- Ban Chấp hành Trung ương: · Web viewNăm là, phát huy mạnh mẽ vai trò của các...
Transcript of - Ban Chấp hành Trung ương: · Web viewNăm là, phát huy mạnh mẽ vai trò của các...
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ KHU VỰC I
XÂY DỰNG ĐẢNG
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
XÂY DỰNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Hà Nội, tháng 5 năm 2019
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
XÂY DỰNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
PHẦN 1: TỔNG QUAN MÔN HỌC
1. Thông tin chung về môn học
* Tổng số tiết: 65 tiết.
(Lý thuyết: 50; Thảo luận: 15; Thực tế môn học: 0)
* Khoa giảng dạy: Xây dựng Đảng
Số điện thoại khoa: 02438.540.216
* Các yêu cầu đối với môn học:
- Yêu cầu đối với giảng viên:
+ Trước giờ lên lớp: Chuẩn bị đề cương, kế hoạch bài giảng, câu hỏi trước, trong và sau giảng bài; tài liệu phục vụ
bài giảng; các chỉ thị, nghị quyết, hướng dẫn của Trung ương Đảng mới ban hành có liên quan đến bài giảng (nếu có), các
công cụ hỗ trợ dạy - học, chuẩn bị nội dung giao nhiệm vụ cho học viên.
+ Trong giờ lên lớp: Giảng dạy đúng tinh thần đề cương, kế hoạch bài giảng; đảm bảo mục tiêu, chuẩn đầu ra bài giảng; chú
trọng kiến thức trọng tâm; phát triển kỹ năng; định hướng tư tưởng, thái độ đúng đắn cho học viên; sử dụng phương pháp giảng dạy
tích cực phù hợp và hiệu quả; kiểm tra việc học viên tự học nội dung bài giảng theo yêu cầu khoa đã gửi; thực hiện yêu cầu của
giảng viên nhằm phục vụ tốt hoạt động dạy - học; chú ý thái độ, phản hồi từ học viên; định hướng cho học viện tiếp tục tự học, tự
nghiên cứu nội dung bài giảng.
+ Sau giờ lên lớp: Lắng nghe ý kiến phản hồi của học viên; định hướng cho học viên tự học, tự nghiên cứu, củng cố
kiến thức bài giảng; tự rút kinh nghiệm và từng bước điều chỉnh nội dung và phương pháp giảng dạy phù hợp.
- Yêu cầu đối với học viên:
+ Trước giờ học: Nghiên cứu bài học trong Tập bài giảng; Chuẩn bị các nội dung theo Hướng dẫn tự học, tự nghiên
cứu của khoa đã định hướng; chuẩn bị câu hỏi thực tiễn liên quan đến nội dung bài giảng; tìm và đọc sách, tài liệu đã được
giới thiệu trong đề cương môn học.
+ Trong giờ học: Tập trung nghe giảng, ghi chép, chuẩn bị ý kiến tham gia trao đổi, thảo luận các nội dung liên quan bài giảng
khi được phép, tích cực tham gia làm việc nhóm khi giảng viên yêu cầu.
+ Sau giờ học: tự học, củng cố kiến thức, kỹ năng, thái độ, có thể trao đổi với giảng viên những vấn đề liên quan
đến bài giảng; chuẩn bị đề cương câu hỏi đánh giá, ôn tập chuẩn bị thi kết thúc học phần theo yêu cầu môn học.
2. Mô tả tóm tắt nội dung môn học
*Vị trí của môn học: Xây dựng Đảng là môn học quan trọng trong chương trình CCLLCT; môn học hầu như chưa có
trong các trường Đại học hiện nay.
* Vai trò của môn học: Trong chương trình CCLLCT hiện nay, môn học Xây dựng Đảng giữ vai trò truyền bá lý
luận, chỉ đạo thực tiễn công tác xây dựng Đảng CSVN hiện nay; cung cấp cho người học những nguyên lý về Đảng và xây
dựng Đảng; những quan điểm, đường lối, nghị quyết của Đảng; những luận cứ khoa học, phương pháp luận mácxít giúp
người học nhìn nhận và giải quyết vấn đề một cách toàn diện trong công tác Xây dựng Đảng CSVN.
Môn học làm rõ những quan điểm, nội dung đường lối, nghị quyết của Đảng CSVN trong các lĩnh vực của công tác Xây
dựng Đảng; đồng thời cung cấp những luận cứ khoa học giúp người học tham gia xây dựng đường lối, nghị quyết về Đảng và
xây dựng Đảng; góp phần đổi mới, chỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, nhất là trong điều kiện
Đảng cầm quyền.
3. Mục tiêu của môn học
1
Môn học sẽ trang bị cho học viên:
- Về kiến thức: Những tri thức cơ bản về Đảng và công tác xây dựng Đảng như: Quan điểm của chủ nghĩa Mác-
Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam về Đảng và công tác xây dựng Đảng; những nguyên tắc tổ
chức và hoạt động của ĐCSVN; công tác tư tưởng; công tác tổ chức, cán bộ; công tác dân vận; công tác kiểm tra, giám sát
và kỷ luật của Đảng; nâng cao chất lượng các TCCSĐ và đội ngũ đảng viên; công tác bảo vệ chính trị nội bộ của Đảng;
công tác giáo dục, rèn luyện đạo đức cách mạng cho đảng viên; đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng trong giai đoạn
hiện nay.
- Về kỹ năng: Khả năng phân tích, tổng hợp, xem xét, đánh giá tình hình công tác xây dựng Đảng hiện nay; khả năng phát
hiện những vấn đề bất cập trong công tác xây dựng Đảng nói chung, công tác xây dựng đảng bộ chi bộ tại địa phương, đơn vị nói
riêng. Từ đó xây dựng kế hoạch, đề xuất những chủ trương, biện pháp khắc phục những hạn chế, bất cập trong công tác xây dựng
đảng bộ, chi bộ tại địa phương, đơn vị.
- Về tư tưởng: Thể hiện niềm tin, thái độ đúng đắn, nghiêm túc, chủ động, trách nhiệm trong rèn luyện tư tưởng, bản lĩnh
chính trị; nâng cao phẩm chất đạo đức, lối sống; năng lực công tác; ý thức tổ chức kỷ luật, phong cách lãnh đạo... thực hiện
nghiêm túc các nguyên lý, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng; chủ động, trách nhiệm trong đấu tranh, phê phán cái cũ,
lạc hậu, lỗi thời; phê phán các biểu hiện tiêu cực, lệch lạc; kiên quyết đấu tranh bảo vệ Đảng; Chủ động, trách nhiệm, đề xuất xây
dựng kế hoạch, biện pháp góp phần xây dựng các chi bộ, đảng bộ trong sạch, vững mạnh.
2
PHẦN II
CÁC BÀI GIẢNG CỦA MÔN HỌC
I. BÀI GIẢNG SỐ 01
1 Tên bài giảng: HỌC THUYẾT MÁC- LÊNIN VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VÀ SỰ VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN
SÁNG TẠO CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
2. Số tiết lên lớp: 5 tiết (225 phút)
3. Mục tiêu
Bài giảng này cung cấp cho học viên:
Về kiến thức: Tính tất yếu khách quan về sự ra đời của Đảng cộng sản; những nguyên tắc cơ bản về xây dựng đảng
cộng sản của Mác, Ănghen và Lênin; sự vận dụng, phát triển sáng tạo những nguyên tắc cơ bản về xây dựng đảng cộng
sản của Đảng cộng sản Việt Nam.
Về kỹ năng:
- Đánh giá sự sự vận dụng, phát triển sáng tạo của Đảng cộng sản Việt Nam đối với quy luật ra đời của đảng cộng
sản và các nguyên tắc xây dựng đảng cộng sản của chủ nghĩa Mác - Lênin.
- Tham gia xây dựng các quy chế, quy định, nội dung, kế hoạch và biện pháp thực hiện tốt các nguyên tắc xây dựng Đảng
tại đảng bộ, chi bộ.
Về tư tưởng:
- Kiên định và thực hiện nghiêm các nguyên tắc xây dựng Đảng;
- Kiên quyết đấu tranh chống những quan điểm, biểu hiện phủ nhận tính tất yếu ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam, vi phạm
các nguyên tắc của Đảng.
3
4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học
Chuẩn đầu ra
Sau khi kết thúc bài giảng học viên có thể đạt được:
Đánh giá người học
Yêu cầu đánh giá Hình thức đánh
giá
4
* Về kiến thức:
- Hiểu được yêu cầu của chủ nghĩa Mác - Lênin trong
xây dựng đảng cộng sản;
- Phân tích được sự vận dụng, phát triển sáng tạo những
nguyên tắc cơ bản về xây dựng Đảng Cộng sản của Đảng
cộng sản Việt Nam.
* Về kỹ năng:
- Đánh giá sự vận dụng, phát triển sáng tạo của Đảng
cộng sản Việt Nam đối với quy luật ra đời của Đảng
cộng sản và các nguyên tắc xây dựng Đảng Cộng sản
của chủ nghĩa Mác - Lênin.
- Tham gia xây dựng các quy chế, quy định, nội dung,
kế hoạch và biện pháp thực hiện tốt các nguyên tắc xây
dựng Đảng tại đảng bộ, chi bộ.
* Về tư tưởng:
- Kiên định và thực hiện nghiêm các nguyên tắc xây dựng
Đảng;
- Kiên quyết đấu tranh chống những quan điểm, biểu hiện
phủ nhận tính tất yếu ra đời của Đảng Cộng sản Việt
1. Từ yêu cầu của Lênin: Đảng gắn bó chặt chẽ
với quần chúng nhân dân, kiên quyết đấu tranh
ngăn ngừa và khắc phục bệnh quan liêu xa rời
quần chúng, đồng chí hãy nêu ví dụ về những
hạn chế trong thực hiện yêu cầu này tại đảng bộ
(chi bộ) nơi đồng chí đang sinh hoạt và đề xuất
các biện pháp nhằm thực hiện tốt hơn.
2. Từ yêu cầu của Lênin: “Đảng mạnh lên do
thường xuyên đấu tranh chống chủ nghĩa cơ hội
trong đảng”, đồng chí hãy nêu ví dụ về những
biểu hiện của chủ nghĩa cơ hội trong tổ chức đảng
hiện nay và đề xuất các biện pháp nhằm thực hiện
tốt hơn.
3. Từ sự vận dụng, phát triển sáng tạo của Đảng
cộng sản Việt Nam về những nguyên tắc cơ bản
trong xây dựng đảng cộng sản, đồng chí hãy đề
ra những biện pháp của bản thân để thực hiện
những nội dung đó.
4. Từ phương hướng, nhiệm vụ giữ vững và
- Tự luận
- Vấn đáp nhóm
5
Nam, vi phạm các nguyên tắc của Đảng. tăng cường bản chất giai cấp công nhân của
Đảng do Đại hội đaị biểu toàn quốc lần thứ XII
xác định, đồng chí hãy chỉ ra những hạn chế
trong việc thực hiện của bản thân và đề ra biện
pháp để khắc phục.
5. Nội dung chi tiết và hình thức tổ chức dạy học
Nội dung chi tiết Hình thức tổ chức
dạy học
Câu hỏi đánh giá quá trình
NỘI DUNG CHI TIẾT
1. TƯ TƯỞNG CỦA C. MÁC - PH. ĂNGGHEN VỀ
ĐẢNG CỘNG SẢN
* Câu hỏi trước giờ lên lớp:
Đồng chí đã tham gia vào công tác xây
dựng Đảng về chính trị, tư tưởng, tổ chức ở
những nội dung nào?
* Câu hỏi trong giờ lên lớp:
1. Đồng chí phân tích sự vận dụng, phát
triển của Lênin về các nguyên tắc xây dựng
Đảng kiểu mới.
2. Từ yêu cầu của Lênin: Đảng gắn bó chặt
1.1 Tính tất yếu khách quan về sự ra đời các đảng cộng
sản
- Thuyết trình
* Đấu tranh giai cấp tất yếu dẫn đến cách mạng xã hội;
cách mạng vô sản thắng lợi dẫn tới chuyên chính vô sản.
* Muốn cuộc cách mạng vô sản thắng lợi phải có một lực
lượng tiên tiến, ưu tú đứng ra đoàn kết, tập hợp, lãnh đạo
nhân dân. Đó chính là tính tất yếu khách quan thành lập các
6
Đảng cộng sản chẽ với quần chúng nhân dân, kiên quyết
đấu tranh ngăn ngừa và khắc phục bệnh
quan liêu xa rời quần chúng, đồng chí hãy
nêu ví dụ về những hạn chế trong thực hiện
yêu cầu này tại đảng bộ (chi bộ) nơi đồng
chí đang sinh hoạt và đề xuất các biện pháp
nhằm thực hiện tốt hơn.
3. Đồng chí hãy nêu ví dụ về những biểu
hiện của chủ nghĩa cơ hội trong tổ chức đảng
hiện nay.
4. Phân tích những điểm vận dụng, phát triển
sáng tạo của Đảng cộng sản Việt Nam về
những nguyên tắc về xây dựng đảng cộng
sản.
5. Đồng chí sẽ làm gì để góp phần giữ vững
và tăng cường bản chất giai cấp công nhân
của Đảng hiện nay.
* Câu hỏi sau giờ lên lớp
Từ lý luận học thuyết Mác - Lênin về đảng
1.2 Quy luật ra đời và những nguyên tắc tổ chức, hoạt
động của đảng cộng sản
1.2.1. Quy luật ra đời của đảng cộng sản - Thuyết trình
Đảng cộng sản ra đời là kết quả tất yếu của sự kết hợp chủ
nghĩa xã hội khoa học với phong trào công nhân
1.2.2. Những nguyên tắc tổ chức và hoạt động của đảng
cộng sản
- Thuyết trình
Một là, Đảng cộng sản là đội tiên phong của giai cấp, có lý
luận cách mạng, giác ngộ và kiên quyết trong hoạt động
thực tiễn.
Hai là, đảng cộng sản là một chính đảng độc lập, mang bản
chất giai cấp công nhân rõ rệt.
Ba là, đảng cộng sản được xây dựng trên tinh thần của
nguyên tắc tập trung dân chủ.
Bốn là, người vào đảng phải thừa nhận thế giới quan cộng
sản chủ nghĩa; hành động phù hợp mục tiêu, nhiệm vụ của
đảng; tự giác phục tùng nghị quyết và giữ gìn bí mật của
đảng.
7
cộng sản, đồng chí có thể vận dụng như thế
nào trong thực hiện nhiệm vụ xây dựng
Đảng hiện nay?
Bốn là, người vào đảng phải thừa nhận thế giới quan cộng
sản chủ nghĩa; hành động phù hợp mục tiêu, nhiệm vụ của
đảng; tự giác phục tùng nghị quyết và giữ gìn bí mật của
đảng.
Năm là, đảng phải thường xuyên được củng cố vững chắc,
thống nhất về tư tưởng và tổ chức.
Sáu là, đảng phải có cơ cấu tổ chức phù hợp
Bảy là, đảng được xây dựng trên tinh thần của chủ nghĩa
quốc tế vô sản, "vô sản tất cả các nước đoàn kết lại".
2. V.I. LÊNIN KẾ THỪA VÀ PHÁT TRIỂN SÁNG TẠO
TƯ TƯỞNG CỦA C. MÁC VÀ PH. ĂNGGHEN VỀ
ĐẢNG CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN TRONG ĐIỀU
KIỆN MỚI
2.1 Điều kiện lịch sử mới và tổ chức của những người
cách mạng Nga cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
- Thuyết trình
- Chủ nghĩa tư bản phát triển từ tự do cạnh tranh đến độc
quyền và trở thành chủ nghĩa đế quốc; nhiệm vụ lãnh đạo
cách mạng vô sản đặt ra trước những người cách mạng Nga
- Chủ nghĩa cơ hội đã lũng đoạn Quốc tế II Đảng Công
8
nhân dân chủ - xã hội Nga ra đời cuối thế kỷ XIX, nhưng
sớm lâm vào khủng hoảng về chính trị, tư tưởng và chưa
định hình về tổ chức
2.2 Những nguyên tắc Đảng kiểu mới của giai cấp công
nhân Nga do V.I. Lênin khởi xướng
- Thuyết trình
- Hỏi đáp
2.2.1. Đảng là đội tiên phong có tổ chức và là tổ chức chặt
chẽ nhất, giác ngộ nhất của giai cấp công nhân
2.2.2. Chủ nghĩa Mác là nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam
cho mọi hoạt động của Đảng
2.2.3. Đảng được tổ chức theo nguyên tắc tập trung dân chủ
2.2.4. Đảng gắn bó chặt chẽ với quần chúng nhân dân, kiên
quyết đấu tranh ngăn ngừa và khắc phục bệnh quan liêu xa
rời quần chúng
2.2.5. Đảng là một khối đoàn kết thống nhất về chính trị, tư
tưởng và tổ chức; tự phê bình và phê bình là quy luật phát
triển của đảng
2.2.6. Khi có chính quyền, đảng là hạt nhân lãnh đạo
chuyên chính vô sản và là một bộ phận của hệ thống đó
2.2.7. Đảng mạnh lên do thường xuyên đấu tranh chống
9
chủ nghĩa cơ hội trong đảng
2.2.8. Đảng tuân theo chủ nghĩa quốc tế của giai cấp công
nhân
3. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VẬN DỤNG, PHÁT
TRIỂN SÁNG TẠO HỌC THUYẾT MÁC - LÊ NIN VỀ
ĐẢNG CỘNG SẢN
3.1. Đảng ta đã vận dụng sáng tạo và phát triển học thuyết
Mác - Lênin về đảng trong quá trình thành lập Đảng
- Thuyết trình
3.2. Trong suốt quá trình phát triển, Đảng ta luôn vận
dụng và phát triển sáng tạo những nguyên tắc xây dựng
đảng của chủ nghĩa Mác - Lê nin
- Thuyết trình
- Thảo luận nhóm
3.3. Đảng ta giữ vững và tăng cường bản chất giai cấp
công nhân của Đảng trong giai đoạn cách mạng hiện nay
- Thuyết trình
- Hỏi đáp
4. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA HỌC THUYẾT MÁC -
LÊNIN VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN
4.1. Học thuyết Mác - Lênin về đảng cộng sản là hệ thống
lý luận khoa học, các đảng cộng sản cách mạng chân chính
phải được xây dựng trên cơ sở lý luận ấy
- Tự nghiên cứu
4.2. Kinh nghiệm lịch sử cho thấy, đảng cộng sản nào từ bỏ - Thuyết trình
10
những nguyên tắc về đảng trong học thuyết Mác - Lênin sẽ
không còn sức mạnh, nhất định suy yếu và thất bại
4.3. Sự kiên định, vận dụng và phát triển sáng tạo học
thuyết Mác - Lênin về đảng cộng sản bảo đảm cho Đảng ta
luôn trong sạch, vững mạnh, hoàn thành sự nghiệp cách
mạng vẻ vang mà giai cấp công nhân, nhân dân lao động và
dân tộc giao phó
- Tự nghiên cứu
6. tài liệu học tập
6.1 Tài liệu phải đọc
- Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (2018): Giáo trình cao cấp lý luận chính trị - Xây dựng Đảng, Nxb.
Lý luận Chính trị, Hà Nội, tr.2 -44.
6.2 Tài liệu nên đọc
- Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Văn phòng Trung ương Đảng, H.2016.
- Chỉ thị số 23 ngày 9/2/2018 của Ban Bí thư về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng học tập, nghiên cứu chủ nghĩa Mác -
Lênin.
7. Yêu cầu đối với học viên
11
- Trước giờ học: Nghiên cứu bài học trong giáo trình; Chuẩn bị các nội dung theo Hướng dẫn tự học, tự nghiên
cứu của khoa đã định hướng; tìm và đọc sách, tài liệu đã được giới thiệu trong đề cương môn học; chuẩn bị câu hỏi liên
quan đến nội dung bài giảng để trao đổi, xây dựng bài.
- Trong giờ học: Tập trung nghe giảng, ghi chép, chuẩn bị ý kiến tham gia trao đổi, thảo luận các nội dung liên quan bài
giảng khi được phép, tích cực tham gia làm việc nhóm khi giảng viên yêu cầu.
- Sau giờ học: Tự học, củng cố kiến thức, kỹ năng, thái độ, có thể trao đổi với giảng viên những vấn đề liên quan
đến bài giảng; chuẩn bị đề cương câu hỏi đánh giá, ôn tập chuẩn bị thi kết thúc học phần theo yêu cầu môn học.
12
II. BÀI GIẢNG SỐ: 021- Tên bài giảng: ĐẢNG CẦM QUYỀN VÀ ĐỔI MỚI PHƯƠNG THỨC LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN MỚI2- Số tiết lên lớp: 5 tiết (225 phút).3- Mục tiêuBài giảng này cung cấp cho học viên:* Về kiến thức: - Những vấn đề lý luận cơ bản về đảng cầm quyền và đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam; thực
trạng, mục tiêu, quan điểm, nhiệm vụ và giải pháp tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong điều kiện mới.
* Về kỹ năng: - Phân tích những nguy cơ của Đảng Cộng sản Việt Nam cầm quyền trong bối cảnh hiện nay và những nội dung đổi mới
phương thức lãnh đạo của Đảng đối với hoạt động của hệ thống chính trị. - Tham gia xây dựng quy chế, quy định hoạt động của cấp ủy nhằm đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng.* Về tư tưởng: - Kiên định vị thế cầm quyền, vai trò lãnh đạo của Đảng;- Nêu cao tinh thần trách nhiệm tham gia đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng;- Kiên quyết đấu tranh với những luận điệu xuyên tạc, phủ nhận vai trò cầm quyền, lãnh đạo cách mạng của Đảng.4- Chuẩn đầu ra và đánh giá người học
Chuẩn đầu ra Đánh giá người họcYêu cầu đánh giá Hình thức đánh giá
13
Sau khi kết thúc bài giảng, học viên có thể đạt được:* Về kiến thức:- Hiểu rõ những đặc điểm của Đảng ta cầm quyền; nội dung, quan điểm, phương hướng, nhiệm vụ đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng trong điều kiện mới* Về kỹ năng:- Phân tích những nguy cơ của Đảng ta cầm quyền hiện nay; đánh giá tình hình đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng.- Tham gia xây dựng quy chế, quy định để đổi mới phương thức lãnh đạo của đảng bộ, chi bộ.* Về tư tưởng:- Tin tưởng, kiên định vị thế cầm quyền và vai trò lãnh đạo của Đảng.- Nêu cao tinh thần trách nhiệm trong đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng. - Kiên quyết đấu tranh chống lại các âm mưu của các thế lực thù địch, bất mãn chính trị đòi xóa bỏ vai trò cầm quyền, lãnh đạo của Đảng.
1- Trên cơ sở đặc điểm của Đảng ta cầm quyền hãy nêu ví dụ hạn chế về vai trò lãnh đạo của cấp ủy đối với chính quyền nơi đồng chí công tác.2- Phân tích nguy cơ của Đảng ta là đảng duy nhất cầm quyền và đề xuất các biện pháp khắc phục các nguy cơ đó.3- Vận dụng lý luận về nội dung đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng để đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp đổi mới phương thức lãnh đạo của cấp ủy đối với chính quyền, các đoàn thể tại địa phương, cơ quan, đơn vị.
- Tự luận- Vấn đáp nhóm
14
5- Nội dung cho tiết và hình thức tổ chức dạy - học
Nội dung chi tiếtHình thức tổ chức dạy học Câu hỏi đánh giá quá
trình
1- ĐẢNG CẦM QUYỀN VÀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM CẦM QUYỀN
Câu hỏi trước giờ lên lớp:1- Đồng chí hiểu thế nào là đảng cầm quyền ?Câu hỏi trong giờ lên lớp:1- Đồng chí hãy chứng minh cơ sở chính trị, pháp lý và thực tiễn về vai trò cầm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam.2- Nêu và phân tích những nguy cơ của Đảng ta cầm quyền hiện nay.
1.1- Khái niệm Thuyết trình
1.1.1- Đảng cầm quyền: là khái niệm để chỉ đảng chính trị trong thời kỳ giành được quyền thiết lập và sử dụng bộ máy chính quyền để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của đảng cầm quyền theo hiến pháp, pháp luật.1.1.2- Đảng cộng sản cầm quyền: là đảng đã giành được địa vị cầm
quyền, lãnh đạo Nhà nước và xã hội thực hiện mục tiêu, lý tưởng của
Đảng, phù hợp với mục đích, lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao
động và dân tộc.
1.1.3- Tính tất yếu về Đảng Cộng sản Việt Nam cầm quyền Thảo luận nhóm
- Cơ sở chính trị: Mục tiêu, lý tưởng, đường lối của Đảng phù hợp với mục đích, lợi ích của nhân dân, dân tộc- Cơ sở pháp lý: Hiến định trong Hiến pháp- Thực tiễn: Cách mạng Việt Nam dưới sự cầm quyền, lãnh đạo của Đảng gần 90 năm qua đã chứng minh vai trò của Đảng.
Thuyết trình
1.2- Đặc điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam cầm quyền Học viên đọc giáo trình
15
3- Phân tích những nội dung đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng. 4- Đánh giá thực trạng đổi mới phương thức lãnh đạo của cấp ủy, tổ chức đảng ở địa phương, cơ quan, đơn vị.5- Phân tích phương hướng, nhiệm vụ tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng trong tình hình mới.Câu hỏi sau giờ lên lớp:Từ lý luận về phương thức lãnh đạo của Đảng, đồng chí vận dụng như thế nào vào đổi mới phương thức lãnh đạo
1.2.1- Trải qua quá trình đấu tranh lâu dài, gian khổ mới dành được chính
quyền.
1.2.2- Nhiệm vụ chính trị thay đổi
1.2.3- Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân
dân, vì nhân dân.
1.2.4- Phương thức lãnh đạo của Đảng thay đổi căn bản
1.2.5- Là Đảng duy nhất cầm quyền, lãnh đạo Nhà nước và xã hội.
1.2.6- Đảng cầm quyền, lãnh đạo trong điều kiện Nhà nước pháp quyền
XHCN đang trong quá trình xây dựng và hoàn thiện.
1.2.7- Đảng cầm quyền, lãnh đạo Nhà nước và xã hội trong khi Đảng cũng
đang trong quá trình xây dựng, chỉnh đốn, nâng cao năng lực cầm quyền,
lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng.
1.3- Nguy cơ của Đảng Cộng sản Việt Nam cầm quyền Thảo luận nhóm
1.3.1- Là Đảng duy nhất cầm quyền 1.3.2- Dễ chủ quan, duy ý chí, sai lầm về đường lối1.3.3- Nguy cơ chệch hướng xã hội chủ nghĩa1.3.4- Nguy cơ tụt hậu về kinh tế.1.3.5- Tham nhũng, lãng phí, quan liêu.1.3.6- Suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống.
Thuyết trình
16
1.3.7- Các thế lực thù địch lợi dụng để chống, phá. của cấp ủy, tổ chức đảng ở địa phương, cơ quan, đơn vị.
2. ĐỔI MỚI PTLĐ CỦA ĐẢNG CSVN TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
2.1- Khái niệm phương thức lãnh đạo của Đảng và đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng
Thuyết trình
* Phương thức lãnh đạo của Đảng
* Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng Học viên đọc giáo trình
2.2- Nội dung đổi mới PTLĐ của Đảng Thảo luận nhóm
Một là, đổi mới việc chuẩn bị và ban hành nghị quyết của Đảng và phân
công tổ chức, cán bộ phụ trách thực hiện nghị quyết
Hai là, đổi mới việc tổ chức thực hiện nghị quyết của Đảng
Ba là, đổi mới phong cách, lề lối làm việc.
Bốn là, đổi mới công tác tổ chức, cán bộ
Năm là, phát huy mạnh mẽ vai trò của các tổ chức đảng và tính tiền
phong, gương mẫu của đảng viên hoạt động trong các cơ quan nhà nước,
MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội.
Sáu là, phát huy vai trò của Nhà nước, MTTQ và các tổ chức chính trị - xã
hội tham gia đổi mới PTLĐ của Đảng
Bảy là, đổi mới, nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, giám sát tổ chức
Thuyết trình
17
đảng và đảng viên làm việc trong các cơ quan nhà nước, MTTQ, các tổ
chức chính trị - xã hội và các lĩnh vực của đời sống xã hội
2.2- Thực trạng đổi mới PTLĐ của Đảng Thảo luận nhóm2.2.1- Những ưu điểm cơ bản
Một là, Đảng đã ban hành nhiều quy chế, quy định, quy trình công tác để
thực hiện…
Hai là, việc đổi mới phong cách, lề lối làm việc của các cơ quan lãnh đạo
của Đảng
Ba là, duy trì thực hiện chế độ tập thể lãnh đạo đi đôi với phát huy tính
chủ động, sáng tạo và trách nhiệm của cá nhân, của người đứng đầu.
Bốn là, coi trọng việc phát huy vai trò, trách nhiệm của các tổ chức đảng,
đảng viên hoạt động trong các cơ quan nhà nước, đoàn thể.
Năm là, có những đổi mới trong việc ra và tổ chức thực hiện nghị quyết,
kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết việc thực hiện nghị quyết.
Sáu là, cải cách thủ tục hành chính có nhiều tiến bộ.
Học viên đọc giáo trình
2.2.2- Những hạn chế, khuyết điểm
Một là, đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước, Mặt
trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội còn chậm, lúng túng, bất
cập.
Học viên đọc giáo trình
18
Hai là, chưa xác định rõ nội dung và phương thức cầm quyền của Đảng.
Ba là, chưa thật sự phát huy vai trò gương mẫu của các tổ chức đảng, đảng
viên,
Bốn là, chưa khắc phục được tình trạng ban hành nhiều nghị quyết; có
một số nội dung thiếu tính khả thi, chưa tính kỹ nguồn lực và điều kiện
thực hiện.
Năm là, chưa thật tập trung lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện, kiểm tra,
giám sát, sơ kết, tổng kết việc thực hiện nghị quyết; một số nghị quyết
chậm đi vào cuộc sống.
Sáu là, còn biểu hiện quan liêu, cửa quyền, chưa thực sự sâu sát thực tế,
cơ sở.
Bảy là, vẫn còn tình trạng nói không đi đôi với làm, nói nhiều làm ít.
2.3- Phương hướng, nhiệm vụ tiếp tục đổi mới PTLĐ của Đảng trong điều kiện mới
Thảo luận nhóm
2.3.1- Đổi mới PTLĐ đối với Nhà nước:
- Nâng cao hiệu quả lãnh đạo Nhà nước thể chế hoá đường lối của Đảng
thành Hiến pháp, pháp luật, chính sách...
- Lãnh đạo xây dựng Nhà nước phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ mới, bảo
đảm xây dựng Nhà nước trong sạch, vững mạnh, hoạt động có hiệu lực,
Thuyết trình
19
hiệu quả cao.
- Kết hợp chặt chẽ việc lãnh đạo bằng tổ chức đảng với lãnh đạo thông
qua cá nhân đảng viên, nhất là người đứng đầu.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát hoạt động của bộ máy nhà nước.
2.3.2- Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng đối với Mặt trận, các
đoàn thể:
- Nâng cao chất lượng định hướng của Đảng đối với Mặt trận và các đoàn
thể (về chính trị, tư tưởng, phương thức hoạt động; về tổ chức và cán bộ;
về mục tiêu, phương hướng phát triển, nội dung hoạt động trong từng thời
kỳ…).
- Lãnh đạo thể chế hoá kịp thời các chủ trương của Đảng về dân vận, về
đại đoàn kết, về công tác mặt trận, đoàn thể thành chính sách, pháp luật
nhà nước.
- Đổi mới cơ chế lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng đối với Mặt trận và các đoàn
thể chính trị – xã hội; xây dựng các qui chế, qui định; tăng cường hoạt
động của ban dân vận cấp uỷ.
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc hoạt động.
Thuyết trình
2.3.3- Xây dựng các quy chế, quy định hoạt động của Đảng:
- Xây dựng các quy chế, quy định.Thuyết trình
20
- Quy định rõ quyền hạn, trách nhiệm của tổ chức đảng, đảng viên.
- Xây dựng văn hóa trong Đảng, Nhà nước, xã hội; đạo đức cách mạng.
- Đổi mới phong cách, lề lối làm việc
- Nâng cao chất lượng đường lối, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước.
- Tăng cường lãnh đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nghị quyết.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính.
- Sơ kết, tổng kết thực tiễn, nghiên cứu lý luận.
6- Tài liệu học tập6.1- Tài liệu phải đọc- Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (2018): Giáo trình cao cấp lý luận chính trị: Xây dựng Đảng, Nxb. Lý luận
Chính trị, Hà Nội, 2018, tr.286 -tr.302.6.2- Tài liệu nên đọc- Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb. Chính trị quốc gia - sự thật, Hà Nội. 2016.
- Ban Chấp hành Trung ương: Nghị quyết số 15-NQ/TW ngày 30-7-2007 của Ban Chấp hành Trung ương khóa X về
Tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng đối với hoạt động của hệ thống chính trị.
- Ban Chấp hành Trung ương: Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25-10-2017 của Ban Chấp hành Trung ương về Một số
vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiêu quả.
- Ban Chấp hành Trung ương: Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19-5-2018 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII Về
tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ.
21
7. Yêu cầu đối với học viên - Trước giờ học: Nghiên cứu bài học trong giáo trình; Chuẩn bị các nội dung theo Hướng dẫn tự học, tự nghiên cứu
của khoa đã định hướng; tìm và đọc sách, tài liệu đã được giới thiệu trong đề cương môn học; chuẩn bị câu hỏi liên quan đến nội dung bài giảng để trao đổi, xây dựng bài.
- Trong giờ học: Tập trung nghe giảng, ghi chép, chuẩn bị ý kiến tham gia trao đổi, thảo luận các nội dung liên quan bài giảng khi được phép, tích cực tham gia làm việc nhóm khi giảng viên yêu cầu.
- Sau giờ học: Tự học, củng cố kiến thức, kỹ năng, thái độ, có thể trao đổi với giảng viên những vấn đề liên quan đến bài giảng; chuẩn bị đề cương câu hỏi đánh giá, ôn tập chuẩn bị thi kết thúc học phần theo yêu cầu môn học.
22
III. BÀI GIẢNG SỐ 03
1 Tên bài: CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
2. Số tiết lên lớp: 5 tiết (225 phút)
3. Mục tiêu
Bài này cung cấp cho học viên:
* Về kiến thức: giúp người học nắm được cơ sở lý luận, thực tiễn, vai trò, nội dung những nguyên tắc tổ chức và hoạt
động của Đảng Cộng sản Việt Nam; tình hình thực hiện các nguyên tắc và quan điểm, giải pháp tiếp tục thực hiện tốt các
nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng hiện nay.
* Về kỹ năng: Học viên có khả năng hiểu rõ, vận dụng đánh giá thực tiễn thực hiện các nguyên tắc tại đảng bộ, chi bộ
nơi mình sinh hoạt, từ đó rút ra những biện pháp cụ thể để thực hiện các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng Cộng sản
Việt Nam hiệu quả hơn.
* Về tư tưởng: nâng cao nhận thức và niềm tin; xác định trách nhiệm trong thực hiện đúng đắn các nguyên tắc tổ chức
và hoạt động của Đảng.
4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học
Chuẩn đầu raSau khi kết thúc bài học viên có thể đạt được:
Đánh giá người họcYêu cầu đánh giá Hình thức đánh
giá* Về kiến thức:- Phân tích được cơ sở lý luận, thực tiễn, vai trò, nội dung những nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam hiện nay.* Về kỹ năng:
1- Phân tích những ưu điểm và hạn chế trong việc thực hiện các nguyên tắc TTDC tại đảng bộ/ chi bộ đồng chí. Từ đó đề xuất giải pháp để chi/đảng bộ đồng chí tiếp tục thực hiện tốt hơn nguyên tắc
- Tự luận- Vấn đáp nhóm
23
- Vận dụng lý luận để đánh giá tình hình; đề xuất giải pháp góp phần thực hiện các nguyên tắc tại đảng bộ, chi bộ. * Về tư tưởng:- Tin tưởng vào công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng trong tình hình hiện nay.- Xác định trách nhiệm và thái độ đúng đắn trong tham gia thực hiện, bảo vệ các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng.
này.2- Phân tích những ưu điểm và hạn chế trong việc thực hiện các nguyên tắc TPB và PB tại đảng bộ/ chi bộ đồng chí. Từ đó đề xuất giải pháp để chi/đảng bộ đồng chí tiếp tục thực hiện tốt hơn nguyên tắc này.3- Phân tích các biện pháp mà đồng chí sẽ thực hiện để chi/đảng bộ đồng chí thực hiện tốt hơn nguyên tắc TTDC/TPB và PB.
5. Nội dung chi tiết và hình thức tổ chức dạy họcNội dung chi tiết Hình thức
tổ chức dạy họcCâu hỏi đánh giá quá trình* Câu hỏi trước giờ lên lớp:1. Đồng chí hãy cho biết tên các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam hiện nay.* Câu hỏi trong giờ lên lớp:1. Tại sao 1 nghị quyết có sự thống nhất cao khi ban hành nhưng lại không có giá trị thi hành?
1. NGUYÊN TẮC TẬP TRUNG DÂN CHỦ TRONG ĐẢNG 1.1 Sự hình thành, phát triển của nguyên tắc tập trung dân chủ trong đảng cộng sản
- Thuyết trình
- Thời kỳ C. Mác và Ph. Ăngghen.- Thời kỳ V.I. Lênin.
- Đảng Cộng sản Việt Nam. 1.2. Cơ sở lý luận, thực tiễn của nguyên tắc tập trung dân chủ trong Đảng
- Thuyết trình
- Xuất phát từ bản chất của Đảng.- Xuất phát từ yêu cầu nhiệm vụ lịch sử của Đảng.- Xuất phát từ kinh nghiệm lịch sử của phong trào cộng sản, công nhân quốc tế.
- Xuất phát từ kinh nghiệm hoạt động thực tiễn của Đảng Cộng sản Việt Nam.1.3. Vai trò của nguyên tắc tập trung dân chủ - Thuyết trình
24
2- Phân tích những ưu điểm và hạn chế trong việc thực hiện các nguyên tắc TTDC tại đảng bộ/ chi bộ đồng chí. Từ đó đề xuất giải pháp để chi/đảng bộ đồng chí tiếp tục thực hiện tốt hơn nguyên tắc này.3- Phân tích những ưu điểm và hạn chế trong việc thực hiện các nguyên tắc TPB và PB tại đảng bộ/ chi bộ đồng chí. Từ đó đề xuất giải pháp để chi/đảng bộ đồng chí tiếp tục thực hiện tốt hơn nguyên tắc này.* Câu hỏi sau giờ lên lớp: 1. Phân tích các biện pháp mà đồng chí sẽ thực hiện để chi/đảng bộ đồng chí thực hiện tốt hơn nguyên tắc TTDC/TPB và PB.
- Là nguyên tắc tổ chức cơ bản của Đảng. - Là nguyên tắc phân biệt chính đảng cách mạng chân chính của giai cấp công nhân với các đảng phải khác.
- Là nguyên tắc chi phối các nguyên tắc khác1.4. Nội dung, bản chất của nguyên tắc tập trung dân chủ trong Đảng - Thuyết trình
1.4.1. Nội dung nguyên tắc tập trung dân chủ trong Đảng- Trong xây dựng hệ thống tổ chức bộ máy Đảng.- Trong xây dựng nghị quyết.- Trong thực hiện nghị quyết.- 7 quyền dân chủ của đảng viên.
1.4.2. Bản chất nguyên tắc tập trung dân chủ trong ĐảngLà sự thống nhất của hai mặt tập trung và dân chủ:- Tập trung trên nền tảng của dân chủ- Dân chủ dưới sự dẫn dắt của tập trung.
Thảo luận nhóm
1.5. Thực trạng thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ trong Đảng1.5.1. Ưu điểm- Mở rộng dân chủ trong Đảng và xã hội khi xây dựng cương lĩnh/đường lối/nghị quyết...- Xây dựng hệ thống tổ chức bộ máy, công tác cán bộ, đảng viên đều thực hiện nguyên tắc TTDC.- Tích cực đổi mới phong cách, phương thức lãnh đạo, tác phong, lề lối làm việc của cấp ủy, tổ chức đảng.- Đổi mới công tác bầu cử, thí điểm chủ trương đại hội đảng ở cơ sở bầu BTV, BT, PBT...
- GV hướng dẫn học viên tự nghiên cứu
1.5.2. Khuyết điểm- Một số tổ chức đảng kỷ luật chưa nghiêm, một số nơi mất đoàn kết nghiêm trọng.- Không ít nơi còn tình trạng mất dân chủ hoặc dân chủ hình thức, dân chủ
- GV hướng dẫn học viên tự nghiên cứu
25
cực đoan, tự do, vô kỷ luật.- Một số cấp uỷ, tổ chức đảng và cán bộ lãnh đạo thiếu tôn trọng và phát huy quyền làm chủ của đảng viên, ít lắng nghe ý kiến cấp dưới. Cán bộ lãnh đạo ở một số nơi còn gia trưởng, độc đoán, chuyên quyền, trù dập, ức hiếp cấp dưới; còn tình trạng bè cánh, cục bộ.- Một số nơi vi phạm nguyên tắc trong xây dựng tổ chức bộ máy, trong công tác cán bộ, trong sinh hoạt đảng...
1.6. Giải pháp chủ yếu để thực hiện tốt nguyên tắc tập trung dân chủ hiện nay- Nhận thức đúng đắn và sâu sắc về nguyên tắc TTDC, thông qua học tập, liên hệ cơ quan/đơn vị tìm ưu điểm, khuyết điểm và biện pháp khắc phục.- Quy chế hoá nguyên tắc cho phù hợp chức năng, nhiệm vụ... để thực hiện nghiêm túc, chống hình thức. - Phát huy dân chủ đi đôi giữ vững kỷ luật và tăng cường kỷ cương trong Đảng.- Thực hiện tốt chế độ tập thể LĐ, cá nhân phụ trách.- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện tốt nguyên tắc TTDC.
- Thuyết trình
2. NGUYÊN TẮC TỰ PHÊ BÌNH VÀ PHÊ BÌNH2.1. Khái niệm- Tự phê bình là cá nhân (cơ quan hoặc đoàn thể) thật thà nhận khuyết điểm của mình để sửa chữa, để người khác giúp mình sửa chữa, mà cũng để người khác biết mà tránh những khuyết điểm mình đã phạm.- Phê bình là thấy ai (cá nhân, cơ quan, đoàn thể) có khuyết điểm thì thành khẩn nói cho họ biết để họ sửa chữa, để họ tiến bộ.
- Thuyết trình- Hỏi đáp
2.2. Cơ sở lý luận, thực tiễn của nguyên tắc tự phê bình và phê bình trong Đảng
- Thuyết trình
- Xuất phát từ quy luật phát triển của ĐCS- Xuất phát vai trò, tác dụng của TPB & PB
26
- Xuất phát từ kinh nghiệm thực tiễn của phong trào cộng sản, công nhân quốc tế và hoạt động thực tiễn của ĐCS Việt Nam2.3. Tính chất của tự phê bình và phê bình trong Đảng- Tính đảng - Tính giáo dục- Tính khách quan, trung thực, chân thành và công khai- Tính cụ thể, thiết thực và kịp thời
- Thuyết trình- Hỏi đáp
2.4. Nội dung, hình thức, phương pháp tự phê bình và phê bình trong Đảng2.4.1. Nội dung tự phê bình và phê bình trong Đảng- Toàn bộ các mặt hoạt động cả Đảng và của mọi cán bộ, đảng viên
- Thuyết trình
2.4.2. Hình thức tự phê bình và phê bình trong Đảng- Cấp trên đối với cấp dưới; cấp dưới phê bình cấp trên; cùng cấp. - Hội nghị chi bộ, đảng bộ thường kỳ; các đại hội Đảng các cấp; các đợt sinh hoạt chính trị tập trung; các báo cáo; qua các phương tiện thông tin đại chúng...2.4.3. Phương pháp tự phê bình và phê bình trong Đảng- Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo và khéo léo về cách thức tiến hành. - Không nên dùng phương pháp hành chính, mệnh lệnh.- Đúng lúc, đúng chỗ, có cách nói thích hợp để người đuợc phê bình dễ tiếp thu, sửa chữa.2.5. Thực trạng thực hiện nguyên tắc tự phê bình và phê bình trong Đảng hiện nay2.5.1. Ưu điểm- Được nhiều cấp uỷ, tổ chức đảng coi trọng, duy trì đều đặn…- Đã kết hợp với việc phân loại, đánh giá TCCSĐ và đảng viên.- Nâng cao nhận thức chính trị, tinh thần trách nhiệm, coi trọng dân chủ, đoàn kết trong các tổ chức đảng của cán bộ, đảng viên.- Đã xử lý, giải quyết được nhiều vụ việc nổi cộm, tồn đọng trong các tổ
- GV hướng dẫn học viên tự nghiên cứu
27
chức đảng.2.5.2. Khuyết điểm - Chưa duy trì thành chế độ thường xuyên trong sinh hoạt đảng.- Tình trạng phê bình nể nang, né tránh lựa chiều; phê bình không rõ địa chỉ; không tập trung vào các vấn đề chủ yếu thuộc về chức trách, nhiệm vụ, phẩm chất đạo đức, lối sống, phong cách… - Tình trạng lợi dụng TPB & PB để tranh cãi, trả thù, vi phạm nhân phẩm… - Sau PB, tình hình đoàn kết nhiều nơi còn phức tạp.- Phê bình chưa gắn với kiểm tra, kỷ luật.
- GV hướng dẫn học viên tự nghiên cứu
Thảo luận nhóm
2.6. Những giải pháp chủ yếu nâng cao chất lượng tự phê bình và phê bình trong Đảng hiện nay- Quán triệt vai trò, ý nghĩa, tính chất của TPB & PB.- Cụ thể hoá các chương trình/nghị quyết/quy định/hướng dẫn của cấp trên vào địa phương/đơn vị... - Thực hiện nguyên tắc TTDC, cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời khi phê bình. - Thực hiện TPB, PB thành chế độ thường xuyên trong sinh hoạt Đảng.- Kết hợp phê bình trong Đảng với phê bình của quần chúng cho Đảng.- Gắn TPB, PB với kiểm tra, giám sát, KLĐảng, xử lý nghiêm minh. - Tăng cường vai trò, trách nhiệm của cấp trên.
- Thuyết trình
3. NGUYÊN TẮC ĐOÀN KẾT THỐNG NHẤT TRONG ĐẢNG3.1. Khái niệm đoàn kết thống nhất trong Đảng- Là sự thống nhất về chính trị, tư tưởng và tổ chức, thống nhất ý chí và hành động dựa trên đường lối cách mạng đúng đắn và những nguyên tắc tổ chức của đảng vô sản
- Thuyết trình
3.2. Cơ sở lý luận, thực tiễn- Xuất phát từ bản chất và yêu cầu nhiệm vụ của Đảng;
- Thuyết trình- Hỏi đáp
28
- Xuất phát từ vai trò của ĐKTN trong Đảng 3.3. Thực trạng đoàn kết thống nhất trong Đảng ta
Thảo luận nhóm
3.3.1. Ưu điểm- Truyền thống ĐKTN của Đảng được kế thừa và phát huy.- Đã xây dựng, phát huy được sức mạnh của khối ĐĐK toàn dân tộc, huy động được sức mạnh đoàn kết quốc tế.- Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân trong cả nước, đất nước thống nhất đi lên CNXH.- Từ 1986 đến nay, Đảng vẫn giữ vững và phát huy truyền thống ĐKTN trong Đảng, tăng cường đoàn kết toàn dân…
- GV hướng dẫn học viên tự nghiên cứu
3.3.2. Khuyết điểm- Một số phai nhạt lý tưởng, hoang mang, dao động.- Còn có các ý kiến khác nhau.- Một số chống đối, không chấp hành NQ cấp trên, vi phạm các NT về XDĐ.- Đoàn kết xuôi chiều…- Một số vụ rối ren có sự tham gia, cầm đầu của đảng viên. - Một số nơi có hiện tượng mất ĐK giữa lãnh đạo Đảng, chính quyền, cấp trên
- GV hướng dẫn học viên tự nghiên cứu
3.4. Những giải pháp chủ yếu tăng cường đoàn kết thống nhất trong Đảng hiện nay- Xây dựng đường lối, chủ trương, chính sách đúng đắn, tạo sự thống nhất về chính trị, tư tưởng.- Thực hiện nghiêm túc các nguyên tắc tổ chức, hoạt động của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình.- Tăng cường giáo dục đạo đức cách mạng, chăm lo củng cố tình đồng chí trong Đảng, chống chủ nghĩa cá nhân.- Bố trí đúng người đứng đầu tổ chức đảng, chính quyền và đoàn thể.
- Thuyết trình- Hỏi đáp
29
- Xây dựng và thực hiện đúng quy chế làm việc, đó là cơ sở đảm bảo sự thống nhất trong tổ chức.- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, phát hiện sớm và tập trung xử lý dứt điểm tình trạng mất đoàn kết. - Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách; xóa bỏ các bất bình đẳng về thu nhập, điều kiện làm việc. - Phòng chống sự tấn công phá hoại khối đoàn kết thống nhất trong Đảng của các thế lực thù địch.4. NGUYÊN TẮC ĐẢNG GẮN BÓ MẬT THIẾT VỚI NHÂN DÂN4.1. Cơ sở lý luận, thực tiễn của nguyên tắc Đảng gắn bó mật thiết với nhân dân
- Thuyết trình
- Xuất phát từ vai trò của nhân: - Xuất phát từ bản chất và mục đích của Đảng- Xuất phát từ kinh nghiệm lịch sử.4.2. Nội dung của nguyên tắc Đảng gắn bó mật thiết với nhân dân- Mọi chủ trương, chính sách của Đảng phải xuất phát từ lợi ích, nguyện vọng và khả năng của nhân dân, được nhân dân đồng tình ủng hộ.- Phát huy quyền làm chủ của nhân dân, động viên, tổ chức nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng.- Thực hiện nguyên tắc dựa vào nhân dân để xây dựng Đảng.- Tổ chức đảng làm tốt nguyên tắc dân vận.- Cán bộ lãnh đạo phải thường xuyên sát cơ sở, sát nhân dân..- Mỗi đảng viên phải thực sự vừa là người lãnh đạo, vừa là người đày tớ trung thành của nhân dân.- Lãnh đạo xây dựng và phát huy tốt vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội.- Tiến hành thường xuyên đấu tranh ngăn ngừa và khắc phục tình trạng quan liêu, tham nhũng.
- Thuyết trình
4.3. Thực trạng thực hiện nguyên tắc Đảng gắn bó mật thiết với nhân dân
30
Thảo luận nhóm
4.3.1. Ưu điểm- Đảng, Nhà nước đã ban hành nhiều nghị quyết, chỉ thị, chính sách về tăng cường mối quan hệ giữa Đảng với nhân dân.- Nhiều nghị quyết, chính sách đúng đắn...- Việc tập hợp nhân dân với các hình thức đa dạng có bước phát triển mới. Khối đại đoàn kết toàn dân tộc được mở rộng hơn.- Quan hệ gắn bó giữa Đảng và nhân dân được tiếp tục phát huy...
- GV hướng dẫn học viên tự nghiên cứu
4.3.2. Khuyết điểm- Quan hệ giữa Đảng và nhân dân có lúc, có nơi bị xói mòn.- Lòng tin của nhân dân đối với Đảng bị giảm sút.- Thể chế hóa quan điểm, đường lối của Đảng về công tác quần chúng thành những chính sách cụ thể đối với các tầng lớp, giai cấp còn bất cập.- Dân chủ ở cơ sở bị vi phạm ở nhiều nơi, nhiều lĩnh vực.- Việc tập hợp thu hút quần chúng còn hạn chế.
- GV hướng dẫn học viên tự nghiên cứu
4.4. Giải pháp để thực hiện tốt nguyên tắc nguyên tắc Đảng gắn bó với nhân dân hiện nay- Thực hiện đại đoàn kết dân tộc trên nền tảng liên minh GCCN với nông dân và đội ngũ trí thức; phát huy quyền làm chủ của nhân dân, dựa vào nhân dân để XDĐ. CB, ĐV vừa là người lãnh đạo, vừa là người công bộc của nhân dân. Hoạt động của Đảng và Nhà nước phải chịu sự giám sát của nhân dân.- Đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, hoàn thiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng cho phù hợp với yêu cầu phát triển đất nước; kết hợp hài hòa sự phát triển kinh tế với đảm bảo sự tiến bộ và công bằng xã hội trên phạm vi cả nước cũng như ở từng lĩnh vực, từng địa phương, từng chính sách phát triển.
- Thuyết trình
5. NGUYÊN TẮC ĐẢNG HOẠT ĐỘNG TRONG KHUÔN KHỔ HIẾN PHÁP VÀ PHÁP LUẬT
31
5.1. Cơ sở lý luận, thực tiễn của nguyên tắc Đảng hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp, pháp luật- Xuất phát từ vị trí, vai trò của Đảng, Nhà nước, bản chất của Hiến pháp và pháp luật trong điều kiện Đảng cầm quyền.- Xuất phát từ yêu cầu của việc xây dựng Nhà nước pháp quyền- Xuất phát từ yêu cầu XDĐ ngày càng trong sạch, không ngừng đổi mới và nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của Đảng- Xuất phát từ kinh nghiệm thực tiễn
- Thuyết trình
5.2. Nội dung của nguyên tắc Đảng hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật
- Thuyết trình
- Vị trí, vai trò của Đảng được chế định trong Hiến pháp và pháp luật, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp vai trò lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước, HTCT và xã hội.- Đường lối chủ trương, chính sách của Đảng phải được thể chế hóa thành Hiến pháp và pháp luật.- Tổ chức, sinh hoạt của Đảng phù hợp với các thiết chế do Hiến pháp và pháp luật quy định. - Tổ chức đảng quyết định các vấn đề thuộc phạm vi quyền hạn của mình, song không được trái với Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước. - Tổ chức đảng và đảng viên gương mẫu tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.5.3. Thực trạng thực hiện nguyên tắc Đảng hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật
Thảo luận nhóm
5.3.1. Ưu điểm- Các TCĐ đã nâng cao ý thức hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật.- Hiến pháp đã quy định vị trí, vai trò lãnh đạo của Đảng trong HTCT và xã hội.
- GV hướng dẫn học viên tự nghiên cứu
32
- Một số văn bản luật đã có điều khoản quy định về hoạt động của TCĐ trong các tổ chức của HTCT, các tổ chức kinh tế.- Có nhiều tiến bộ trong việc thể chế hóa và thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng thành pháp luật và các chính sách của Nhà nước.- Đảng đã tăng cường lãnh đạo lập pháp để xây dựng, hoàn thiện hệ thống Hiến pháp và pháp luật; đẩy mạnh xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN.- Cán bộ, đảng viên đã nâng cao ý thức chấp hành chính sách, pháp luật, của Nhà nước. Nhiều cán bộ, đảng viên vi phạm pháp luật đã bị kiên quyết xử lý.5.3.2. Khuyết điểm- Vị trí, vai trò, nội dung, phương thức lãnh đạo của Đảng trong nhiều tổ chức, lĩnh vực chưa được thể chế hóa, cụ thể hóa.- Đã xảy ra một số trường hợp trình tự ra quyết sách của Đảng chưa thật sự phù hợp với quy định của Hiến pháp và pháp luật. - Một số cấp ủy, tổ chức đảng ra nghị quyết quyết định trái thẩm quyền, pháp luật. - Có cấp ủy can thiệp quá sâu vào hoạt động hành pháp, tư pháp. - Có cán bộ nhân danh TCĐ gây áp lực ảnh hưởng đến việc thực hiện luật pháp và chính sách của cơ quan, nhà nước. Một bộ phận không nhỏ CB, ĐV chưa gương mẫu thực hiện pháp luật, thậm chí coi thường, cố ý làm trái pháp luật.
- GV hướng dẫn học viên tự nghiên cứu
5.3.3. Giải pháp để thực hiện tốt nguyên tắc Đảng hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật hiện nay- Tăng cường tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm thực thi Hiến pháp và pháp luật cho CB, ĐV, nhân dân.- Nâng cao chất lượng thể chế hóa đường lối, chủ trương của Đảng thành pháp luật; lãnh đạo xây dựng hệ thống pháp luật đồng bộ, hoàn thiện.- Tiếp tục thể chế hóa vị trí, vai trò của Đảng. Tạo chuyển biến mạnh mẽ về công tác XDĐ, giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa chấp hành ĐLĐ với chấp hành pháp luật của ĐV.
- Thuyết trình
33
- Lãnh đạo đẩy mạnh xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN đủ sức thể chế hóa Cương lĩnh, đường lối của Đảng thành hệ thống pháp luật ngày càng hoàn thiện, đồng bộ và hoạt động có hiệu lực, hiệu quả. - Tăng cường kiểm tra, giám sát TCĐ và ĐV chấp hành Hiến pháp và pháp luật. - Phát hiện và xử lý kịp thời, nghiêm túc các trường hợp vi phạm nguyên tắc này, không có ngoại lệ.6. Tài liệu học tập
6.1 Tài liệu phải đọc
- Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (2018): Giáo trình cao cấp lý luận chính trị - Xây dựng Đảng, Nxb. Lý luận
Chính trị, Hà Nội.
6.2 Tài liệu nên đọc
- Điều lệ Đảng, Nxb CTQG, H., 2011, tr. 5, 16-19.
- Văn hội Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Văn phòng Trung ương. H.2016.
- Quy định 29 QĐ/TW, ngày 25.7.2016 Quy định thi hành Điều lệ Đảng.
7. Yêu cầu đối với học viên
- Trước giờ học: Nghiên cứu bài học trong giáo trình; Chuẩn bị các nội dung theo Hướng dẫn tự học, tự nghiên cứu
của khoa đã định hướng; tìm và đọc sách, tài liệu đã được giới thiệu trong đề cương môn học; chuẩn bị câu hỏi liên quan đến
nội dung bài giảng để trao đổi, xây dựng bài.
34
- Trong giờ học: Tập trung nghe giảng, ghi chép, chuẩn bị ý kiến tham gia trao đổi, thảo luận các nội dung liên quan bài giảng khi
được phép, tích cực tham gia làm việc nhóm khi giảng viên yêu cầu.
- Sau giờ học: Tự học, củng cố kiến thức, kỹ năng, thái độ, có thể trao đổi với giảng viên những vấn đề liên quan đến bài
giảng; chuẩn bị đề cương câu hỏi đánh giá, ôn tập chuẩn bị thi kết thúc học phần theo yêu cầu môn học.
35
36
IV. BÀI GIẢNG SỐ 04
1 Tên bài giảng: CÔNG TÁC TƯ TƯỞNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
2. Số tiết lên lớp: 5 tiết (225 phút)
3. Mục tiêu
Bài giảng này cung cấp cho học viên:
Về kiến thức
Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác tư tưởng (CTTT) của Đảng: khái niệm có liên quan, tính chất, cấu trúc, vị trí,
vai trò, nhiệm vụ, hình thức, nguyên tắc, phương châm CTTT; thực trạng và những giải pháp chủ yếu nâng cao chất lượng
CTTT của Đảng giai đoạn hiện nay.
Về kỹ năng
Hiểu rõ, có khả năng vận dụng đánh giá thực tiễn CTTT của Đảng và tại đảng bộ, chi bộ nơi mình sinh hoạt, từ đó rút
ra những biện pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả CTTT theo chức năng, nhiệm vụ của bản thân. Đồng thời, học viên được rèn
luyện kỹ năng làm việc nhóm, phân tích, khái quát vấn đề.
Về tư tưởng
Củng cố niềm tin của học viên vào công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng trong tình hình hiện nay; xác định trách nhiệm
trong CTTT và kiên định về lập trường tư tưởng, rèn luyện đạo đức, lối sống. Xác định thái độ đúng đắn trong tham gia đấu
tranh chống suy thoái về tư tưởng chính trị trong nội bộ hiện nay.
4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học
Chuẩn đầu ra Đánh giá người học
37
Sau khi kết thúc bài giảng học viên có thể đạt được: Yêu cầu đánh giá Hình thức
đánh giá
* Về kiến thức
- Xác định được chủ thể, đối tượng của CTTT.
- Phân tích được nhiệm vụ, hình thức CTTT của
Đảng;
- Phân tích giải pháp định hướng nâng cao chất
lượng CTTT.
* Về kỹ năng
- Đánh giá được thực trạng CTTT tại chi bộ, đảng
bộ học viên đang sinh hoạt;
- Sử dụng hiệu quả các hình thức làm CTTT tại
chi bộ, đảng bộ học viên đang sinh hoạt;
- Đề xuất biện pháp nâng cao chất lượng, hiệu
quả CTTT tại chi bộ, đảng bộ học viên đang sinh hoạt;
- Tham gia xử lý tình huống CTTT phát sinh tại
chi bộ, đảng bộ, địa phương, đơn vị học viên đang sinh
hoạt, công tác (nếu có).
* Về tư tưởng
1. Từ những hình thức trong CTTT, đ/c hãy
liên hệ việc sử dụng các hình thức CTTT tại chi
bộ, đảng bộ đ/c đang sinh hoạt và đề xuất biện
pháp để thực hiện tốt hơn?
2. Từ những nhiệm vụ chủ yếu của CTTT, đ/c
hãy liên hệ việc thực hiện các nhiệm vụ CTTT
tại chi bộ, đảng bộ đ/c đang sinh hoạt và đề xuất
biện pháp để thực hiện tốt hơn?
3. Từ những giải pháp nâng cao chất lượng, đ/c
hãy liên hệ những biện pháp nâng cao chất
lượng CTTT tại chi bộ, đảng bộ đ/c đang sinh
hoạt.
- Tự luận
- Vấn đáp nhóm
38
- Tin tưởng vào mục tiêu, lý tưởng, chủ trương,
đường lối của Đảng;
- Kiên định lập trường tư tưởng của Đảng;
- Chủ động tham gia làm CTTT tại chi bộ, đảng
bộ học viên đang sinh hoạt;
- Chủ động đấu tranh chống các biểu hiện suy
thoái tư tưởng chính trị trong nội bộ tại chi bộ, đảng bộ.
5. Nội dung chi tiết và hình thức tổ chức dạy học
Nội dung chi tiết Hình thức tổ
chức dạy học
Câu hỏi đánh giá quá trình
NỘI DUNG CHI TIẾT
1. KHÁI NIỆM, CẤU TRÚC, VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA
CÔNG TÁC TƯ TƯỞNG
* Câu hỏi trước giờ lên lớp:
Tại một xã X ở vùng cao có khoảng 100
người bị một số phần tử bất mãn kích động tụ
tập tại trụ sở xã phản đối việc chính quyền xã
thu hồi đất để xây dựng công trình phúc lợi
công cộng; trong đó có một số người cầm
1.1. Khái niệm, cấu trúc của công tác tư tưởng - Thuyết trình
- Hỏi đáp
1.1.1. Khái niệm công tác tư tưởng của Đảng - Thuyết trình
39
- Công tác tư tưởng của Đảng: là hoạt động của Đảng trong
việc xác lập, phát triển, truyền bá hệ tư tưởng; đường lối,
chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà
nước, nhằm tạo sự thống nhất tư tưởng trong Đảng, sự đồng
thuận xã hội; cổ vũ, động viên tinh thần sáng tạo cách mạng
của nhân dân; đấu tranh chống các thế lực thù địch trên mặt
trận tư tưởng, góp phần xây dựng nền văn hóa và con người
mới xã hội chủ nghĩa; quảng bá hình ảnh tươi đẹp của đất
nước, con người Việt Nam ra cộng đồng quốc tế.
- Hỏi đáp dao, gậy có biểu hiện quá khích. Theo đ/c, tại
sao lại xảy ra tình huống trên?
* Câu hỏi trong giờ lên lớp:
1. Thông qua khái niệm, đ/c hãy xác định chủ
thể, đối tượng, mục tiêu làm CTTT để giải
quyết hiệu quả tình huống trong câu hỏi khởi
động?
2. Theo đ/c hiện nay các hình thức tuyên truyền cổ động nào thường được sử dụng trong CTTT?3. Theo đ/c, trong ba bộ phận cấu thành
CTTT của Đảng, bộ phận nào giữ vai trò
trọng yếu nhất, vì sao?
4. - Đ/c hãy phân tích những hình thức CTTT đang sử dụng hiệu quả nhất tại chi bộ/đảng bộ đ/c đang sinh hoạt?5. Đ/c hãy phân tích những khó khăn, hạn chế của các hình thức CTTT mà đ/c đang thực hiện tại chi bộ/đảng bộ đ/c đang sinh hoạt?6. Theo đ/c, làm thế nào để nâng cao nhận
1.1.2. Cấu trúc của công tác tư tưởng
- Công tác lý luận;
- Công tác tuyên truyền, cổ động;
- Công tác văn hóa, văn nghệ
- Thuyết trình
- Hỏi đáp
1.2. Vị trí, vai trò công tác tư tưởng của Đảng
- Là một bộ phận cấu thành đặc biệt quan trọng trong toàn
bộ hoạt động của Đảng;
- Là lĩnh vực trọng yếu để xây dựng, bồi đắp nền tảng
chính trị của chế độ;
- Đi trước, mở đường.
- Thuyết trình
40
thức về vai trò của công tác tư tưởng; tăng
cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng đối với
CTTT?
7. Đ/c hãy chia sẻ những kinh nghiệm tại địa phương, đơn vị đồng chí đang công tác để phát huy sức mạnh tổng hợp của cả HTCT khi làm CTTT?8. Theo các đ/c thì cán bộ chuyên trách làm CTTT cần có những tiêu chuẩn, phẩm chất riêng gì? Thực trạng cán bộ chuyên trách làm CTTT tại địa phương, đơn vị đ/c đã đáp ứng được những tiêu chuẩn này chưa? Cần phải thực hiện các giải pháp nào để xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên trách làm CTTT có chất lượng, hiệu quả hơn?
* Câu hỏi sau giờ lên lớp
Những hạn chế của bản thân đ/c trong việc tham
gia làm CTTT tại chi bộ, đảng bộ đ/c đang sinh
hoạt? Các giải pháp để khắc phục những hạn chế
nêu trên?
2. NHIỆM VỤ VÀ HÌNH THỨC CỦA
CÔNG TÁC TƯ TƯỞNG
- Thuyết trình
- Hỏi đáp
- Thảo luận
2.1. Những nhiệm vụ chủ yếu của CTTT
- Một là, tổng kết thực tiễn, nghiên cứu lý luận để phát
triển lý luận;
- Hai là, truyền bá lý luận, nâng cao kiến thức chính trị,
xây dựng phương pháp tư duy khoa học;
- Ba là, tuyên truyền và cổ động thực hiện các nhiệm vụ
chính trị;
- Bốn là, giáo dục, rèn luyện phẩm chất chính trị và đạo
đức cách mạng;
- Năm là, các chủ thể công tác tư tưởng đấu tranh trên mặt
trận tư tưởng;
- Sáu là, dự báo xu hướng phát triển của tình hình, diễn biến
tư tưởng và các vấn đề lý luận, chính trị sẽ nảy sinh để chủ
động giải quyết.
* Thảo luận 1.
- Thuyết trình
- Hỏi đáp
- Thảo luận
2.2. Hình thức công tác tư tưởng - Thuyết trình
41
- Một là, các hoạt động tổng kết thực tiễn, nghiên cứu lý
luận;
- Hai là, hoạt động giáo dục lý luận chính trị trong nhà
trường;
- Ba là, hệ thống truyền thông đại chúng;
- Bốn là, giáo dục chính trị tư tưởng thông qua sinh hoạt
và hoạt động của các tổ chức đảng, các đoàn thể chính trị -
xã hội, các cơ quan, đơn vị, các tổ chức hiệp hội, các cơ
sở sản xuất kinh doanh, các câu lạc bộ…;
- Năm là, thông qua các hoạt động văn hóa, văn nghệ, hoạt động
biểu diễn nghệ thuật, điện ảnh...;
- Sáu là, hoạt động tuyên truyền, giáo dục của cán bộ,
đảng viên và hành động gương mẫu của họ trong công tác
và lối sống.
- Hỏi đáp
3. NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG CHÂM CÔNG TÁC
TƯ TƯỞNG CỦA ĐẢNG
- Thuyết trình
- Hỏi đáp
3.1. Nguyên tắc công tác tư tưởng của Đảng - Thuyết trình
- Hỏi đáp..
3.1.1. Tính đảng - Thuyết trình
42
- Lấy chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường
lối, quan điểm của Đảng làm cơ sở khoa học và căn cứ lý luận
để xác định nội dung, hình thức, phương pháp tiến hành
CTTT;
- Đứng trên lập trường, quan điểm của giai cấp công nhân
để phân tích, xem xét, đánh giá mọi sự kiện chính trị, kinh
tế - xã hội trong nước và quốc tế;
- Cấp ủy các cấp, lực lượng chuyên trách CTTT của Đảng và
mỗi đảng viên phải kiên định lập trường giai cấp công nhân,
nêu cao tính chiến đấu, đấu tranh với luận điệu xuyên tạc của kẻ
thù; với quan điểm, hành động sai trái, bảo vệ an ninh trên lĩnh
vực chính trị, tư tưởng.
- Hỏi đáp
3.1.2. Tính khoa học
- Phải lấy CN Mác-Lênin, tư tưởng HCM làm nền tảng tư
tưởng trong việc xác định nội dung, phương thức tiến hành;
phải xuất phát từ thực tế khách quan để phân tích, xem xét
đánh giá mọi hiện tượng tinh thần, tư tưởng trong xã hội,
tuyệt đối không chủ quan, duy ý chí;
- Phải nghiên cứu, nắm vững những quy luật khách quan
- Thuyết trình
43
mới có thể có biện pháp tác động tư tưởng hiệu quả;
- Phát huy năng lực tư duy sáng tạo, tính độc lập suy nghĩ
của đối tượng; phát huy tự do tư tưởng, thảo luận dân chủ,
không áp đặt, truy chụp trong quá trình tiếp thu chân lý,
tiếp thu lẽ phải và điều chỉnh nhận thức, hành vi theo định
hướng của Đảng.
- Sử dụng các thành tựu khoa học khi tiến hành CTTT.
3.1.3. Tính thống nhất giữa lý luận với thực tiễn
- CTTT phải bám sát nhiệm vụ chính trị, bám sát cơ sở và
bám sát cuộc sống.
- CTTT hướng vào giải quyết các vấn đề bức xúc.
- CTTT phải bám sát đối tượng cụ thể.
- Thuyết trình
- Hỏi đáp
3.2. Phương châm công tác tư tưởng của Đảng - Tự nghiên cứu
4. NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC TƯ
TƯỞNG CỦA ĐẢNG TRONG TÌNH HÌNH MỚI
- Thuyết trình
- Hỏi đáp
- Thảo luận
4.1. Công tác tư tưởng trước những tác động của tình hình trong nước và quốc tế
4.1.1. Tình hình trong nước - Tự nghiên cứu
44
4.1.2. Tình hình quốc tế - Tự nghiên cứu
4.1.3. Thực trạng công tác tư tưởng của Đảng * Thảo luận 2
Hãy nêu hạn chế trong việc thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền, cổ động thực hiện các nhiệm vụ chính trị này và đề xuất biện pháp để thực hiện tốt hơn?
- Thuyết trình
- Hỏi đáp
- Thảo luận
4.2. Phương hướng, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
nâng cao chất lượng công tác tư tưởng của Đảng hiện
nay
- Thuyết trình
- Hỏi đáp
* Phương hướng, nhiệm vụ - Tự nghiên cứu
* Giải pháp
- Nâng cao nhận thức về vai trò của công tác tư tưởng;
tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng đối với CTTT.
- Đổi mới mạnh mẽ nội dung và phương thức tiến hành
CTTT.
- Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả HTCT, đồng thời
xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ chuyên trách,
tăng cường đầu tư cơ sở vật chất – kỹ thuật cho công tác
tư tưởng theo hướng hiện đại, đáp ứng yêu cầu của hoạt
động tư tưởng trước những đòi hỏi mới trong bối cảnh
- Thuyết trình
- Hỏi đáp
45
hội nhập kinh tế quốc tế.
- Tiếp tục đổi mới tư duy lý luận, làm rõ cơ sở lý luận,
thực tiễn, hoàn thiện hệ thống các quan điểm về chủ nghĩa
xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam,
đẩy mạnh công tác tổng kết thực tiễn, nghiên cứu lý luận,
cung cấp các luận cứ khoa học, lý luận cho việc hoạch
định, phát triển đường lối, chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước
- Đẩy mạnh tuyên truyền, học tập chủ nghĩa Mác - Lênin,
tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm, đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước. Đổi mới công tác
tuyên truyền, giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối
sống cho cán bộ, đảng viên. Đấu tranh, ngăn chặn, đẩy lùi
tình trạng suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối
sống; ngăn chặn, đẩy lùi những biểu hiện "tự diễn biến",
"tự chuyển hóa" trong nội bộ.
- Triển khai đồng bộ, chủ động cuộc đấu tranh trên mặt
trận tư tưởng, phản bác các luận điệu tuyên truyền, xuyên
tạc, vu cáo chống phá Đảng, Nhà nước ta của các thế lực
46
thù địch.
- Xây dựng và thực hiện chiến lược, các kế hoạch cụ thể
về phát triển văn học - nghệ thuật, tạo ra những tác phẩm
văn học - nghệ thuật có giá trị cao về tư tưởng và nghệ
thuật, có tác dụng giáo dục sâu sắc.
6. Tài liệu học tập
6.1 Tài liệu phải đọc
- Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (2018): Giáo trình cao cấp lý luận chính trị - Xây dựng Đảng, Nxb.
Lý luận Chính trị, Hà Nội, tr.23-51.
6.2 Tài liệu nên đọc
- Nghị quyết số 16-NQ/TW, ngày 01/8/2007 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X Về công tác tư tưởng,
lý luận và báo chí trước yêu cầu mới.
- Nghị quyết số 04-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XII về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng;
ngăn chặn, đẩy lùi, sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong
nội bộ”.
- Chỉ thị số 23-CT/TW ngày 09/2/2018 về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả học tập, nghiên cứu,
vận dụng và phát triển chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh trong tình hình mới.
7. Yêu cầu đối với học viên
47
- Trước giờ học: Nghiên cứu bài học trong giáo trình; Chuẩn bị các nội dung theo Hướng dẫn tự học, tự nghiên
cứu của khoa đã định hướng; tìm và đọc sách, tài liệu đã được giới thiệu trong đề cương môn học; chuẩn bị câu hỏi liên
quan đến nội dung bài giảng để trao đổi, xây dựng bài.
- Trong giờ học: Tập trung nghe giảng, ghi chép, chuẩn bị ý kiến tham gia trao đổi, thảo luận các nội dung liên quan bài
giảng khi được phép, tích cực tham gia làm việc nhóm khi giảng viên yêu cầu.
- Sau giờ học: Tự học, củng cố kiến thức, kỹ năng, thái độ, có thể trao đổi với giảng viên những vấn đề liên quan
đến bài giảng; chuẩn bị đề cương câu hỏi đánh giá, ôn tập chuẩn bị thi kết thúc học phần theo yêu cầu môn học.
48
V. Bài giảng số 05
1. Tên bài giảng: CÔNG TÁC TỔ CHỨC, CÁN BỘ CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
2. Số tiết lên lớp : 05 tiết (225 phút)
3. Mục tiêu bài giảng:
Bài giảng này cung cấp cho học viên
* Về kiến thức: Khái niệm, vai trò, nội dung công tác tổ chức, cán bộ của Đảng; thực trạng, quan điểm, phương hướng,
mục tiêu, nhiệm vụ tiếp tục đổi mới công tác tổ chức, cán bộ trong hệ thống chính trị hiện nay.
* Về kỹ năng:
- Phân tích, đánh giá tình hình công tác tổ chức, cán bộ của Đảng
- Tham gia xây dựng các quy chế, quy định, quy trình xây dựng tổ chức bộ may, đội ngũ cán bộ của địa phương, cơ quan,
đơn vị.
* Về tư tưởng: Nhận thức rõ và đề cao trách nhiệm trong công tác tổ chức, cán bộ ở ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị
và trong việc tự phấn đấu, rèn luyện xứng đáng là người cán bộ có đủ phẩm chất và năng lực đáp ứng yêu cầu của thời kỳ
mới.
4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học
Chuẩn đầu ra
Sau khi kết thúc bài giảng, Học viên có thể đạt được:
ĐÁNH GIÁ NGƯỜI HỌC
Yêu cầu đánh giá Hình thức đánh giá
* Về kiến thức 1. Đánh giá thực trạng - Tự luận
49
- Hiểu rõ khái niệm, vai trò, nội dung công tác tổ chức và cán bộ của Đảng.
- Nắm vững thực trạng, quan điểm, phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ công tác
tổ chức, cán bộ của Đảng hiện nay.
công tác tổ chức tại địa
phương/đơn vị đồng chí.
2. Theo đồng chí, công
tác sắp xếp bộ máy của
hệ thống chính trị tinh
gọn, hiệu lực, hiệu quả
theo tinh thần NQTW6
khóa XII có khó khăn gì
và đề xuất hướng khắc
phục.
3. Đánh giá tình hình đội
ngũ cán bộ và công tác
cán bộ tại địa
phương/đơn vị đồng chí.
- Vấn đáp nhóm
* Về kỹ năng
- Vận dụng nội dung công tác tổ chức, cán bộ của Đảng để đánh giá thực
trạng và đề xuất các giải pháp thực hiện tốt hơn các nội dung đó ở địa
phương, cơ quan, đơn vị.
- Tham gia xây dựng các quy chế, quy định, quy trình đổi mới, sắp xếp tổ
chức bộ máy, xây dựng đội ngũ cán bộ ở địa phương, cơ quan, đơn vị.
* Về tư tưởng
- Nghiêm túc, thận trọng, khách quan trong quá trình nghiên cứu, đánh giá,
nhận xét tổ chức và cán bộ ở cơ quan, đơn vị mình công tác.
- Kiên quyết đấu tranh với các biểu hiện tiêu cực trong công tác tổ chức,
cán bộ hiện nay.
9. Nội dung chi tiết và hình thức dạy học
Nội dung chi tiết Hình thức tổ chức dạy học Câu hỏi đánh giá quá
trình
NỘI DUNG CHI TIẾT
1. CÔNG TÁC TỔ CHỨC CỦA ĐẢNG (90 phút) * Câu hỏi trước giờ
50
lên lớp:
1. Đồng chí hiểu thế
nào là một tổ chức?
* Câu hỏi trong giờ
lên lớp:
2. Trong công tác cán
bộ, bao gồm những
khâu nào? Theo đồng
chí yếu nhất hiện nay
là khâu nào? Tại sao?
3- Vận dụng nội dung
công tác tổ chức của
Đảng để nêu hạn chế
về thiết kế tổ chức, xác
định chức năng, nhiệm
vụ của địa phương, cơ
quan, đơn vị.
* Câu hỏi sau giờ lên
lớp
1.1 Khái niệm tổ chức và vai trò của tổ chức: - Thuyết trình
* Theo nghĩa danh từ:
- Tổ chức là hình thức liên kết cụ thểcó chức năng, nhiệm vụ xác
định.
- Theo nghĩa động từ: Tổ chức là hoạt động cụ thể như: thành lập, hợp
nhất, sáp nhập, đổi tên, giải thể…… của một tổ chức.
- Khái niệm cơ cấu tổ chức, cơ chế hoạt động của tổ chức
+ Cơ cấu tổ chức là cách thức bố trí, sắp xếp các thành viên, các bộ phận
cấu thành một chỉnh thể
+ Cơ chế hoạt động là phương thức vận hành của tổ chức..
- Phạm vi công tác tổ chức của Đảng:
+ Hệ thống tổ chức của Đảng.
+ Hệ thống tổ chức của Nhà nước.
+ Hệ thống tổ chức của MTTQ
+ Hệ thống tổ chức các đoàn thể
51
+ Hệ thống tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập
+ Hệ thống tổ chức của LLVT ( quân đội, công an)
+ Hệ thống tổ chức các doanh nghiệp nhà nước
- Vai trò công tác tổ chức:
+Một là, công tác tổ chức của Đảng hình thành hệ thống tổ chức của
Đảng và hệ thống chính trị phù hợp….
+ Hai là, Đảng lãnh đạo để công tác tổ chức của các tổ chức trong hệ
thống chính trị theo đúng quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng ….
+ Ba là, công tác tổ chức là một lĩnh vực gắn bó mật thiết với các lĩnh
vực khác trong công tác xây dựng Đảng.
+ Bốn là, công tác tổ chứchức là một nội dung trong phương thức lãnh
đạo của Đảng
+ Năm là, công tác tổ chức là cơ sở để tiến hành công tác cán bộ.
1. Đánh giá thực trạng
công tác tổ chức tại địa
phương/đơn vị đồng
chí.
2. Theo đồng chí, công
tác sắp xếp bộ máy của
hệ thống chính trị tinh
gọn, hiệu lực, hiệu quả
theo tinh thần NQTW6
khóa XII có khó khăn
gì và đề xuất hướng
khắc phục.
3. Đánh giá tình hình
đội ngũ cán bộ và công
tác cán bộ tại địa
phương/đơn vị đồng
chí.1.2 Khái niệm công tác tổ chức của Đảng và nội dung công tác tổ chức
1.2.1. Khái niệm công tác tổ chức của Ddảng
Công tác tổ chức của Đảng là toàn bộ hoạt động của các cấp ủy, tổ
- Thuyết trình
52
chức đảng có thẩm quyền, với sự tham gia của các cơ quan chuyên trách
tham mưu, giúp việc cấp ủy và cán bộ, đảng viên, trong việc xây dựng,
kiện toàn, nâng cao chất lượng hệ thống tổ chức của Đảng …..
1.2.2. Nội dung công tác tổ chức của Đảng - Thuyết trình
- Xác định đường lối, quan điểm, nguyên tắc, quy chế, quy định, phân
cấp về công tác tổ chức, kiện toàn tổ chức của cả hệ thống chính trị.
- Quyết định thành lập, kiện toàn hệ thống cơ cấu tổ chức bộ máy…
- Kiểm tra, giám sát hoạt động của các tổ chức trong HTCT, lực lượng vũ
trang, doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
- Lãnh đạo các tổ chức trong HTCT tham gia xây dựng tổ chức đảng và
nhà nước.
- Bố trí cán bộ lãnh đạo, quản lý của từng tổ chức.
- Nghiên cứu lý luận, tổng kết thực hiện về công tác tổ chức.
1.4 Thực trạng hệ thống tổ chức của hệ thống chính trị và công tác tổ
chức của Đảng
- Hướng dẫn học viên tự
nghiên cứu
1.5 Quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp kiện toàn tổ chức bộ
máy và đổi mới công tác tổ chức của Đảng
- Thuyết trình
53
1.5.1 Các quan điểm chỉ đạo tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy
của hệ thống chính trị
Một là: Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản lý của Nhà
nước, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã
hội và quyền làm chủ của nhân dân…
Hai là: Giữ vững các nguyên tắc tổ chức, hoạt động và đề cao kỷ luật, kỷ
cương của Đảng, pháp luật của Nhà nước…
Ba là: Bảo đảm tính tổng thể, đồng bộ, liên thông; kết hợp hài hòa giữa
kế thừa, ổn định với đổi mới, phát triển;
Bốn là: Có sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị với quyết tâm cao, nỗ
lực lớn, hành động quyết liệt, hiệu quả…
Năm là: Thực hiện nguyên tắc một cơ quan thực hiện nhiều việc và một
việc chỉ giao cho một cơ quan chủ trì thực hiện và chịu trách nhiệm
chính.
Sáu là: Làm tốt công tác giáo dục chính trị tư tưởng, nâng cao nhận thức
của cán bộ, đảng viên về đổi mới, sắp xếp tổ chức, bộ máy…
54
1.5.2 Mục tiêu
Mục tiêu tổng quát:
Tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị
tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và phù hợp với thể chế kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa …
- Mục tiêu cụ thể - Hướng dẫn học viên tự
nghiên cứu
1.5.3 Nhiệm vụ và giải pháp kiện toàn tổ chức bộ máy và đổi mới
công tác tổ chức của Đảng
- Thuyết trình
- Thảo luận
1.5.3.1 Nhiệm vụ, giải pháp chung đối với toàn bộ hệ thống chính tr
1.5.3.2 Nhiệm vụ, giải pháp cụ thể
- Hướng dẫn học viên tự
nghiên cứu
2. CÔNG TÁC CÁN BỘ CỦA ĐẢNG Thuyết trình
2.1 Khái niệm, vai trò của cán bộ và công tác cán bộ của Đảng.
2.1.1Khái niệm
- Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ
chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt
Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội….
55
- Cán bộ xã, phường, thị trấn là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ
chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị -
xã hội.
- Công tác cán bộ của Đảng là toàn bộ hoạt động lãnh đạo, chỉ đạo, tổ
chức thực hiện của cấp ủy, tổ chức đảng có thẩm quyền nhằm phát huy
cao nhất tiềm năng của cán bộ trong hệ thống chính trị …..
2.2 Vai trò của cán bộ và công tác cán bộ
2.2.1 Vai trò của cán bộ
- Là nhân tố quyết định sự tồn tại, phát triển của tổ chức
- Là “cái gốc của mọi công việc.
- Là khâu then chốt trong công tác xây dựng Đảng, chính quyền và chế
độ; có ý nghĩa quyết định đến uy tín của Đảng, Nhà nước trước quần
chúng nhân dân.
2.2.2 Vai trò của công tác cán bộ của Đảng
+ Quyết định đến việc rèn luyện, phấn đấu của cán bộ, qua đó nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ.
+ Công tác cán bộ quan hệ mật thiết và chi phối mạnh mẽ các lĩnh vực
56
của công tác XDĐ
+ Công tác cán bộ là một nội dung quan trọng trong phương thức lãnh
đạo của Đảng.
2.3 Nội dung công tác cán bộ của Đảng (4 nd)
- Xác định các quan điểm, chiến lược, đường lối, chính sách, tiêu chuẩn,
quy chế, quy định, phân cấp quản lý cán bộ và công tác cán bộ.
- Lãnh đạo và thực hiện các khâu công tác cán bộ: đánh giá; quy hoạch;
đào tạo, bồi dưỡng; luân chuyển, điều động; bố trí, sử dụng; quản lý;
kiểm tra, giám sát; chính sách cán bộ; bảo vệ chính trị nội bộ; giải quyết
khiếu nại, tố cáo về cán bộ; kiện toàn tổ chức, nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ.
- Lãnh đạo và tổ chức các tổ chức trong HTCT và nhân dân tham gia phát
hiện, kiểm tra, giám sát cán bộ.
- Nghiên cứu khoa học, sơ kết, tổng kết, phát triển lý luận về công tác cán bộ.
3.Công tác cán bộ của Đảng trong thời kỳ CNH, HĐH đất nước
3.1 Các quan điểm chỉ đạo xây dựng đội ngũ cán bộ Nghị quyết số 26-
NQ/TW ngày 19/5/2018 của BCHTW xác dịnh 5 quan điểm chỉ đạo
cụ thể (HV tự nghiên cứu)
57
3.2 Thực trạng và nguyên nhân
- Ưu điểm: - Hướng dẫn học viên tự
nghiên cứu
- Những khuyết điểm, hạn chế và nguyên nhân
+ Việc quán triệt, triển khai các nghị quyết về Chiến lược cán bộ chưa đồng
đều, tổ chức thực hiện còn chậm và lúng túng….
+ Trong lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện chưa quán triệt đầy đủ quan
điểm công tác cán bộ là khâu then chốt trong công tác xây dựng Đảng…..
+ Thực hiện các khâu trong công tác cán bộ còn nhiều hạn chế, khuyết điểm.
+ Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, nhất là cán bộ cơ sở còn nhiều
khuyết điểm.
+ Môi trường làm việc của cán bộ (tinh thần, vật chất) chưa tạo được
động lực để khuyến khích, thu hút, phát huy năng lực, sự cống hiến của
cán bộ.
- Nguyên nhân hạn chế
- Phương thức lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước và các đoàn thể về
công tác cán bộ chậm đổi mới, còn bất cập.
- Thuyết trình - Thảo luận - Sử dụng clip tư liệu
58
- Bộ Chính trị, Ban Bí thư chưa tập trung chỉ đạo thực hiện quyết liệt.
- Một số cấp ủy địa phương chưa quán triệt và triển khai thực hiện Chiến
lược nghiêm túc.
- Chưa gắn chặt Chiến lược cán bộ với chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội, với yêu cầu nhiệm vụ cách mạng mới.
- Công tác nghiên cứu lý luận, tổng kết thực tiễn về công tác tổ chức, cán
bộ còn nhiều hạn chế
4. Mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp
4.1 Mục tiêu tổng quát - Hướng dẫn học viên tự
nghiên cứu
4.2 Mục tiêu cụ thể - Hướng dẫn học viên tự
nghiên cứu
4.3 Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu - Thảo luận
- Sử dụng clip tư liệu
- Nâng cao nhận thức, tăng cường giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống cho cán bộ, đảng viên
- Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác cán bộ
59
- Xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp có phẩm chất, năng lực, uy tín, đáp ứng yêu cầu trong thời kỳ mới
- Tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ cấp chiến lược ngang tầm nhiệm vụ
- Kiểm soát chặt chẽ quyền lực trong công tác cán bộ; chống chạy chức, chạy quyền
- Phát huy vai trò của nhân dân tham gia xây dựng đội ngũ cán bộ
- Nâng cao chất lượng công tác tham mưu, coi trọng tổng kết thực tiễn, nghiên cứu lý luận về công tác tổ chức, cán bộ
- Một số nội dung cơ bản về công tác nhân sự đại hội đảng bộ các cấp và
Đại hội Đảng toàn quốc
10.Tài liệu học tập
6.1 Tài liệu phải đọc
- Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (2018): Giáo trình cao cấp lý luận chính trị khối kiến thức thứ hai,
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Tập 6 Xây dựng Đảng, Nxb. Lý luận Chính trị, Hà Nội.
- Ban Chấp hành Trung ương: Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương, ngày 25/10/2017 một số
vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
- Ban Chấp hành Trung ương: Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 về “ Tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các
cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ”
60
6.2 Tài liệu nên đọc
- Đảng Cộng sản Việt Nam: Chiến lược cán bộ trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Văn
kiện Hội nghị lần thứ ba Ban Chấp hành Trung ương khóa VIII, Nxb. CTQG, Hà Nội. 1997.
- Đảng Cộng sản Việt Nam:Quy định số 04-QĐ/TW ngày 25/7/2018 của Ban Bí Thư Trung ương về “ Chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức, bộ máy cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc tỉnh ủy, thành ủy”
- Đảng Cộng sản Việt Nam: Kết luận số 34-KL/TW ngày 07-08-2018 của Bộ Chính trị về thực hiện một số mô hình
thí điểm theo Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 25/10/2017 của BCHTW Khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp
xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”
7. Yêu cầu đối với học viên
Trước giờ học: Nghiên cứu bài học trong giáo trình; Chuẩn bị các nội dung theo Hướng dẫn tự học, tự nghiên cứu
của khoa đã định hướng; tìm và đọc sách, tài liệu đã được giới thiệu trong đề cương môn học; chuẩn bị câu hỏi liên
quan đến nội dung bài giảng để trao đổi, xây dựng bài.
- Trong giờ học: Tập trung nghe giảng, ghi chép, chuẩn bị ý kiến tham gia trao đổi, thảo luận các nội dung liên quan bài giảng
khi được phép, tích cực tham gia làm việc nhóm khi giảng viên yêu cầu.
- Sau giờ học: Tự học, củng cố kiến thức, kỹ năng, thái độ, có thể trao đổi với giảng viên những vấn đề liên quan
đến bài giảng; chuẩn bị đề cương câu hỏi đánh giá, ôn tập chuẩn bị thi kết thúc học phần theo yêu cầu môn học.
61
VI. BÀI GIẢNG SỐ 06
1. Tên bài giảng: TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG ĐẢNG VIÊN
2. Thời lượng giảng trên lớp: 5 tiết
3. Mục tiêu:
Bài giảng này sẽ cung cấp cho học viên:
- Về kiến thức:
Học viên phân tích được những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức cơ sở đảng và đảng viên.
- Về kỹ năng:
Học viên có kỹ năng đánh giá chất lượng tổ chức cơ sở đảng và cá nhân đảng viên.
- Về thái độ/tư tưởng:
Học viên tin tưởng và thực hiện nghiêm túc đường lối, chủ trương của Đảng về nâng cao chất lượng tổ chức cơ sở
đảng, làm tốt công tác đảng viên đáp ứng yêu cầu của cách mạng trong giai đoạn hiện nay.
4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học
Sau khi kết thúc bài giảng này học viên có thể:
Chuẩn đầu raĐánh giá người học
Yêu cầu đánh giá Hình thức đánh giá
- Về kiến thức:
+ Phân tích quan niệm; vị trí, vai trò; chức năng, nhiệm vụ
của TCCSĐ
1. Phân tích được các quan niệm, vị trí, vai
trò, chức năng, nhiệm vụ của TCCSĐ;
quan niệm, vai trò, nhiệm vụ, quyền của
Đánh giá quá trình:
+ Bút ký
+ Bài tập
62
+ Phân tích quan niệm; vai trò; nhiệm vụ; quyền của ĐV ĐV
2. Phân biệt được các tổ chức trong Đảng
3. Đánh giá đúng tình hình TCCSĐ và đội
ngũ ĐV; đề xuất giải pháp xây dựng
TCCSĐ và đội ngũ ĐV trước hết là ở tổ
chức đảng nơi mình là thành viên.
+ Thảo luận nhóm
Đánh giá kết thúc
học phần:
+ Tự luận
+ Vấn đáp nhóm
- Về kỹ năng:
+ Đánh giá chất lượng TCCSĐ
+ Đánh giá chất lượng đội ngũ ĐV.
- Về thái độ/tư tưởng:
Tin tưởng và thực hiện nghiêm túc đường lối, chủ trương
của Đảng về nâng cao chất lượng tổ chức cơ sở đảng, làm
tốt công tác đảng viên.
5. Nội dung chi tiết và hình thức tổ chức dạy học
Nội dung chi tiết Hình thức
tổ chức dạy học
Câu hỏi đánh giá
quá trình
I. TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG Câu hỏi trước giờ lên lớp:
Hiện nay, Đảng ta được tổ chức
và hoạt động trên cơ sở những
nguyên tắc nào?
Câu hỏi trong giờ lên lớp:
1. Đồng chí hãy làm rõ chức
năng của TCCSĐ.
3. Theo đồng chí, đảng viên có
1. Quan niệm, vị trí, vai trò
- Quan niệm về TCCSĐ
Tổ chức cơ sở đảng là tổ chức đảng được lập ở đơn vị cơ sở,
có từ ba đảng viên chính thức trở lên, đặt dưới sự lãnh đạo
trực tiếp của cấp ủy cấp trên cơ sở.
- Vị trí, vai trò của TCCSĐ
+ Vị trí của TCCSĐ là nền tảng của Đảng
63
+ Vai trò của TCCSĐ là hạt nhân chính trị ở cơ sở những nhiệm vụ gì?
Câu hỏi sau giờ lên lớp:
1. Đồng chí hãy đánh giá thực
trạng, đề xuất giải pháp nâng
cao chất lượng của tổ chức cơ
sở đảng nơi đồng chí đang sinh
hoạt.
2. Đồng chí hãy đánh giá thực
trạng, đề xuất giải pháp nâng
cao chất lượng đội ngũ đảng
viên trong tổ chức đảng nơi
đồng chí đang sinh hoạt.
2. Chức năng, nhiệm vụ của TCCSĐ
- Chức năng
+ Lãnh đạo
+ Xây dựng nội bộ đảng
- Nhiệm vụ
Thứ nhất, chấp hành đường lối, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước; đề ra chủ trương, nhiệm vụ chính trị của
đảng bộ, chi bộ và lãnh đạo thực hiện có hiệu quả.
Thứ hai, xây dựng đảng bộ, chi bộ trong sạch, vững mạnh về
chính trị, tư tưởng và tổ chức; thực hiện đúng nguyên tắc tập
trung dân chủ; nâng cao chất lượng sinh hoạt đảng, thực hiện
tự phê bình và phê bình, giữ gìn kỷ luật và tăng cường đoàn
kết thống nhất trong Đảng; thường xuyên giáo dục, rèn luyện
và quản lý cán bộ, đảng viên, nâng cao phẩm chất đạo đức
cách mạng, tính chiến đấu, trình độ kiến thức, năng lực công
tác; làm công tác phát triển đảng viên.
Thứ ba, lãnh đạo xây dựng chính quyền, các tổ chức kinh tế,
hành chính, sự nghiệp, quốc phòng, an ninh và các đoàn thể
64
chính trị - xã hội trong sạch, vững mạnh; chấp hành đúng
pháp luật và phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
Thứ tư, liên hệ mật thiết với nhân dân, chăm lo đời sống vật
chất, tinh thần và bảo vệ lợi ích chính đáng của nhân dân;
lãnh đạo nhân dân tham gia xây dựng và thực hiện đường lối,
chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
Thứ năm, kiểm tra, giám sát việc thực hiện, bảo đảm các nghị
quyết, chỉ thị của Đảng và pháp luật của Nhà nước được chấp
hành nghiêm chỉnh; kiểm tra, giám sát tổ chức đảng và đảng
viên chấp hành Điều lệ Đảng.
3. Phương hướng, nhiệm vụ nâng cao chất lượng tổ chức
cơ sở đảng hiện nay
- Nâng cao nhân thức và thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ
của tổ chức cơ sở đảng
- Nâng cao chất lượng cấp ủy cơ sở, nhất là người đứng đầu
- Tiếp tục hoàn thiện mô hình của các loại hình tổ chức cơ sở
đảng
- Nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ
- Thực hiện tốt việc đánh giá chất lượng tổ chức cơ sở đảng
65
- Phát huy vai trò của chính quyền, đoàn thể chính trị - xã hội
ở cơ sở tham gia xây dựng tổ chức cơ sở đảng trong sạch,
vững mạnh
- Đề cao trách nhiệm và tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra của cấp trên, trước hết là cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ
sở đảng
II. ĐẢNG VIÊN
1. Quan niệm về đảng viên và vai trò của đảng viên
- Quan niệm về đảng viên
Đảng viên là chiến sĩ cách mạng trong đội tiên phong của giai
cấp công nhân, nhân dân lao động và dân tộc Việt Nam, suốt
đời phấn đấu cho mục đích, lý tưởng của Đảng, đặt lợi ích
của Tổ quốc, của giai cấp công nhân và nhân dân lao động lên
trên lợi ích cá nhân; chấp hành nghiêm chỉnh Cương lĩnh
chính trị, Điều lệ Đảng, các nghị quyết của Đảng và pháp luật
của Nhà nước; có lao động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao; có đạo đức và lối sống lành mạnh; gắn bó mật thiết với
nhân dân; phục tùng tổ chức, kỷ luật của Đảng, giữ gìn đoàn
kết thống nhất trong Đảng
66
- Vai trò của đảng viên
+ Trong mối quan hệ giữa đảng viên với đường lối, chủ
trương của Đảng.
+ Trong mối quan hệ giữa đảng viên với tổ chức đảng
+ Trong mối quan hệ giữa đảng viên với phong trào cách
mạng của nhân dân
2. Nhiệm vụ của đảng viên
- Tuyệt đối trung thành với mục đích lý tưởng cách mạng của
Đảng, chấp hành nghiêm chỉnh Cương lĩnh chính trị, Điều lệ
Đảng, nghị quyết, chỉ thị của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; phục tùng tuyệt đối sự
phân công và điều động của Đảng.
- Không ngừng học tập, rèn luyện, nâng cao trình độ kiến
thức, năng lực công tác, phẩm chất chính trị, đạo đức cách
mạng, có lối sống lành mạnh; đấu tranh chống chủ nghĩa cá
nhân, cơ hội, cục bộ, quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các
biểu hiện tiêu cực khác. Chấp hành quy định của Ban Chấp
hành Trung ương về những điều đảng viên không được làm.
- Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, tôn trọng và phát huy quyền
67
làm chủ của nhân dân; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần và
bảo vệ quyền lợi chính đáng của nhân dân; tích cực tham gia
công tác quần chúng, công tác xã hội nơi làm việc và nơi ở;
tuyên truyền vận động gia đình và nhân dân thực hiện đường
lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Tham gia xây dựng, bảo vệ đường lối, chính sách và tổ chức
của Đảng; phục tùng kỷ luật, giữ gìn đoàn kết thống nhất
trong Đảng; thường xuyên tự phê bình và phê bình, trung
thực với Đảng; làm công tác phát triển đảng viên; sinh hoạt
đảng và đóng đảng phí đúng quy định
3. Quyền của đảng viên
- Được thông tin và thảo luận các vấn đề về Cương lĩnh chính
trị, Điều lệ Đảng, đường lối, chủ trương, chính sách của
Đảng; biểu quyết công việc của Đảng.
- Ứng cử, đề cử và bầu cử cơ quan lãnh đạo các cấp của Đảng
theo quy định của Ban Chấp hành Trung ương.
- Phê bình, chất vấn về hoạt động của tổ chức đảng và đảng
viên ở mọi cấp trong phạm vi tổ chức; báo cáo, kiến nghị với
các cơ quan có trách nhiệm và yêu cầu được trả lời.
68
- Trình bày ý kiến khi tổ chức đảng nhận xét, quyết định công
tác hoặc thi hành kỷ luật đối với mình.
4. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ đảng viên đáp
ứng yêu cầu, nhiệm vụ hiện nay
- Nâng cao nhận thức của cấp ủy, tổ chức đảng, đảng viên về
vị trí, vai trò của đảng viên và sự cần thiết phải nâng cao chất
lượng đảng viên.
- Cụ thể hóa tiêu chuẩn đảng viên phù hợp với đặc điểm từng
địa phương, cơ quan, đơn vị.
- Tổ chức phát triển đảng viên đi đôi với sàng lọc đảng viên,
đưa những người không đủ tư cách đảng viên ra khỏi đảng.
- Thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ mọi
mặt của đảng viên
- Tăng cường quản lý chặt chẽ đội ngũ đảng viên.
- Tăng cường sự chỉ đạo, kiểm tra của cấp ủy cấp trên.
6. Tài liệu học tập
- Tài liệu phải đọc:
+ Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (2018): Giáo trình cao cấp lý luận chính trị khối kiến thức thứ hai, Đường
lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Tập 6 Xây dựng Đảng, Nxb. Lý luận Chính trị, Hà Nội, tr.133-160.
69
- Tài liệu cần đọc:
+ Ban Tổ chức Trung ương, Hướng dẫn số 09-HD/BTCTW, ngày 05/6/2017 Hướng dẫn nghiệp vụ công tác đảng viên.
+ Ban Tổ chức Trung ương, Hướng dẫn số 12-HD/BTCTW, ngày 6/7/2018 Hướng dẫn một số vấn đề về nâng cao chất
lượng sinh hoạt chi bộ.
+ Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Điều lệ Đảng khóa XI, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
7. Yêu cầu với học viên
- Chuẩn bị nội dung thảo luận.
- Chuẩn bị nội dung tự học.
- Chuẩn bị nội dung câu hỏi trước, trong, sau giờ lên lớp ở Mục 5.
70
VIII. CHUYÊN ĐỀ SỐ 08
1. Tên chuyên đề: CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT VÀ KỶ LUẬT ĐẢNG
2. Thời lượng giảng trên lớp: 5 tiết (225 phút)
3. Mục tiêu:
Bài giảng này sẽ cung cấp cho học viên:
- Về kiến thức:
Trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản về công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật Đảng, đồng thời giúp học viên có
nhận thức đúng về thực trạng và sự cần thiết phải tăng cuwongf công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật của Đảng hiện nay.
- Về kỹ năng:
Từ kiến thức đã được cung cấp, giúp học viên biết vận dụng lý luận kết hợp với thực tiễn nhằm giải quyết các vấn đề
của công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật của Đảng trong quá trình công tác của bản thân.
- Về tư tưởng:
Giúp học viên nâng cao nhận thức về sự cần thiết phải tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật của Đảng hiện
nay, qua đó củng cố lập trường tư tưởng, kiên định các nguyên tắc kỷ luật của Đảng.
4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học
Sau khi kết thúc bài giảng này học viên có thể:
Chuẩn đầu ra
Đánh giá người học
Yêu cầu đánh giáHình thức đánh
giá
71
- Về kiến thức:
+ Hiểu và thực hiện đúng về hình thức, phương pháp CTKT; CTGS của
Đảng
+ Hiểu và thực hiện đúng về nội dung kỷ luật đảng
+ Hiểu và thực hiện đúng về phương châm thi hành kỷ luật trong Đảng.
1. Vận dụng lý luận về các hình
thức và phương pháp kiểm tra,
giám sát của Đảng, đồng chí hãy
đánh giá thực trạng và đề xuất giải
pháp khắc phục hạn chế của việc
vận dụng hình thức, phương pháp
kiểm tra, giám sát của chi bộ, đảng
bộ.
2. Vận dụng lý luận về nội dung và
phương châm thi hành kỷ luật của
Đảng, đồng chí hãy đánh giá thực
trạng công tác thi hành kỷ luật và
đề xuất giải pháp khắc phục hạn
chế của công tác thi hành kỷ luật tại
chi bộ/ đảng bộ.
- Vấn đáp nhóm
- Tự luận
- Về kỹ năng:
+ Thực hiện được một số hoạt động kiểm tra, giám sát đối với tổ chức
đảng hoặc đảng viên.
+ Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp khắc phục hạn chế của công
tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật Đảng
- Về thái độ/tư tưởng:
+ Tin tưởng vào công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật đảng.
+ Có dũng khí đấu tranh với những nhận thức và việc làm sai trái của
cán bộ, đảng viên và tổ chức đảng.
+ Đề cao trách nhiệm cá nhân tham mưu với cấp uỷ đơn vị trong công
tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng.
5. Nội dung chi tiết và hình thức tổ chức dạy học
Nội dung chi tiết Hình thức tổ chức Câu hỏi đánh giá
72
dạy học quá trình
MỞ ĐẦU BÀI GIẢNG Thuyết trình Câu hỏi trước giờ lên lớp:
1.Đồng chí hiểu thế nào là kiểm
tra, giám sát của Đảng ?
I. CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT CỦA ĐẢNG Câu hỏi trong giờ lên lớp:
1. Đồng chí hãy so sánh giữa
công tác kiểm tra với gcông tác
iám sát.
2. Đồng chí hãy chỉ ra những hạn
chế và nguyên nhân dẫn đến
những hạn chế trong CTKT, GS
của Đảng.
3. Vận dụng lý luận về phương
châm thi hành kỷ luật của Đảng,
đồng chí hãy đánh giá thực trạng
và đề xuất giải pháp khắc phục
hạn chế trong quá trình thực hiện
phương châm thi hành kỷ luật tại
1. Khái niệm công tác kiểm tra và công tác giám sát của
Đảng
- Khái niệm công tác kiểm tra của Đảng Thuyết trình
Kiểm tra của Đảng là việc các tổ chức đảng xem xét, đánh giá,
kết luận về ưu điểm, khuyết điểm hoặc vi phạm…
- Khái niệm công tác giám sát của Đảng Thuyết trình
Giám sát của Đảng là việc các tổ chức đảng quan sát, theo dõi,
xem xét, đánh giá hoạt động…
- So sánh kiểm tra với giám sát và mối quan hệ giữa công tác
kiểm tra và công tác giám sát của Đảng
Thảo luận nhóm
lần 1 hoặc xem
videoclip về công
tác kiểm tra, giam
sát của đảng:
73
chi bộ/ đảng bộ.
Câu hỏi sau giờ lên lớp:
1. Đồng chí hãy đánh giá thực
trạng và đề xuất giải pháp nâng
cao hiệu quả CTKT, GS tại tổ
chức đảng nơi đồng chí đang
công tác.
+ Những điểm giống nhau giữa kiểm tra và giám sát
+ Những điểm khác nhau giữa kiểm tra và giám sát
+ Mối quan hệ giữa công tác kiểm tra và công tác giám sát
2. Vị trí, vai trò của công tác kiểm tra, giám sát của Đảng Học viên tự nghiên
cứu
- Kiểm tra, giám sát là những chức năng lãnh đạo của Đảng…
- Kiểm tra, giám sát là một bộ phận quan trọng trong toàn bộ
công tác xây dựng Đảng…
- Công tác kiểm tra, giám sát là nhiệm vụ của toàn Đảng; là
nhiệm vụ trực tiếp, thường xuyên của mọi tổ chức đảng và
đảng viên…
3. Quan điểm chỉ đạo công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật
của Đảng
Học viên tự nghiên
cứu
Một là: Kiểm tra, giám sát là nội dung rất quan trọng trong quá
trình lãnh đạo của Đảng, là chức năng lãnh đạo, nhiệm vụ
thường xuyên của toàn Đảng, trước hết là nhiệm vụ của cấp ủy
và người đứng đầu cấp ủy, do cấp ủy trực tiếp tiến hành.
Hai là: Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát phải gắn chặt
với công tác tư tưởng, công tác tổ chức và đổi mới phương
74
thức lãnh đạo của Đảng; phải thực hiện toàn diện, đồng bộ, có
hiệu lực, hiệu quả, góp phần xây dựng Đảng vững mạnh về
chính trị, tư tưởng và tổ chức; thực hiện thắng lợi nhiệm vụ
chính trị của Đảng.
Ba là: Thực hiện đồng bộ giữa công tác kiểm tra và công tác
giám sát; "giám sát phải mở rộng", "kiểm tra phải có trọng tâm,
trọng điểm".
Bốn là: Công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật của Đảng phải kết
hợp chặt chẽ giữa xây và chống, lấy xây là chính.
Năm là: Đề cao trách nhiệm của tổ chức đảng và đảng viên;
phát huy vai trò, trách nhiệm của các tổ chức trong hệ thống
chính trị và của nhân dân trong công tác kiểm tra, giám sát.
4. Nhiệm vụ của công tác kiểm tra, giám sát Học viên tự nghiên
cứu
Một là: Cấp ủy các cấp tiến hành công tác giáo dục chính trị tư
tưởng, nâng cao chất lượng nghiên cứu các nghị quyết, chỉ thị,
quy định của Đảng để các tổ chức đảng và cán bộ, đảng viên
nắm vững và tự giác chấp hành; đấu tranh chống những biểu
hiện tiêu cực, suy thoái trong Đảng.
75
Hai là: Đổi mới và nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, giám
sát trong Đảng và trong cả hệ thống chính trị.
Ba là: Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của Đảng gắn
với vai trò, trách nhiệm của các tổ chức trong hệ thống chính trị
và của nhân dân trong đấu tranh phòng, chống tham nhũng,
lãng phí.
Bốn là: Đổi mới phương pháp kiểm tra, giám sát, kỷ luật của
Đảng theo hướng đồng bộ, nghiêm minh, có hiệu lực, hiệu quả;
sớm hoàn thiện quy chế giám sát trong Đảng.
Năm là: Củng cố, kiện toàn tổ chức, bộ máy, tăng cường cán
bộ đủ số lượng, bảo đảm chất lượng; bảo đảm chế độ, chính
sách theo quy định; cải thiện điều kiện, phương tiện làm việc
của ủy ban kiểm tra các cấp.
5. Các hình thức kiểm tra, giám sát của Đảng*** Tích hợp trong làm
việc nhóm lần 1
hoặc xem
videoclip về công
tác kiểm tra, giám
sát
76
- Các hình thức kiểm tra Thuyết trình
+ Kiểm tra thường xuyên
+ Kiểm tra định kỳ
+ Kiểm tra bất thường
( Giới thiệu quy trình kiểm tra)
- Các hình thức giám sát
+ Giám sát thường xuyên
+ Giám sát theo chuyên đề
6. Các phương pháp kiểm tra, giám sát*** Tích hợp trong làm
việc nhóm lần 1
- Các phương pháp kiểm tra
+ Dựa vào tổ chức đảng.
+ Phát huy tính tự giác, tự phê bình và phê bình của tổ chức
đảng và đảng viên.
+ Phát huy vai trò xây dựng Đảng của nhân dân.
+ Thẩm tra, xác minh.
+ Phối hợp kiểm tra của Đảng với thanh tra của Nhà nước,
thanh tra nhân dân, kiểm tra của các tổ chức chính trị - xã hội
và phối hợp với các ban, ngành có liên quan.
77
- Các phương pháp giám sát
+ Giám sát trực tiếp
+ Giám sát gián tiếp
II. KỶ LUẬT CỦA ĐẢNG VÀ THI HÀNH KỶ LUẬT
TRONG ĐẢNG
1. Kỷ luật của Đảng
- Khái niệm Thuyết trình
Kỷ luật của Đảng là những nguyên tắc, chế độ, quy định do
Đảng đặt ra có tính chất bắt buộc đối với hoạt động của các
thành viên trong Đảng.
- Nội dung kỷ luật của Đảng*** Thuyết trình
+ Kỷ luật nội bộ đảng
+ Kỷ luật về mặt nhà nước
+ Kỷ luật của tổ chức chính trị - xã hội
- Tính chất của kỷ luật Đảng Thuyết trình
Kỷ luật của Đảng ta là kỷ luật sắt
- Vai trò của kỷ luật đảng Học viên tự nghiên
cứu
Kỷ luật của Đảng có vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng và có tác
78
dụng to lớn đối với hoạt động xây dựng nội bộ Đảng và hoạt
động lãnh đạo cách mạng của Đảng.
2. Thi hành kỷ luật trong Đảng
- Khái niệm Thuyết trình
Là hoạt động của các tổ chức đảng có thẩm quyền áp dụng các
hình thức kỷ luật đối với tổ chức đảng hoặc đảng viên có vi
phạm đến mức phải thi hành kỷ luật.
- Hình thức kỷ luật của Đảng Thuyết trình
Đối với tổ chức đảng: Khiển trách, cảnh cáo, giải tán.
Đối với đảng viên chính thức: Khiển trách, cảnh cáo, cách
chức, khai trừ.
Đối với đảng viên dự bị: khiển trách, cảnh cáo.
- Phương châm thi hành kỷ luật của Đảng*** Thuyết trình
Công minh, chính xác, kịp thời.
- Thẩm quyền Học viên tự nghiên
cứu
Thẩm quyền thi hành kỷ luật trong Đảng là quyền của các tổ
chức đảng được thi hành kỷ luật đối với tổ chức đảng và đảng
viên vi phạm theo quy định của Điều lệ Đảng, quy định và
79
hướng dẫn của Trung ương Đảng.
- Vai trò Học viên tự nghiên
cứu
Giữ vững kỷ cương của Đảng, ngăn chặn và loại trừ những
nhân tố làm giảm sức mạnh của kỷ luật sắt của Đảng.
Giáo dục nâng cao ý thức chấp hành kỷ luật Đảng.
III. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT
CỦA ĐẢNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TĂNG
CƯỜNG CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT, KỶ LUẬT
CỦA ĐẢNG HIỆN NAY
1. Thực trạng công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật của Đảng + Tự nghiên cứu
+ Thảo luận nhóm
(nêu hạn chế,
nguyên nhân và đề
xuất giải pháp
khắc phục hạn chế
của công tác kiểm
tra, giám sát, kỷ
luật Đảng) hoặc
80
xem videoclip về
kỷ luật của Đảng
và việc thi hành kỷ
luật trong Đảng.:
- Ưu điểm
+ Công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật của Đảng được tăng
cường, có hiệu lực, hiệu quả hơn.
+ Hệ thống các văn bản về công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật
đảng được ban hành kịp thời.
+ Nhận thức của nhiều cấp ủy, tổ chức đảng và đảng viên về
công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật của Đảng được nâng lên.
- Khuyết điểm
+ Số lượng các cuộc kiểm tra đảng viên và tổ chức đảng khi có
dấu hiệu vi phạm còn ít, còn bỏ lọt vi phạm.
+ Ủy ban kiểm tra các cấp thực hiện chức năng tham mưu và
làm nhiệm vụ do cấp ủy giao còn có việc thiếu chủ động.
+ Việc theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện các thông báo kết
luận kiểm tra, giải quyết tố cáo chưa được chú trọng.
+ Việc kiểm tra tài chính của cơ quan tài chính của cấp ủy cùng
81
cấp còn hạn chế.
- Nguyên nhân
+ Nguyên nhân ưu điểm
Sự lãnh đạo, chỉ đạo đúng đắn của Ban Chấp hành Trung ương;
sự hướng dẫn, chỉ đạo và tổ chức thực hiện nghiêm túc của ủy
ban kiểm tra từ Trung ương đến cơ sở.
Các cấp ủy đảng, đội ngũ đảng viên đã có nhận thức và hành
động đúng về công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật của đảng.
Phát huy tốt vai trò trách nhiệm của các tổ chức chính trị-xã
hội.
+ Nguyên nhân khuyết điểm
Mặt trái của nền kinh tế thị trường và những ảnh hưởng tiêu
cực tác động đến nhận thức, tư tưởng, tình cảm cán bộ, đảng
viên.
Một số cấp ủy chưa thật sự coi trọng công tác kiểm tra, giám
sát, kỷ luật của Đảng
Trình độ, năng lực và kinh nghiệm thực tiễn của đội ngũ cán bộ
kiểm tra so với yêu cầu hiện nay còn nhiều bất cập.
Sự phối hợp giữa ủy ban kiểm tra với các cơ quan tham mưu,
82
giúp việc cấp ủy, các ngành chức năng có liên quan trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, kỷ luật của Đảng
có lúc chưa thường xuyên và thiếu chặt chẽ.
Việc phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
chính trị - xã hội trong công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật của
Đảng ở nhiều nơi còn hạn chế.
2. Phương hướng, nhiệm vụ Học viên tự nghiên
cứu
- Nâng cao nhận thức của các cấp ủy, tổ chức đảng, cán bộ,
đảng viên, trước hết là người đứng đầu cấp ủy, tổ chức đảng về
công tác kiểm tra, giám sát kỷ luật của Đảng.
- Tập trung chỉ đạo xây dựng, hoàn thiện các quy định của
Đảng để nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả công tác kiểm
tra, giám sát, kỷ luật đảng.
- Đổi mới, tăng cường, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác
kiểm tra, giám sát của các cấp ủy, tổ chức đảng, ủy ban kiểm
tra các cấp và chi bộ.
- Kiện toàn ủy ban kiểm tra, tổ chức bộ máy và cán bộ cơ quan
ủy ban kiểm tra tương xứng, ngang tầm với chức năng, nhiệm
83
vụ, quyền hạn được giao.
- Hoàn thiện cơ chế và nâng cao chất lượng phối hợp thực hiện
nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, thi hành kỷ luật đảng giữa ủy ban
kiểm tra với các tổ chức đảng và cơ quan liên quan.
- Giải quyết tốt mối quan hệ giữa kiểm tra, giám sát với thi
hành kỷ luật đảng.
6. Tài liệu học tập
6.1. Tài liệu phải đọc
- Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (2018): Giáo trình Xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam (dùng cho hệ đào
tạo Cao cấp lý luận chính trị), Nxb. Lý luận Chính trị, Hà Nội, tr.203-244.
6.2. Tài liệu cần đọc
- Ban Chấp hành Trung ương, Quy định số 30-QĐ/TW, ngày 26/7/2016 thi hành Chương VII và Chương VIII Điều lệ
Đảng về công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật của Đảng.
- Ban Chấp hành Trung ương, Quy định số 102-QĐ/TW, ngày 15/11/2017 Xử lý kỷ luật đảng viên vi phạm.
- Ban Chấp hành Trung ương (2017), Quy định số 86-QĐ/TW, ngày 01/6/2017 giám sát trong Đảng, Hà Nội.
7. Yêu cầu với học viên
- Trước giờ học: Nghiên cứu bài học trong giáo trình; Chuẩn bị các nội dung theo Hướng dẫn tự học, tự nghiên cứu
của khoa đã định hướng; tìm và đọc sách, tài liệu đã được giới thiệu trong đề cương môn học; chuẩn bị câu hỏi liên quan đến
nội dung bài giảng để trao đổi, xây dựng bài.
84
- Trong giờ học: Tập trung nghe giảng, ghi chép, chuẩn bị ý kiến tham gia trao đổi, thảo luận các nội dung liên quan
bài giảng khi được phép, tích cực tham gia làm việc nhóm khi giảng viên yêu cầu.
- Sau giờ học: Tự học, củng cố kiến thức, kỹ năng, thái độ, có thể trao đổi với giảng viên những vấn đề liên quan đến
bài giảng; chuẩn bị đề cương câu hỏi đánh giá, ôn tập chuẩn bị thi kết thúc học phần theo yêu cầu môn học.
85
VII. BÀI GIẢNG SỐ 07
1. Tên bài giảng: CÔNG TÁC BẢO VỆ CHÍNH TRỊ NỘI BỘ CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
2. Số tiết lên lớp: 05 (225 phút)
3. Mục tiêu bài giảng
Bài giảng này sẽ cung cấp cho học viên:
- Về kiến thức: Những nội dung cơ bản của công tác bảo vệ chính trị nội bộ Đảng, gồm khái niệm, nguyên tắc, chức năng, nhiệm vụ…,
kết quả, những kinh nghiệm và phương hướng, giải pháp tăng cường công tác bảo vệ chính trị nội bộ trong thời kỳ mới.
- Về kỹ năng: Thực hiện được một số hoạt động nghiệp vụ cơ bản của công tác bảo vệ chính trị nội bộ Đảng để tham gia, vận dụng kiến
thức vào thực tiễn công tác BVCTNB ở địa phương,cơ sở.
- Về tư tưởng: Tin tưởng, nghiêm tục, trách nhiệm trong công tác bảo vệ chính trị nội bộ Đảng, xây dựng Đảng thật sự là một đảng cách
mạng chân chính, trong sạch, vững mạnh.
4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học
Chuẩn đầu raSau khi kết thúc bài giảng học viên đạt các yêu cầu sau:
ĐÁNH GIÁ NGƯỜI HỌC
Về kiến thức:
+ Hiểu đúng về nội dung, nhiệm vụ, nguyên tắc BVCTNB;
+Từ kết quả và những kinh nghiệm trong công tác BVCTNB,
phương hướng và thực hiện được những giải pháp tăng cường công tác
BVCTNB trong thời gian tới.
Yêu cầu đánh giá Hình thức đánh giá
1- Phân tích nội dung, nhiệm vụ công tác bảo vệ chính trị nội bộ hiện nay để tiếp tục phát huy vai trò của công tác
- Tự luận- Vấn đáp nhóm
86
này đối vơi sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam?2- Đồng chí hãy đánh giá việc chấp hành các nguyên tắc công tác bảo vệ chính trị nội bộ tại địa phương/ đơn vị và đề xuất biện pháp để địa phương/ đơn vị thực hiện tốt hơn công tác này.
Về kỹ năng: - Hiểu đúng những nguyên tắc trong công tác bảo vệ chính trị nội bộ để tham mưu với cấp ủy, thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai tốt nội dung, nhiệm vụ công tác bảo vệ chính trị nội bộ.- Học viên có khả năng triển khai và tham gia tích cực giải quyết các tình huống cụ thể về BVCTNB trong cuộc sống để giữ vững sự lãnh đạo của Đảng, bảo vệ cán bộ, đảng viên.Về tư tưởng: - Nghiêm túc, thận trọng trong học tập, nghiên cứu, nói, viết và làm đúng quan điểm, đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước.- Kiên nhẫn, bình tĩnh nắm thông tin, thận trọng thu thập xử lý thông tin về chính trị nội bộ đề xuất giải pháp tích cực nhất để bảo vệ Đảng và chế độ XHCN.
87
5. Nội dung chi tiết về hình thức tổ chức dạy họcNỘI DUNG CHI TIẾT HÌNH THỨC
TỔ CHỨCDẠY HỌC
CÂU HỎI ĐÁNH GIÁQUÁ TRÌNH
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC BẢO VỆ CHÍNH TRỊ NỘI BỘ ĐẢNG
- Thuyết trình - Thảo luận, xem clip tư liệu
* Câu hỏi trước giờ lên lớp1. Khi có thông tin cán bộ đảng viên trong cơ quan mình tham gia tiếp tay cho hoạt động chống phá Đảng và Nhà nước, đồng chí sẽ xử lý như thế nào?* Câu hỏi trong giờ lên lớp1.Những hạn chế của công tác BVCTNB những năm qua xuất phát từ nguyên nhân nào?2. Khi có kẻ xấu lôi kéo, mua chuộc, dụ dỗ cán bộ, đảng viên tham gia các hoạt động chống phá Đảng và Nhà nước, đồng chí sẽ xử lý như thế nào?
Câu hỏi sau giờ học
1-Phân tích nhiệm vụ, nguyên tắc thực hiện
công tác bảo vệ chính trị nội bộ Đảng?
2-Nêu những khó khăn hạn chế của công tác
Bảo vệ chính trị nội bộ ở cơ quan, địa phương,
đơn vị và đề xuất giải pháp khắc phục..
1.1 Khái niệm BVCTNB và công tác bảo vệ chính trị nội bộ
- Bảo vệ chính trị nội bộ-Bảo vệ chính trị nội bộ:Là bảo vệ chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh,Bảo vệ Cương lĩnh chính trị, đường lối, Điều lệ, nguyên tắc tổ chức của Đảng; Bảo vệ tổ chức đảng, bảo vệ cán bộ, đảng viên…- Công tác bảo vệ chính trị nội bộLà toàn bộ hoạt động của các cấp ủy, tổ chức đảng từ đề ra chủ trương đến tổ chức thực hiện nhiệm vụ bảo vệ chính trị nội bộ… nhằm góp phần xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam trong sạch, vững mạnh.
Thuyết trình
1.2 Vị trí, vai trò của công tác bảo vệ chính trị nội bộBảo vệ chính trị nội bộ là bộ phận của công tác xây dựng Đảng,Là quy luật trong quá trình tồn tại, phát triển của Đảng
Thuyết trình
88
1.3 Nhiệm vụ, nguyên tắc thực hiện công tác BVCTNB ***
Thuyết trình kết hợp xem videoclip
1.3.1. Nhiệm vụ của công tác bảo vệ chính trị nội bộMột là: Thường xuyên giáo dục cho cán bộ, đảng
viên nâng cao tinh thần cảnh giác cách mạng…Hai là: Thực hiện nghiêm ngặt các chế độ, thủ tục,
quy chế quản lý cán bộ, đảng viên, kỷ luật phát ngôn, quan hệ với người nước ngoài, bảo vệ bí mật của Đảng và Nhà nước…
Ba là: Nghiên cứu, phát hiện và đề nghị xử lý kịp thời những phần tử cơ hội, thoái hoá biến chất bị địch mua chuộc, cài cắm vào nội bộ… 1.3.2. Nguyên tắc thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội bộ- Thực hiện quan điểm chỉ đạo của Bộ Chính trị khóa IX:- Khi xem xét, giải quyết vấn đề chính trị của cán bộ, đảng viên thì: giữa lịch sử chính trị với vấn đề chính trị hiện nay thì vấn đề chính trị hiện nay là hết sức quan trọng; giữa bản thân với quan hệ gia đình thì bản thân là chính; giữa quản lý đầu vào với xử lý đầu ra thì quản lý đầu vào là chính; giữa xử lý với sử dụng thì sử dụng là chính.- Tích cực, chủ động phòng ngừa là chính- Người được xem xét kết nạp vào Đảng; cán bộ, đảng viên được đào tạo, quy hoạch, bổ nhiệm, giới thiệu để
Thuyết trình
89
bầu vào cấp ủy, làm cán bộ chủ chốt, làm đại biểu Quốc hội, HĐND các cấp và làm việc ở cơ quan, bộ phận, vị trí trọng yếu, cơ mật của HTCT phải được thẩm định và kết luận về tiêu chuẩn chính trị.- Việc thẩm tra xác minh, kết luận về chính trị của cán bộ, đảng viên phải thực hiện theo chế độ mật, bảo đảm khách quan…- Các quyết định về kết nạp người vào Đảng và thẩm tra xác minh, kết luận về tiêu chuẩn chính trị của cán bộ, đảng viên trái Quy định số 126-QĐ/TW không có hiệu lực thi hành, người thẩm tra xác minh, báo cáo, đề xuất, ký ban hành sai sẽ bị xem xét, xử lý theo quy định.- Những trường hợp trước đây đã được cấp có thẩm quyền kết luận về tiêu chuẩn chính trị nếu không phát hện tình tiết mới làm hay đổi nội dung đã kết luận hoặc bố trí chức vụ cao hơn thì không xem xét lại theo quy định mới ban hành- Quy định số 126-QĐ/TW ngày 28-2-2018 của Bộ Chính trị về Công tác bảo vệ chính trị nội bộ.
1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ, tổ chức, bộ máy của cơ quan tham mưu công tác bảo vệ chính trị nội bộ
Chức năng, nhiệm vụ của cơ quan tham mưu công tác bảo vệ chính trị nội bộ
Chức năng, nhiệm vụ của cơ quan tham mưu bảo vệ chính trị nội bộ do Bộ Chính trị quy định gồm:
1.3.3.1 Nghiên cứu, đề xuất
Thuyết trình
90
1.3.3.2 Hướng dẫn, kiểm tra1.3.3.3 Thẩm tra, xác minh; thẩm định về chính tri
nội bộ1.3.3.4 Hướng dẫn nghiệp vụ1.3.3.5 Giải quyết khiếu nại, tố cáo về vấn đề chính
trị1.3.3.6 Thực hiện nhiệm vụ do cấp ủy giao* Tổ chức, bộ máy của cơ quan tham mưu bảo vệ chính
trị nội bộ Ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, có
Phòng Bảo vệ chính trị nội bộ trực thuộc Ban Tổ chức tỉnh, thành ủy
Ở các Bộ, ban, ngành của Trung ương có Ban Bảo vệ chính trị nội bộ kiêm chức hoặc Phòng Bảo vệ chính trị nội bộ thuộc Vụ Tổ chức, cán bộ.
- Ở cấp huyện, Ban Tổ chức huyện ủy trực tiếp tham mưu cho cấp ủy lãnh đạo và triển khai công tác BVCTNB.
- Ở cơ sở, thường trực cấp ủy triển khai nhiệm vụ BVCTNB theo hướng dẫn của Ban Tổ chức huyện ủy.1.4 Một số nội dung nghiệp vụ của công tác bảo vệ chính trị nội bộ
Thuyết trình
1.4.1. Nắm tình hình chính trị nội bộ1.4..2. Rà soát chính trị nội bộ1.4.3. Thẩm tra xác minh và thẩm định về chính trị nội bộ
91
1.4.4. Công tác hồ sơ bảo vệ chính trị nội bộ2. KẾT QUẢ CÔNG TÁC BẢO VỆ CHÍNH TRỊ NỘI BỘ VÀ KINH NGHIỆM2.1 Kết quả Công tác BVCTB (HV tự nghiên
cứu)2.2Kinh nghiệm BVCTNB
Một là, công tác BVCTNB là vấn đề sống còn của cách mạng…là một nhiệm vụ quan trọng có tính chiến lược lâu dài trong toàn bộ công tác xây dựng Đảng; là trách nhiệm của các cấp uỷ, các tổ chức Đảng và toàn thể đảng viên.
Hai là, công tác BVCTNB phải xuất phát từ nhiệm vụ chính trị, phục vụ nhiệm vụ chính trị của Đảng…
Ba là, vấn đề chính trị nội bộ thường nảy sinh vào những lúc chuyển biến của lịch sử, bước ngoặt của cách mạng, Giữa yếu tố bên trong - nội bộ với sự chống phá bên ngoài thì yếu tố bên trong, nội bộ Đảng, hệ thống chính trị là cơ bản, quyết định.
Bốn là, các cấp uỷ Đảng, trước hết là Bí thư, người đứng đầu cơ quan, đơn vị phải có nhận thức đúng, có trách nhiệm trong công tác bảo vệ chính trị nội bộ...
Năm là, chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh
92
đạo chủ chốt và đội ngũ tham mưu chiến lược, đặc biệt những người đứng đầu tổ chức đảng các cấp là vấn đề quyết định nhất của công tác bảo vệ chính trị nội bộ.
Sáu là, bảo vệ chính trị nội bộ liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành, phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan chức năng để phát huy sức mạnh của toàn Đảng và hệ thống chính trị…
Bảy là, quy định của Bộ Chính trị về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng là căn cứ, là cơ sở để xem xét, kết luận về chính trị của cán bộ, đảng viên…3. PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC BẢO VỆ CHÍNH TRỊ NỘI BỘ TRONG THỜI KỲ MỚI3.1 Những yếu tố tác động và phương hướng thực hiện côn công gtácc bảo vệ chính trị nội bộ trong tình hình mới3.1.1. Những yếu tố tác động đến công tác bảo vệ chính trị nội bộ trong tình hình mới - Về thực hiện xây dựng, chỉnh đốn Đảng - Tác động mặt trái của kinh tế thị trường, hội nhập quốc tế và sự chống phá của các thế lực thù địch
Học viên tự nghiên cứu
3.1.2. Phương hướng thực hiện công tác bảo vệ chính trị
93
nội bộ trong tình hình mới- Tăng cường trách nhiệm của cấp ủy, nhất là cấp ủy cơ sở trong công tác bảo vệ chính trị nội bộ. - Xác đinh rõ nhiệm vụ trọng tâm của công tác bảo vệ chính trị nội bộ trong giai đoạn hiện nay. - Gắn công tác BVCTNB với công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng, kiên quyết đấu tranh, ngăn chặn những hiện tượng cục bộ, bè phái, “lợi ích nhóm”, gây mất đoàn kết trong Đảng. - Xử lý nghiêm những cán bộ, đảng viên vi phạm…- Thực hiện tốt Quy định số 126-QĐ/TW ngày 28 tháng 2 năm 2018 của Bộ Chính trị “Một số vấn đề về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng”.
Thuyết trình
3.2 Giải pháp tăng cường công tác bảo vệ chính trị nội bộ trong thời kỳ mớiMột là, Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cấp uỷ, cán bộ lãnh đạo, của hệ thống chính trị về công tác bảo vệ chính trị nội bộ.Hai là, Tăng cường giáo dục chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, chính sách của Đảng…cán bộ, đảng viên.Ba là, Duy trì thành nền nếp việc chấp hành các nguyên tắc, qui chế về công tác cán bộ, công chức về công tác đảng viên và tăng cường kiểm tra việc thực hiện.Bốn là, Kiện toàn, hệ thống tổ chức bảo vệ chính trị nội bộ,
Thuyết trình 2 giải pháp 1 và 6. Tự học
94
nâng cao chất lượng công tác nghiệp vụ và đội ngũ cán bộ chuyên trách làm công tác bảo vệ chính trị nội bộ.Năm là, Xây dựng và thực hiện quy chế phối hợp giữa cơ quan tham mưu của cấp uỷ về công tác bảo vệ chính trị nội bộ với các ban đảng, các cơ quan chức năng của Nhà nước trong công tác bảo vệ chính trị nội bộ.Sáu là, Động viên, lãnh đạo và tổ chức nhân dân tham gia bảo vệ chính trị nội bộ.Bảy là, Tăng cường kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn của cấp uỷ, cơ quan Bảo vệ chính trị nội bộ cấp trên đối với cấp dưới.
6. Tài liệu học tập
6.1. Tài liệu phải đọc
1. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh: Giáo trình cao cấp lý luận chính trị môn Xây dựng Đảng, Nxb Lý luận chính
trị, Hà Nội, 2018.tr 320-350
6.2 .Tài liệu nên đọc
1. Quy định số 126-QĐ/TW ngày 28/2/2018 của Bộ Chính trị khóa XII “Một số vấn đề về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng”
2. Chỉ thị số 39-CT/TW ngày 18/8/2014 của Bộ Chính trị “Về tăng cường công tác bảo vệ chính trị nội bộ trong tình
hình hiện nay”
3. Đảng Cộng sản Việt nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Văn phòng Trung ương Đảng, Hà Nội,
2016.
7. Yêu cầu đối với học viên
95
- Trước giờ học: Nghiên cứu bài học trong giáo trình; Chuẩn bị các nội dung theo Hướng dẫn tự học, tự nghiên cứu của
khoa đã định hướng; tìm và đọc sách, tài liệu đã được giới thiệu trong đề cương môn học; chuẩn bị câu hỏi liên quan đến nội
dung bài giảng để trao đổi, xây dựng bài.
- Trong giờ học: Tập trung nghe giảng, ghi chép, chuẩn bị ý kiến tham gia trao đổi, thảo luận các nội dung liên quan bài giảng khi
được phép, tích cực tham gia làm việc nhóm khi giảng viên yêu cầu.
- Sau giờ học: Tự học, củng cố kiến thức, kỹ năng, thái độ, có thể trao đổi với giảng viên những vấn đề liên quan đến
bài giảng; chuẩn bị đề cương câu hỏi đánh giá, ôn tập chuẩn bị thi kết thúc học phần theo yêu cầu môn học.
IX. BÀI GIẢNG SỐ 09
1 Tên bài giảng: CÔNG TÁC DÂN VẬN CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
2. Số tiết lên lớp: 5 tiết (225 phút)
3. Mục tiêu
Bài giảng này cung cấp cho học viên:
* Về kiến thức:
Khái niệm, vị trí, vai trò, nội dung, phương thức công tác dân vận của Đảng; quan điểm chỉ đạo, phương hướng,
nhiệm vụ tiếp tục tăng cường công tác dân vận trong giai đoạn mới.
* Về kỹ năng:
- Đánh giá khái quát tình hình công tác dân vận của Đảng tại địa phương/ đơn vị;
- Xác định nhiệm vụ, giải pháp, xây dựng trương trình, kế hoạch, phương thức tiến hành công tác dân vận tại địa phương/
đơn vị.
* Về thái độ:
96
- Nhận thức đúng đắn, sâu sắc vai trò của nhân dân, mối quan hệ gắn bó giữa Đảng với dân và vai trò công tác dân vận của
Đảng.
- Xác định trách nhiệm, chủ động, tích cực trong công tác dân vận tại địa phương/ đơn vị;
4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học
Chuẩn đầu ra
Sau khi kết thúc bài giảng học viên có thể đạt được
Đánh giá người học
Yêu cầu đánh giá Hình thức đánh
giá
* Về kiến thức:
- Phân tích được vai trò, nội dung, phương thức công tác
dân vận của Đảng;
- Phân tích được các quan điểm chỉ đạo, nhiệm vụ, giải pháp
tiếp tục tăng cường công tác dân vận trong giai đoạn mới.
1- Trên cơ sở nội dung công tác dân vận
của Đảng, hãy đánh giá tình hình thực
hiện các nội dung đó trong công tác dân
vận tại địa phương/đơn vị đồng chí và đề
xuất giải pháp để tiếp tục thực hiện tốt
các nội dung này.
2- Trên cơ sở phương thức tiến hành công
tác dân vận của Đảng, Đ/c hãy đánh giá
việc thực hiện các phương thức đó trong
công tác dân vận tại địa phương/ đơn vị,
đồng chí và đề xuất giải pháp để tiếp tục
thực hiện tốt các phương thức này.
- Vấn đáp nhóm
- Tự luận
* Về kỹ năng:
- Đánh giá tình hình công tác dân vận tại địa phương/ đơn
vị;
- Đề xuất chương trình, kế hoạch, phương thức, giải
pháp tiến hành công tác dân vận tại địa phương/ đơn vị * Về tư tưởng:
- Nhận thức đúng đắn, sâu sắc mối quan hệ gắn bó giữa
Đảng với nhân dân và công tác dân vận của Đảng.
97
- Xác định rõ trách nhiệm, chủ động, tích cực trong
công tác dân vận tại địa phương/đơn vị; 3- Trên cơ sở lý luận về nội dung, phương thức công tác dân vận, bản thân đồng chí làm gì để góp phần nâng cao hiệu quả công tác dân vận tại địa phương/đơn vị đồng chí.
5. Nội dung chi tiết và hình thức tổ chức dạy học
Nội dung chi tiết Hình thức tổ chức
dạy học
Câu hỏi đánh giá quá
trình
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC DÂN VẬN CỦA ĐẢNG
1.1. Khái niệm công tác dân vận của Đảng và vị trí, vai trò của công tác dân
vận của Đảng
- Hỏi- đáp
- Thuyết trình
Câu hỏi trước:
1. Tại sao phải làm công
tác dân vận?
2. Trong hệ thống chính trị
của chúng ta, những chủ
thể nào làm công tác dân
vận.
Câu hỏi trong giờ lên lớp:1- Từ nội dung công tác dân vận của Đảng, đồng chí hãy chỉ rõ một số hạn chế trong công tác dân
1.1.1. Khái niệm công tác dân vận của Đảng
Dân vận
- Là vận động tất cả lực lượng của mỗi một người dân không để sót một
người dân nào, góp thành lực lượng toàn dân
- Để thực hành những công việc nên làm, những công việc Chính phủ và
Đoàn thể đã giao cho...
Công tác dân vận của Đảng
- Là toàn bộ các hoạt động của Đảng
- Nhằm tuyên truyền, vận động, thu hút, tập hợp mọi tầng lớp nhân dân thực hiện
- Hỏi – đáp
- Thuyết trình
98
đường lối, chủ trương của Đản... vận, xác định nguyên nhân, đề xuất giải pháp khắc phục.2- Từ nội phương thức công tác dân vận của Đảng, đồng chí hãy chỉ rõ những hạn chế trong công tác dân vận tại địa phương/đơn vị đ/c, xác định nguyên nhân, đề xất biện pháp khắc phục 3- Đồng chí hãy chỉ rõ những khó khăn, bất cập trong công tác dân vận tại địa phương/đơn vị đ/c và đề xuất phương hướng khắc phục.Câu hỏi sau giờ lên lớp:1- Trên cơ sở lý luận về nội dung, phương thức công tác dân vận, bản thân
1.1.2. Vị trí, vai trò quan trọng của công tác dân vận
Một là: Góp phần quan trọng trong việc phát huy vai trò to lớn và sự sáng tạo của
nhân dân trong sự nghiệp đấu tranh cách mạng.
Hai là: Góp phần quyết định thắng lợi việc thực hiện đường lối, chủ trương
của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
Ba là: Góp phần quan trọng trong công tác xây dựng, bảo vệ Đảng, chính
quyền.
Bốn là: Góp phần quan trọng trong việc tăng cường mối quan hệ bền chặt giữa
Đảng với nhân dân;
Năm là: Giải quyết những bức xúc trong nhân dân, mối quan hệ Đảng với
nhân dân và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cách mạng trong giai đoạn mới.
đang có những diễn biến phức tạp và yêu cầu của công cuộc đổi mới, công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đòi hỏi phải tăng cường công tác dân vận.
- Hỏi- đáp
- Thuyết trình
1.2. Nội dung, phương thức tiến hành công tác dân vận của Đảng
1.2.1. Nội dung công tác dân vận của Đảng
Một là, Đảng đề ra đường lối, chủ trương công tác dân vận, xác định phương
hướng công tác dân vận cho toàn bộ hệ thống chính trị.
Hai là, Đảng lãnh đạo Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân
- Hỏi - đáp
- Thuyết trình
99
cụ thể hóa chủ trương, nghị quyết...
Ba là, tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện tốt đường lối, chủ trương
của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước, xây dựng, phát triển kinh tế
- xã hội và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Bốn là, tuyên truyền, vận động nhân dân phát huy dân chủ XHCN, thực hiện tốt
quy chế dân chủ ở cơ sơ, củng cố, phát triển khối đại đoàn kết toàn dân.
Năm là, vận động nhân dân tích cực tham gia xây dựng Đảng, chính quyền
vững mạnh, tham gia giám sát và phản biện xã hội, tích cực đấu tranh với các
thế lực thù địch và các hiện tượng tiêu cực trong xã hội.
Sáu là, tăng cường thu hút, tập hợp các tầng lớp nhân dân; phát huy sức
mạnh đại đoàn kết dân tộc; đẩy mạnh các phong trào thi đua yêu nước.
Bảy là, củng cố tổ chức và xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên trách công tác dân
vận và thường xuyên sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm công tác dân vận.
đồng chí làm gì để góp phần nâng cao hiệu quả công tác dân vận tại địa phương/đơn vị đồng chí.
1.2.2. Phương thức công tác dân vận của Đảng
Trước hết, Đảng tiến hành công tác dân vận bằng đường lối, chủ trương
chính sách của Đảng đối với nhân dân và công tác vận động nhân dân.
Hai là, Đảng tiến hành công tác dân vận bằng công tác tuyên truyền, giáo
dục, thuyết phục nhân dân.
Ba là, Đảng tiến hành công tác dân vận thông qua tổ chức đảng và sự gương mẫu,
- Thảo luận nhóm
100
tính trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, đảng viên.
Bốn là, Đảng tiến hành công tác dân vận thông qua phát huy vai trò của Nhà
nước, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân.
2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC DÂN VẬN CỦA ĐẢNG HIỆN NAYThảo luận nhóm
2.1 Những ưu điểm chủ yếu
Nghị quyết Đại hội XII của Đảng đánh giá:
- Công tác dân vận được quan tâm và có bước đổi mới cùng với việc ban
hành, thực hiện nhiều chủ trương, chính sách phát triển kinh tế, bảo đảm an
sinh xã hội, xóa đói, giảm nghèo; nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của
nhân dân.
- Áp dụng nhiều hình thức vận động, tập hợp nhân dân thực hiện các chủ
trương của Đảng, Nhà nước.
Một là, Đảng ta đã có nhiều nghị quyết, quyết định, chủ trương liên quan đến công
tác dân vận và đời sống của nhân dân.
Hai là, nội dung, phương thức công tác dân vận của Đảng, các cấp ủy
đảng đã có nhiều đổi mới, bám sát nhu cầu, nguyện vọng của các tầng lớp
nhân dân.
Ba là, phương thức lãnh đạo của Đảng đối với Mặt trận Tổ quốc và các
- Học viên tự học
101
đoàn thể nhân dân có nhiều đổi mới theo hướng tôn trọng tính độc lập, tự
chủ, tự chịu trách nhiệm trong hoạt động, phát huy vai trò đại diện, đề cao
chức năng tham mưu của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân.
Bốn là, hệ thống tổ chức bộ máy công tác dân vận ngày càng hoàn thiện,
chất lượng đội ngũ cán cán bộ chuyên trách công tác dân vận ngày càng
được nâng cao.
2.2 Những hạn chế
- Việc đề ra các chủ trương, chính sách đối với các đối tượng nhân dân chưa
kịp thời, chưa bám sát những biến đổi trong thực tiễn và điều kiện, hoàn cảnh
của đất nước.
- Việc triển khai thực hiện các nghị quyết, chỉ thị của Đảng về công tác dân
vận kém hiệu quả;
- Việc nắm tâm tư, nguyện vọng, nhu cầu của nhân dân chưa chắc, chưa sát.
- Công tác tuyên truyền, vận động, thuyết phục có lúc, có nơi còn giáo điều,
xa rời thực tế, lý thuyết xuông, chưa sát hợp với trình độ, phong tục, tập quán
của nhân dân; phương thức tập hợp nhân dân còn đơn điệu.
- Công tác kiểm tra, giám sát, hướng dẫn của cấp trên đối với cấp dưới chưa
kịp thời.
- Việc phối kết hợp các tổ chức, đoàn thể trong công tác dân vận chưa thật
- Học viên tự học
102
chặt chẽ.
- Việc huy động các nghồn lực xã hội tham gia công tác vận động nhân dân
có lúc chưa thường xuyên.
2.3 Nguyên nhân của hạn chế
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan
3. QUAN ĐIỂM VÀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG
TÁC DÂN VẬN CỦA ĐẢNG TRONG TÌNH HÌNH MỚI
Hỏi – đáp:
1. Tại địa phương/đơn vị
đ/c làm gì để phát huy
quyền làm chủ của nhân
dân.
2. Trách nhiệm của bản
thân đồng chí trong công
tác dân vận.
3.1. Quan điểm
Một là, cách mạng là sự nghiệp của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân;
nhân dân là chủ, nhân dân làm chủ.
Hai là, động lực thúc đẩy phong trào nhân dân là phát huy quyền làm chủ,
đáp ứng lợi ích thiết thực của nhân dân;
Ba là, phương thức lãnh đạo công tác dân vận của Đảng phải gắn liền với
công tác xây dựng Đảng, Nhà nước trong sạch, vững mạnh.
Bốn là, công tác dân vận là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, của cán bộ,
đảng viên, công chức, viên chức, đoàn viên, hội viên các đoàn thể nhân dân,
cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang.
Năm là, Nhà nước tiếp tục thể chế hóa cơ chế "Đảng lãnh đạo, Nhà nước
- Thuyết trình (Tập
trung phân tích
quan điểm thứ hai
và thứ tư)
- Học viên tự học
103
quản lý, nhân dân làm chủ" thành quy chế, quy định để các tổ chức trong hệ
thống chính trị; cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức và cán bộ, chiến sĩ
lực lượng vũ trang thực hiện công tác dân vận; các hình thức tập hợp nhân
dân phải phong phú, đa dạng, khoa học, hiệu quả.
3.2. Nhiệm vụ và giải pháp
3.2.1. Tăng cường xây dựng Đảng, chính quyền các cấp trong sạch, vững
mạnh; tập trung giải quyết kịp thời, có hiệu quả những bức xúc chính đáng
của nhân dân.
Thuyết trình
3.2.2 Nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ Đảng, Nhà nước, Mặt trận,
đoàn thể chính trị - xã hội và các tầng lớp nhân dân về vị trí, vai trò công tác
dân vận trong tình hình mới.
Học viên tự học
3.2.3 Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác dân vận của các cơ
quan nhà nước; tăng cường phối hợp hoạt động giữa các cấp, các ngành; huy
động nguồn lực tổng hợp của các lực lượng xã hội tiến hành công tác vận
động nhân dân.
Học viên tự học
3.2.4 Đẩy mạnh các phong trào thi đua yêu nước, nhất là ở cơ sở, góp phần
thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập quốc tế, giữ vững
độc lập chủ quyền, an ninh chính trị.
Học viên tự học
104
3.2.5 Quan tâm xây dựng, củng cố tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ chuyên
trách công tác dân vận các cấp thực sự vững mạnh.
Thuyết trình
3.2.6 Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát của tổ chức đảng
cấp trên đối với cấp dưới và thường xuyên tổng kết, rút kinh nghiệm công tác
dân vận.
Học viên tự học
6. Tài liệu học tập
6.1 Tài liệu phải đọc
- Giáo trình Cao cấp lý luận chính trị, Xây dựng Đảng CSVN, Nxb LLCT, H.2018
6.2 Tài liệu nên đọc:
- Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb Chính trị quốc gia, H., 2016, tr. 47-48, 65-66, 89-90, 239.
- Một số văn kiện của Đảng về công tác dân vận (1976-2000), Nxb Chính trị quốc gia, H., 2000.
- Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị (ban hành kèm theo Quyết định số 290-QĐ/TW ngày 25-2-2010 của Bộ
Chính trị).
7. Yêu cầu đối với học viên
- Trước giờ học: Nghiên cứu bài học trong giáo trình; Chuẩn bị các nội dung theo Hướng dẫn tự học, tự nghiên cứu của
khoa đã định hướng; tìm và đọc sách, tài liệu đã được giới thiệu trong đề cương môn học; chuẩn bị câu hỏi thực tiễn liên
quan đến nội dung bài giảng để trao đổi, xây dựng bài
105
- Trong giờ học: Tập trung nghe giảng, ghi chép, chuẩn bị ý kiến tham gia trao đổi, thảo luận các nội dung liên quan bài giảng khi
được phép, tích cực tham gia làm việc nhóm khi giảng viên yêu cầu.
- Sau giờ học: Tự học, củng cố kiến thức, kỹ năng, thái độ, có thể trao đổi với giảng viên những vấn đề liên quan đến bài
giảng; chuẩn bị đề cương câu hỏi đánh giá, ôn tập chuẩn bị thi kết thúc học phần theo yêu cầu môn học.
106
X- BÀI GIẢNG 101- Tên bài giảng: CÔNG TÁC GIÁO DỤC, RÈN LUYỆN ĐẠO ĐỨC CÁCH MẠNG CHO ĐỘI NGŨ ĐẢNG
VIÊN ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM.2- Số tiết lên lớp: 5 tiết (225 phút)3- Mục tiêuBài giảng này cung cấp cho học viên:* Về kiến thức: - Khái niệm, vai trò, nội dung đạo đức cách mạng.- Khái niệm, vai trò, nội dung, phương thức công tác giáo dục, rèn luyện đạo đức cách mạng cho đội ngũ đảng viên; - Thực trạng, nguyên nhân và giải pháp tăng cường giáo dục đạo đức cách mạng cho đội ngũ đảng viên trong tình hình
hiện nay.* Về kỹ năng: - Phân tích các giá trị đạo đức cách mạng, đánh giá đúng tình hình và nguyên nhân; tham gia xây dựng kế hoạch và biện
pháp tăng cường giáo dục đạo đức cách mạng cho đảng viên và bản thân.- Có phương pháp góp ý xây dựng, phê bình những biểu hiện vi phạm đạo đức, lối sống khách quan, khoa học, khéo léo.* Về tư tưởng: - Kiên định, tin tưởng vào chủ trương của Đảng về việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí
Minh; - Tích cực tu dưỡng, rèn luyện đạo đức, lối sống của bản thân; - Kiên quyết đấu tranh chống các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, biểu hiện “tự diễn biến”,
“tự chuyển hóa trong nội bộ.
107
4- Chuẩn đầu ra và đánh gía người họcChuẩn đầu ra Đánh giá người học
Yêu cầu đánh giá Hình thức đánh giá
Sau khi kết thúc bài giảng, học viên có thể đạt được:* Về kiến thức: - Hiểu rõ vai trò, nội dung, phương thức giáo dục, rèn luyện đạo đức cách mạng cho đảng viên.- Tình hình đạo đức cách mạng và công tác giáo dục, rèn luyện đạo đức cách mạng cho đảng viên- Mục tiêu, quan điểm và giải pháp tăng cường giáo dục, rèn luyện đạo đức cách mạng cho đội ngũ đảng viên trong tình hình mới.* Về kỹ năng: - Phân tích nội dung, phương thức giáo dục đạo đức cách mạng cho đảng viên; - Đánh giá, nhận xét, nhận diện tình hình đạo đức của đội ngũ đảng viên- Tham gia xây dựng kế hoạch, biện pháp giáo dục, rèn luyện đạo đức cách mạng cho bản thân và đội ngũ đảng viên tại chi/đảng bộ.* Về tư tưởng:
1- Trên cơ sở lý luận về nội dung giáo dục, rèn luyện đạo đức cách mạng cho đảng viên, đồng chí chỉ rõ những hạn chế trong công tác giáo dục, rèn luyện đạo đức cách mạng cho đảng viên tại các đảng bộ/ chi bộ, xác định nguyên nhân và đề xuất giải pháp khắc phục.
1- Trên cơ sở lý luận về phương thức giáo dục, rèn luyện đạo đức cách mạng cho đảng viên, đồng chí chỉ rõ những hạn chế trong công tác giáo dục, rèn luyện đạo đức cách mạng cho đảng viên tại các đảng bộ/ chi bộ, xác định
- Tự luận- Vấn đáp nhóm
108
- Tin tưởng, kiên trì thực hiện nghiêm việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.- Kiên quyết đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.
nguyên nhân và đề xuất giải pháp khắc phục.
5- Nội dung chi tiết và hình thức tổ chức dạy - học
Nội dung chi tiếtHình thức tổ chức
dạy họcCâu hỏi đánh giá
quá trìnhCâu hỏi trước giờ lên lớp: 1- Theo đồng chí Đạo đức là gì? Vai trò của đạo đức.2- Nội dung đạo đức cách mạng và công tác giáo dục, rèn luyện đạo đức cách mạng cho đảng viên.Câu hỏi trong giờ lên lớp:1- Từ nội dung đạo đức cách mạng, đồng chí hãy chỉ rõ một số hạn chế trong đạo đức, lối sống của ĐNĐV, xác định nguyên nhân, đề xuất giải
I- MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC GIÁO DỤC, RÈN LUYỆN ĐĐCM CHO ĐỘI NGŨ ĐẢNG VIÊN
1.1- Đạo đức cách mạng Hỏi đáp- Thuyết trình
1.1.1- Khái niệm- Đạo đức Là một hình thái ý thức xã hội, tập hợp những nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực đạo đức, được xã hội thừa nhận.- Nhằm điều chỉnh và đánh giá hành vi ứng xử của con người - Đạo đức cách mạng:Là hệ thống các giá trị, chuẩn mực đạo đức của người cộng sản…- Là chuẩn mực để mỗi đảng viên tu dưỡng, rèn luyện, xứng
109
đáng là tấm gương sáng cho quần chúng noi theo. pháp khắc phục.2- Từ nội phương thức giáo dục, rèn luyện đạo đức cách mạng, đồng chí hãy chỉ rõ những hạn chế trong công tác giáo dục, rèn luyện đạo đức cách mạng cho đảng viên ở các đảng bộ/chi bộ, xác định nguyên nhân, đề xất giải pháp khắc phục 3- Đồng chí hãy cho ví dụ về những khó khăn, bất cập trong công tác giáo dục, rèn luyện đạo đức cách mạng cho đảng viên ở đảng bộ, chi bộ hiện nay và đề xuất phương hướng khắc phục.Câu hỏi sau giờ lên lớp:1- Trên cơ sở lý luận về nội dung, phương thức giáo dục, rèn luyện đạo đức cách mạng
1.1.2- Nội dung ĐĐCM- Trung thành với Tổ quốc, với Đảng, tôn trọng nhân dân, phục vụ nhân dân.- Cần, kiệm, liêm chính , chí công, vô tư.- Tinh thần học tập cầu tiến bộ.- Có ý thức kỷ luật nghiêm, giữ gìn sự đoàn kết thống nhất trong Đảng.- Trau dồi chủ nghĩa tập thể, chống chủ nghĩa cá nhân.- Có tình thương yêu con người.- Có tinh thần quốc tế trong sáng.
1.1.3- Những biểu hiện suy thoái đạo đức:- Bệnh cá nhân chủ nghĩa- Vi phạm nguyên tắc TTDC, gây mất đoàn kết nội bộ- Không trung thực - Mắc bệnh thành tích, háo danh, che dấu khuyết điểm- Quan liêu, xa rời quần chúng- Lãng phí - Tham ô, tham nhũng- Thao túng công tác cán bộ, chạy chức, chạy quyền… Sử dụng quyền lực để mưu cầu lợi ích cá nhân
110
- Lối sống bê tha, mê tín dị đoan, tham gia các tổ chức tôn giáo bất hợp pháp
cho đảng viên, bản thân đồng chí làm gì để góp phần nâng cao hiệu quả công tác giáo dục, rèn luyện đạo đức cách mạng cho đảng viên ở đảng bộ, chi bộ đồng chí.
1.1.4- Vai trò của đạo đức cách mạng:- Là “cái gốc” của người cách mạng.- Tác động trực tiếp đến năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu, uy tín của Đảng.- Là nhân tố tạo nên sức lôi cuốn của nhân dân đối với cán bộ, đảng viên và vai trò lãnh đạo của Đảng.- Tạo nên sức hấp dẫn của quần chúng đối với chế độ xã hội chủ nghĩa.
Học viên đọc giáo trình
1.2- Công tác giáo dục ĐĐCM cho đội ngũ đảng viên Thuyết trình
1.2.1- Khái niệm:Là hoạt động của các tổ chức đảng trong việc xác lập, hoàn thiện những chuẩn mực đạo đức cách mạng; tuyên truyền, nâng cao nhận thức của đảng viên về những chuẩn mực đạo đức cách mạng để mỗi đảng viên thấm nhuần đạo đức cách mạng, tự giác phấn đấu tu dưỡng, rèn luyện.
1.2.2- Vai trò:- Nâng cao trình độ nhận thức của đảng viên về các giá trị đạo đức cách mạng để tự điều chỉnh hành vi phù hợp với những chuẩn mực đạo đức.
Học viên đọc giáo trình
111
- Góp phần gìn giữ, phát huy những giá trị đạo đức, góp phần giáo dục, hình thành những giá trị đạo đức mới, khắc phục đạo đức lạc hậu, lệch chuẩn. - Hình thành niềm tin, tình cảm và nhân cách và cách ứng xử của đảng viên.
1.2.3- Nội dung:- Giáo dục, rèn luyện về sự trung thành với lý tưởng cách
mạng, trung thành với Tổ quốc, với Đảng, tôn trọng và phục vụ nhân dân.
- Giáo dục, rèn luyện tinh thần lao động gương mẫu, hăng say lao động và lao động sáng tạo.
- Giáo dục, rèn luyện về "cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư", xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Giáo dục, rèn luyện tinh thần nỗ lực học tập, cầu tiến bộ.- Giáo dục, rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật nghiêm, giữ gìn sự
đoàn kết thống nhất trong Đảng. - Giáo dục, rèn luyện tinh thần tập thể, chống chủ nghĩa cá
nhân, rèn luyện lối sống trong sạch, lành mạnh.- Giáo dục về chủ nghĩa quốc tế của giai cấp công nhân.
1.2.4- Phương thức: - Giáo dục qua trường, lớp.
112
- Thông qua giao nhiệm vụ cho đảng viên.- Thông qua công tác giáo dục chính trị, tư tưởng và triển khai học tập, tổ chức thực hiện các nghị quyết của Đảng, các quy định của pháp luật.- Bằng phương thức nêu gương, phát huy tính tự giác rèn luyện của đảng viên.- Thông qua các phương pháp thi đua, khuyến khích, khen thưởng.
- Thông qua sự giám sát và góp ý xây dựng của nhân dân.
2. ĐẠO ĐỨC VÀ CÔNG TÁC GIÁO DỤC, RÈN LUYỆN ĐẠO ĐỨC CHO ĐẢNG VIÊN – THỰC TRẠNG, NGUYÊN NHÂN
2.1- Tình hình đạo đức, lối sống của đảng viên Thảo luận nhóm
2.1.1- Ưu điểm:- Đa số đảng viên giữ vững phẩm chất đạo đức cách mạng, có lối sống lành mạnh, giữ gìn nhân cách của người cộng sản.- Nhiều đảng viên quyết tâm chống mọi biểu hiện tiêu cực về đạo đức, lối sống và vi phạm pháp luật trong mỗi tổ chức, cộng đồng xã hội.- Đa số đảng viên luôn gần gũi với nhân dân, hiểu và lắng nghe ý kiến của nhân dân, được nhân dân tin tưởng.
Thuyết trình
113
- Đa số đảng viên nêu cao tinh thần trách nhiệm trước công việc và phục vụ nhân dân, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ.
2.1.2- Khuyết điểm:- Chủ nghĩa cá nhân, lối sống ích kỷ, thực dụng, vụ lợi, nói không đi đôi với làm, thiếu gương mẫu về đạo đức, lối sống, mất uy tín với nhân dân.-Tham nhũng, lãng phí, đưa và nhận hối lộ.Quan liêu, xa dân. - Lối sống thiếu trung thực, cơ hội, kèn cựa địa vị, gây mất đoàn kết nội bộ.- Suy thoái đạo đức trong quan hệ gia đình và quan hệ cá nhân với xã hội.- Tình trạng sa sút đạo đức nghề nghiệp; mê tín dị đoan.
Thuyết trình
2.2- Thực trạng công tác giáo dục, rèn luyện đạo đức cho đảng viên
Thảo luận nhóm
2.2.1- Những ưu điểm và nguyên nhânƯu điểm:- Có nhiều chủ trương, nghị quyết, chỉ thị về học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.- Thực hiện tự phê bình và phê bình đạt được nhiều kết quả tích cực.
Thuyết trình
114
- Đấu tranh chống tham nhũng được thực hiện quyết liệt, có hiệu quả.- Đổi mới lề lối làm việc, tác phong công tác theo hướng gần dân, trọng dân, phục vụ dân.- Công tác đấu tranh phòng, chống suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” đạt được kết quả bước đầu quan trọng.Nguyên nhân ưu điểm:- Đảng có nhiều nghị quyết, chỉ thị, lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện với quyết tâm chính trị cao, được cán bộ, đảng viên và nhân dân đồng tình.- Có nhiều đổi mới về cách làm.- Sự tham gia tích cực của hệ thống chính trị, cán bộ, đảng viên và nhân dân.- Sự phát triển của KH và CN, kinh tế thị trường, xu hướng hòa bình, hợp tác…- Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng cao- Quan hệ quốc tế được cải thiện.
2.2.2- Những khuyết điểm và nguyên nhânKhuyết điểm:- Nội dung sinh hoạt còn đơn điệu, chưa chú trọng giáo dục đạo
Thuyết trình
115
đức.- Tự phê bình và phê bình còn hình thức.- Công tác quản lý đảng viên còn yếu kém. - Nhiều đảng viên chưa phát huy tốt vai trò gương mẫu về đạo đức, lối sống.- Công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng chưa đủ sức răn đe, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái đạo đức, lối sống.Nguyên nhân khuyết điểm:- Tình trạng suy thoái đạo đức xã hội- Nhiều cấp ủy chưa nhận thức đầy đủ, chưa coi trọng việc thực hiện.- Tuyên truyền, xây dựng chuẩn mực đạo đức còn hạn chế.- Sinh hoạt tự phê bình và phê bình còn hình thức, đơn điệu.- Một số cán bộ là đảng viên, nhất là cán bộ chủ chốt thiếu gương mẫu.- Việc xử lý vi phạm còn nương nhẹ- Vai trò của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chưa được đề cao.- Cơ chế, chính sách còn nhiều sơ hở.- Tác động từ tình hình chính trị thế giới, kinh tế thị trường; sự chống phá của các thế lực thù địch.
3. MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM, GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG GIÁO DỤC, RÈN LUYỆN ĐẠO ĐỨC CÁCH MẠNG CHO
116
ĐẢNG VIÊN
3.1- Mục tiêu:- Xây dựng đội ngũ đảng viên thực sự là đội tiên phong.- Nhận diện và kiên quyết khắc phục tình trạng suy thoái.- Khắc phục yếu kém trong công tác cán bộ, quản lý đảng viên.
Học viên đọc giáo trình
3.2- Quan điểm:- Nhìn thẳng sự thật, nói đúng sự thật; kết hợp “xây” và “chống”.- Thực hiện với quyết tâm chính trị cao, chủ động, sáng tạo.- Tăng cường sự đoàn kết thống nhất trong cấp ủy và sự đồng thuận của nhân dân.- Giữ vững nguyên tắc, kỷ cương, kỷ luật đảng; đề cao pháp luật của Nhà nước.
Học viên đọc giáo trình
* Những khó khăn, bất cập trong giáo dục đạo đức cách mạng cho đảng viên
Thảo luận nhóm
- Về ý thức và trách nhiệm- Về tổ chức thực hiện- Về môi trường và điều kiện làm việc- Về cơ chế, chính sách- Tác động từ bên ngoài
Thuyết trình
3.3- Giải pháp: Thuyết trình
117
3.3.1- Quán triệt, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cấp ủy, cán bộ, đảng viên.
3.3.2- Xây dựng và thực hiện hệ thống chuẩn mực các mối quan hệ của đảng viên với tổ chức đảng và với nhân dân.
3.3.3- Tiếp tục đổi mới nội dung, hình thức để nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ.
3.3.4- Phát huy vai trò của chính quyền; vai trò giám sát của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, nhân dân, báo chí và công luận.
3.3.5- Tăng cường kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm về đạo đức của đảng viên, khắc phục tình trạng quan liêu, xa dân và vi phạm quyền làm chủ của nhân dân.
3.3.5- Phát huy tinh thần tự giác tự học, tự rèn đạo đức cách mạng của đảng viên.
6- Tài liệu học tập6.1- Tài liệu phải đọc- Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (2018): Giáo trình cao cấp lý luận chính trị, môn Xây dựng Đảng, Nxb. Lý
luận Chính trị, Hà Nội, 2018, tr.236 -tr.262.6.2- Tài liệu nên đọc- Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb. Chính trị quốc gia - sự thật, Hà Nội.
2016
118
- Ban Chấp hành Trung ương: Nghị quyết số 04-NQ/TW ngày 30-10-2016 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII Về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.
- Bộ Chính trị: Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15-5-2016 của Bộ Chính trị Về đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
7. Yêu cầu đối với học viên - Trước giờ học: Nghiên cứu bài học trong giáo trình; Chuẩn bị các nội dung theo Hướng dẫn tự học, tự nghiên cứu
của khoa đã định hướng; tìm và đọc sách, tài liệu đã được giới thiệu trong đề cương môn học; chuẩn bị câu hỏi liên quan đến nội dung bài giảng để trao đổi, xây dựng bài.
- Trong giờ học: Tập trung nghe giảng, ghi chép, chuẩn bị ý kiến tham gia trao đổi, thảo luận các nội dung liên quan bài giảng khi được phép, tích cực tham gia làm việc nhóm khi giảng viên yêu cầu.
- Sau giờ học: Tự học, củng cố kiến thức, kỹ năng, thái độ, có thể trao đổi với giảng viên những vấn đề liên quan đến bài giảng; chuẩn bị đề cương câu hỏi đánh giá, ôn tập chuẩn bị thi kết thúc học phần theo yêu cầu môn học.
Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2019
PHÓ TRƯỞNG KHOA
Nguyễn Thị Thanh Bình
119
120