: Ngàn VNĐ)

Kế hoạch năm 2013

Tổng chi phí dự toán SXKD: 145.000.000

Vòng quay vốn lưu động: 6,5 vòng

Dự kiến trích khấu hao TSCĐ là 10.000.000

Số liệu thực tế đến ngày 31/12/2012

Tài sản ngắn hạn: 21.000.000, công ty không có đầu tư ngắn hạn.

Nợ ngắn hạn: 18.000.000, trong đó vay ngân hàng là 10.000.000.

Biết rằng trong năm 2013 công ty có kế hoạch phát hành thêm trái phiếu để mở rộng SXKD và dự

kiến vay ngắn hạn ở ngân hàng khác là 1.000.000.

Câu 11. Xác định nhu cầu vốn lưu động dự kiến năm 2013 của công ty Việt Thắng.

A. 20.656.135,50

B. 20.769.230,77

C. 20.978.220,15

D. 21.096.165,55

Page 30: ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP H C K 1 14-15 · - Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý thuyết và 60% bài tập, nội dung liên quan đến tất cả các chương ...

Câu 12. Xác định vốn lưu động hoạt động ròng.

A. 3.000.000

B. 13.000.000

C. 11.000.000

D. 8.000.000

Câu 13. Xác định hạn mức tín dụng năm kế hoạch của công ty Việt Thắng.

A. 8.679.230,77

B. 6.769.230,77

C. 16.769.230,77

D. 11.769.230,77

Câu 14, 15, 16

Công ty Duphalac có báo cáo tài chính đến ngày 31/12/2012 như sau: (ĐVT: Triệu VNĐ)

Tài sản Số tiền Nợ và vốn chủ sở hữu Số tiền

Tài sản ngắn hạn 23.000 Nợ phải trả 49.450

Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng 2.500 Nợ ngắn hạn 19.450

Đầu tư ngắn hạn 1.500 Phải trả cho nhà cung cấp 9.500

Khoản phải thu khách hàng 10.500 Phải trả cho CNV 2.150

Hàng tồn kho 6.750 Phải nộp thuế cho NN 1000

Tài sản lưu động khác 1.750 Khoản phải trả khác 800

Tài sản dài hạn 127.500 Vay ngắn hạn 6.000

Tài sản cố định 95.500 Phát hành trái phiếu 30.000

Đầu tư tài chính dài hạn 32.000 Vốn chủ sở hữu 101.050

Tổng cộng tài sản 150.500 Tổng cộng nợ và vốn CSH 150.500

Tài liệu bổ sung :

Số liệu trích từ BCTC ngày 31/12/2011 như sau : Khoản phải thu KH : 9.500, hàng tồn kho :

6.950, khoản phải trả : 10.250.

Trong năm kế hoạch công ty dự kiến trích khấu hao 15% tài sản cố định ròng năm hiện hành.

Doanh thu đạt được trong năm 2012 là 145.350, dự kiến tăng 15% trong năm tới và giá vốn hàng

bán chiếm 65%.

Biết rằng công ty ABC dự kiến vay ngắn hạn thêm ở ngân hàng khác là 3000. Áp dụng phương

pháp chu kỳ ngân quỹ.

Câu 14. Xác định chu kỳ ngân quỹ của công ty Duphalac.

A. 5,79

B. 5,85

C. 6.15

D. 6,79

Câu 15. Xác định nhu cầu vốn ngắn hạn trung bình ngày năm kế hoạch.

Page 31: ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP H C K 1 14-15 · - Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý thuyết và 60% bài tập, nội dung liên quan đến tất cả các chương ...

A. 276,97

B. 287,67

C. 297,67

D. 279,76

Câu 16. Xác định hạn mức tín dụng năm kế hoạch của công ty Duphalac.

A. 2.315,49

B. 4.836,49

C. -4.767,56

D. -4.826,49

Câu 17.

Trong điều kiện không có ưu đãi đầu tư, một dự án trung dài hạn sẽ chỉ được cho vay khi tối thiểu

đáp ứng được các tiêu chí:

A. Có hiệu quả tài chính.

B. Thu nhập hoạt động hàng năm (EBIT) đảm bảo hoàn trả được lãi vay theo lãi suất dự kiến.

C. Dòng tiền ròng hàng năm (Net cash flow) đảm bảo hoàn trả được nợ gốc theo lịch trả nợ.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24

Dự án đầu tư Phát Đạt của công ty có tổng vốn dự toán là 30.000.000. Chủ đầu tư có khả năng tự

tài trợ vào dự án là 8.500.000, nhập khẩu máy móc thiết bị theo hình thức trả chậm 100% giá trị

tài sản, trong vòng 5 năm, nguyên giá tài sản là 10.000.000. Khoản còn lại công ty xin ngân hàng

tài trợ tín dụng.

Giả sử hạn mức nói trên đã được chấp nhận và được giải ngân trong 3 đợt như sau:

Đợt 1: Ngày 15/04/2013 Giải ngân 50% hạn mức.

Đợt 2: Ngày 15/05/2013 Giải ngân 30% hạn mức.

Đợt 3: Ngày 15/06/2013 Giải ngân 20% hạn mức.

Công trình hoàn thành và nghiệm thu vào ngày 18/06/2013. Biết rằng lãi thi công nhập chủ đầu tư

trả hết 100% vào ngày nghiệm thu công trình.

Theo bảng cân đối thu chi khi dự án đưa vào sử dụng, thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) của

năm thứ 1 là 4.000.000, hai năm tiếp theo tăng đều 10% mỗi năm, hai năm cuối được xác định ở

mức 3.000.000. Thuế TNDN là 25%

Lợi nhuận sau thuế sau khi trích lập các quỹ 50%, phần còn lại công ty dùng để trả nợ ngân hàng.

Khấu hao TSCĐ chỉ tính trên vốn vay của ngân hàng, theo phương pháp đường thẳng, thời gian

khấu hao 5 năm.

Câu 18. Xác định hạn mức tín dụng trung và dài hạn có thể cấp cho dự án, biết rằng dự án đã được

thẩm định có tính khả thi.

A. 21.500.000

Page 32: ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP H C K 1 14-15 · - Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý thuyết và 60% bài tập, nội dung liên quan đến tất cả các chương ...

B. 20.000.000

C. 11.500.000

D. 12.500.000

Câu 19. Tính tiền lãi trong thời gian thi công theo phương pháp tích số, lãi suất ngắn hạn ngân

hàng áp dụng là 1,50%/tháng và lãi không nhập vào vốn trong trong quá trình giải ngân.

A. 241.850

B. 261.850

C. 251.850

D. 271.850

Câu 20. Xác định tiền lãi công ty phải trả vào cuối năm thứ năm, biết rằng thời gian trả nợ là 5

năm, vốn gốc trả đều, lãi được tính theo dư nợ giảm dần, lãi suất cố định trong suốt 5 năm là

12%/năm.

A. 442.000

B. 828.000

C. 552.000

D. 276.000

Câu 21. Lợi nhuận sau thuế trích để trả nợ của công ty vào năm thứ 4 là:

A. 1.836.000

B. 982.500

C. 918.000

D. 1.504.500

Câu 22. Tổng nguồn để trả nợ của năm thứ 5 là:

A. 1.021.500

B. 3.804.000

C. 3.321.500

D. 2.300.000

Câu 23. Khoản nợ phải trả của năm thứ 4 là:

A. 2.560.000

B. 1.560.000

C. 2.300.000

D. 3.000.000

Câu 24. Đánh giá khả năng trả nợ của công ty:

A. Công ty thiếu khả năng trả nợ trong hai năm cuối cùng.

B. Công ty thiếu khả năng trả nợ trong hai năm đầu tiên.

C. Công ty đáp ứng được khả năng trả nợ qua các năm.

D. Công ty thiếu khả năng trả nợ qua các năm

Câu 25.

Page 33: ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP H C K 1 14-15 · - Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý thuyết và 60% bài tập, nội dung liên quan đến tất cả các chương ...

Hộ kinh doanh cá thể đề nghị ngân hàng thương mại cho vay hạn mức tín dụng ngắn hạn, mục

đích sử dụng vốn được cung cấp là các hợp đồng thu mua vật tư đã ký và đang có hiệu lực.

Nhận định nào dưới đây là chính xác:

A. Chỉ giải quyết cho vay từng lần vì đây là nhu cầu tài sản ngắn hạn thời vụ.

B. Không cho vay luân chuyển vì khách hàng chỉ là hộ kinh doanh cá thể.

C. Hộ kinh doanh cá thể không đảm bảo được tính minh bạch và chính xác của báo cáo tài chính

nên không xét cho vay luân chuyển.

D. Tất cả đều sai.

Câu 26.

Bảo lãnh ngân hàng, có thể bao gồm:

A. Bảo lãnh vay vốn.

B. Phát hành thư tín dụng (Letter of credit).

C. Bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh bảo hành.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 27, 28

Doanh nghiệp Alpha vay của ngân hàng Royalbank 1500 triệu, giải ngân 70% số tiền cho vay tại

thời điểm ký hợp đồng tín dụng và số tiền còn lại giải ngân sau đó 1 năm, thời hạn cho vay là 6

năm, ân hạn 1 năm đầu tiên, 5 năm sau là quá trình trả dần đều cả vốn lẫn lãi bằng những khoản

tiền như nhau vào cuối mỗi năm. Trong thời gian ân hạn, khách hàng chỉ trả lãi, chưa trả vốn gốc.

Ngân hàng áp dụng lãi suất 18,50%/năm.

Câu 27. Xác định số tiền khách hàng trả cho ngân hàng vào cuối mỗi năm.

A. 483,35 triệu

B. 485,11 triệu

C. 487,10 triệu

D. 489,20 triệu

Câu 28. Xác định tiền lãi khách hàng phải trả vào cuối năm thứ 4.

A. 189,10 triệu

B. 193,58 triệu

C. 194,98 triệu

D. 196,20 triệu

----- HẾT -----