Post on 03-Nov-2021
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-----
TRƯƠNG THÀNH TÂY
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CHỌN
NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ DI ĐỘNG VINAPHONE CỦA HỌC SINH
SINH VIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TINH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 8430101
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Người hướng dẫn khoa học
TS. HỒ VĂN NHÀN
Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 4 năm 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho phép sử
dụng và chưa được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 10 năm 2019
Tác giả luận văn
Trương Thành Tây
ii
MỤC LỤC
Contents
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
MỤC LỤC .................................................................................................................. ii
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ v
DANH MỤC TỪ VIẾT ............................................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................... ix
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................ x
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ....................................... 1
1.1.Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu.....................................................................3
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 3
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu............................................................................................ 3
1.2.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3
1.3.Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................4
1.3.1 Nghiên cứu định tính ..................................................................................... 4
1.3.2 Nghiên cứu định lượng .................................................................................. 4
1.4. Kết cấu của báo cáo nghiên cứu......................................................................................4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................... 6
2.1 Cơ sở lý thuyết về ý định tiêu dùng và nhân tố ảnh hưởng đến ý định tiêu dùng...............6
2.1.1. Khái niệm người tiêu dùng ................................................................................. 6
2.1.2. Khái niệm về ý định mua và tiêu dùng sản phẩm ................................................ 6
2.1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua và tiêu dùng sản phẩm ................................ 7
2.2 Đặc điểm dịch vụ viễn thông di động và khách hàng của dịch vụ viễn thông đi động...................8
2.2.1 Đặc điểm dịch vụ viễn thông di động .................................................................... 8
2.2.2. Khách hàng của dịch vụ viễn thông di động ....................................................... 10
2.3. Cách giữ chân khách hàng hiện tại và thu hút khách hàng mới.....................................10
2.3.1. Cách giữ chân khách hàng hiện tại .................................................................... 10
2.3.2. Cách thu hút khách hàng mới ......................................................................... 11
iii
2.4.3. Mô hình thuyết hành vi dự định TPB(Theory of Planned Behaviour) ................. 14
2.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất.........................................................................................15
Tóm tắt chương 2 .................................................................................................... 17
CHƯƠNG 3 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 18
3.1. Quy trình nghiên cứu..............................................................................................................18
3.2.Nghiên cứu định tính................................................................................................................18
3.2.1. Thiết kế nghiên cứu định tính ........................................................................... 18
3.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính............................................................................ 19
3.3 Nghiên cứu định lượng........................................................................................ 23
3.3.1 Thiết kế mẫu nghiên cứu .................................................................................. 23
3.3.2 Phương pháp phân tích dữ liệu ........................................................................ 24
Tóm tắt chương 3 .................................................................................................... 26
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................. 27
4.1. Giới thiệu mẫu nghiên cứu............................................................................................27
4.2. Kiểm định độ tin cậy Cronbach alpha...........................................................................28
4.3. Phân tích yếu tố khám phá (EFA).................................................................................32
4.3.1. Phân tích EFA của các biến độc lập ...................................................................... 32
4.3.2. Phân tích EFA cho biến phụ thuộc ....................................................................... 36
4.4. Điều chỉnh mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu..............................................36
4.5. Phân tích tương quan 38
4.6. Kết quả phân tích hồi quy 39
4.6.1. Kết quả ước lượng tham số hồi quy ...................................................................... 39
4.6.2. Kiểm định các vi phạm giả thiết OLS (phương pháp hồi quy bình phương thấp nhất) . 40
4.7. Thảo luận kết quả nghiên cứu.......................................................................................45
Tóm tắt chương 4 .................................................................................................... 46
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ...................................... 47
5.1. Kết luận .............................................................................................................. 47
5.2. Hàm ý chính sách nhằm gia tăng quyết định lựa chọn nhà cung cấp
Vinaphone ................................................................................................................ 48
5.2.1. Cải thiện yếu tố chăm sóc khách hàng .................................................................. 48
5.2.2. Cải thiện yếu tố giá cả ........................................................................................ 50
iv
5.2.3. Cải thiện yếu tố chất lượng dịch vụ ...................................................................... 51
5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................. 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 53
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 56
v
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình khảo sát và viết luận văn đề tài “Nghiên cứu các yếu tố
ảnh hưởng đến quyết định chọn nhà cung cấp dịch vụ di động của học sinh – sinh
viên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu” ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi đã
nhận được nhiều sự quan tâm, tạo điều kiện cũng như giúp đỡ của nhiều đơn vị và
cá nhân.
Trước tiên, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô của
Viện Đào tạo quốc tế và sau đại học trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu, những người
đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích tạo điều kiện để tôi có thể
hoàn thành viết luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo và toàn bộ nhân viên của Trung tâm
kinh doanh VNPT Bà Rịa Vũng Tàu đã giúp đỡ, tạo cơ hội thực tập cũng như cung cấp
những tư liệu cần thiết một cách tốt nhất trong thời gian viết luận văn.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS Hồ Văn Nhàn, người đã
tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Viện Đào tạo quốc tế và sau đại học trường Đại
học Bà Rịa Vũng Tàu đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt công việc nghiên cứu
khoa học của mình.
Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã ủng hộ, giúp đỡ, động
viên tôi trong thời gian qua.
Xin trân trọng cảm ơn.
Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 3 năm 2020
Tác giả luận văn
Trương Thành Tây
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT
KH : Khách hàng
VNPT :Tập đoàn bưu chính Viễn thông
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
DN : Doanh nghiệp
CSKH : Chăm sóc khách hàng
CNTT : Công nghệ thông tin
TT & TT : Thông tin và Truyền thông
TPP : Hiệp hội đối tác xuyên Thái Bình Dương
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Nội dung khảo sát Chất lượng dịch vụ ................................................. 21
Bảng 3.2. Nội dung khảo sát Giá cước của dich vụ cung cấp .............................. 21
Bảng 3.3. Nội dung khảo sát khuyến mại của nhà cung cấp ............................... 21
Bảng 3.4. Nội dung khảo sát thương hiệu của nhà cung cấp ............................... 21
Bảng 3.5. Nội dung khảo sát Chăm sóc khách hàng của nhà cung cấp .............. 22
Bảng 3.6. Nội dung khảo sát quảng cáo, truyền thông của nhà cung cấp .......... 22
Bảng 4. 1. Giới thiệu mẫu nghiên cứu.................................................................... 27
Bảng 4. 2. Hệ số Cronbach’s alpha của thang đo khả năng marketing (lần 1) ......... 28
Bảng 4. 3. Hệ số Cronbach’s alpha của thang đo giá cả ........................................... 29
Bảng 4. 4. Hệ số Cronbach’s alpha của thang đo khuyến mãi .................................. 29
Bảng 4. 5. Hệ số Cronbach’s alpha của thang đo yếu tố thương hiệu ...................... 30
Bảng 4. 6. Hệ số Cronbach’s alpha của thang đo chăm sóc khách hàng .................. 30
Bảng 4. 7. Hệ số Cronbach’s alpha của thang đo quảng cáo truyền thông ............... 31
Bảng 4. 8. Hệ số Cronbach’s alpha của thang đo quyết định lựa chọn nhà cung cấp
................................................................................................................................... 31
Bảng 4. 9. Phân tích nhân tố khám phá cho các biến độc lập (lần 1) ................. 32
Bảng 4. 10. Kiểm định KMO and Bartlett ............................................................ 33
Bảng 4. 11. Phân tích nhân tố khám phá cho các biến độc lập (lần 2) ............... 33
Bảng 4. 12. Các yếu tố chính thức sau khi thực hiện EFA ....................................... 35
Bảng 4. 13. Phân tích EFA cho yếu tố quyết định lựa chọn nhà cung cấp ......... 36
Bảng 4. 14. Phân tích tương quan ............................................................................. 38
Bảng 4. 15. Kết quả ước lượng hồi quy (1) ............................................................ 39
viii
Bảng 4. 16. Kết quả ước lượng hồi quy (2) ............................................................ 40
Bảng 4. 17. Kết quả tổng hợp mô hình .................................................................. 40
Bảng 4. 18. Kết quả kiểm định phương sai của phần dư ..................................... 41
Bảng 4. 19. Kết quả ANOVAa ................................................................................. 42
Bảng 4. 20. Trình bày kết quả mô hình ước lượng ................................................... 44
Bảng 4. 21. Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu .............................................. 45
Bảng 5. 1. Mức độ ảnh hưởng theo thứ tự............................................................. 47
Bảng 5. 2. Thống kế mô tả yếu tố chắm sóc khách hàng .......................................... 48
Bảng 5. 3. Thống kế mô tả yếu tố giá cả ................................................................... 50
Bảng 5. 4. Thống kế mô tả yếu tố chất lượng dịch ................................................... 51
ix
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Thuyết hành động hợp lí TRA của Fishbein và Ajzen, 1975 ..................... 14
Hình 2.2. Mô hình thuyết hành vi dự định TPB của Ajzen, 1991 ............................ 15
Hình 2.3. Mô hình nghiên cứu chính thức ................................................................ 16
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu .............................................................................. 18
Hình 4. 1. Mô hình nghiên cứu chính thức ............................................................... 37
Hình 4. 2. Mật độ phân phối chuẩn của phần dư ................................................. 42
Hình 4. 3. Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu ................................................... 46
Hình 5. 1. Mức độ ảnh hưởng theo thứ tự ............................................................. 47
x
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài tiến hành “NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH CHON NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ DI ĐỘNG VINAPHONE CỦA HOC
SINH - SINH VIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TINH BÀ RỊA - VŨNG TÀU” được thực
hiện nhằm đánh giá các yếu tố tác động quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ
di động Vinaphone tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Đề tài được thực hiện dựa trên định tính và chủ yếu định lượng. Mô hình nghiên
cứu đề xuất 06 biến độc lập: 1) chất lượng dịch vụ; (2) giá cả; (3) khuyến mãi; (4)
thương hiệu; (5) chăm sóc khách hàng và (6) quảng cáo truyền thông. Nghiên cứu
định lượng được thực hiện với cở mẫu 150 học sinh – sinh viên thông qua phiếu
khảo sát ý kiến để đánh giá thang đo và đánh giá sự phù hợp của mô hình nghiên
cứu. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 03 yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn
nhà phân phối theo thứ tự giảm dần như sau: (1). Chăm sóc khách hàng (β = 0.451);
(2). Giá cả (β = 0.24); (3). Chất lượng dịch vụ (β = 0.231). Mức độ giải thích của 3
yếu tố này là 50% lên sự biến thiên của quyết định lựa chọn nhà phân phối
Vinaphone. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đã đưa ra một số hàm ý chính sách để
gia tăng sự quyết định lựa chọn nhà phân phối.
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1 .Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại công nghiệp hóa- hiện đại hóa và toàn cầu hóa hiện nay, ngành
kinh tế nói chung và ngành dịch vụ viễn thông nói riêng đang đối mặt với sự cạnh
tranh ngày càng khốc liệt. Trong 10 năm trở lại đây, thị trường dịch vụ viễn thông
đang phát triển rất nhanh. Theo phát biểu của Thứ trưởng bộ Thông tin và Truyền
Thông Nguyễn Thành Hưng trong Hội thảo quốc tế về quản lý cạnh tranh và quản
lý giá cước do Cục Viễn thông (Bộ TT&TT) tổ chức tại Hà Nội ngày 30/10/2017 thì
tính đến thời điểm hiện tại, toàn thị trường có 70 doanh nghiệp viễn thông đang hoạt
động, trong đó có 37 doanh nghiệp được cấp phép thiết lập hạ tầng mạng, 33 doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông. Thị trường di động tại Việt Nam có doanh thu
trên 200.000 tỷ/năm, có 05 doanh nghiệp tham gia kinh doanh dịch vụ di động trong
đó 03 nhà mạng VinaPhone, Viettel, Mobifone chiếm trên 90% thị phần.
Được thành lập ngày 26/6/1996, VinaPhone là mạng di động đầu tiên hoàn
toàn do người Việt xây dựng và phát triển. VinaPhone đã liên tục có những bước
tiến dài, tiên phong trong việc nghiên cứu, phát triển và cung cấp tới người dùng các
dịch vụ, tiện ích mới của ngành viễn thông di động. Với mong muốn người dân Việt
Nam ở mọi miền đất nước đều có thể tiếp cận và sử dụng những lợi ích của di động,
VinaPhone đã không ngừng phát triển mạng lưới và trở thành mạng di động đầu
tiên phủ sóng tất cả các tỉnh, thành phố trên toàn quốc (năm 1999) và phủ sóng toàn
bộ các huyện bao gồm cả các huyện miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa (năm
2006).
Trung tâm kinh doanh VNPT VinaPhone Bà Rịa – Vũng Tàu thuộc Tổng công
ty dịch vụ viễn thông, vốn được thành lập trên cơ sở tách từ Viễn thông Bà Rịa
Vũng Tàu theo quyết định của Hội đồng Quản trị Tập đoàn Bưu chính Viễn thông
Việt Nam. Trong những năm qua, Trung tâm kinh doanh VNPT VinaPhone Bà Rịa
- Vũng Tàu đã phát triển vượt bậc về quy mô và chất lượng, sản xuất kinh doanh có
hiệu quả. Với bề dày kinh nghiệm và cùng với đội ngũ cán bộ nhân viên có trình độ
cao, phong cách phục vụ văn minh, chu đáo, thân thiện, trung tâm kinh doanh
2
VNPT vinaphone Bà Rịa - Vũng Tàu tự hào là doanh nghiệp hàng đầu và duy nhất
cung cấp đầy đủ các dịch vụ viễn thông - công nghệ thông tin đáp ứng tốt nhất nhu
cầu của khách hàng, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng của địa
phương. Hiện nay, Trung tâm kinh doanh VNPT VinaPhone Bà Rịa -Vũng Tàu
đang tiếp tục đẩy mạnh hiện đại hóa công nghệ và mở rộng, nâng cao chất lượng
các loại hình dịch vụ, trong đó, có hướng đến đẩy mạnh sự phát triển của
VinaPhone, gia tăng chất lượng dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng và
thu hút thêm nhiều khách hàng mới.
Do vậy, khi người tiêu dùng ngày càng có thêm nhiều sự lựa chọn, dẫn đến
các nhà mạng cạnh tranh quyết liệt với nhau thì để tăng trưởng doanh thu và thị
phần, việc chăm sóc khách hàng và giữ khách hàng trung thành là một trong những
vấn đề chính mà VinaPhone nói chung và VinaPhone Bà Rịa – Vũng Tàu đang quan
tâm và thực hiện. Một trong số các nhóm khách hàng mà VinaPhone Bà Rịa – Vũng
Tàu hướng đến là nhóm khách hàng là học sinh – sinh viên trên địa bàn tỉnh.
VinaPhone luôn coi nhóm khách hàng học sinh - sinh viên là nhóm khách hàng đặc
biệt quan trọng. Họ không chỉ sẽ tạo ra nền tảng khách hàng trong tương lai mà còn
vì ý nghĩa xã hội và tầm ảnh hưởng quan trọng của những chính sách hỗ trợ vượt
trội. Để thấu hiểu nhu cầu nhóm khách hàng học sinh - sinh viên, từ đó, không
ngừng nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng, việc nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định lựa chọn sử dụng nhà cung cấp dịch vụ di động của học sinh-
sinh viên là vô cùng cần thiết. Việc làm này sẽ giúp Trung tâm kinh doanh VNPT
VinaPhone Bà Rịa – Vũng Tàu đánh giá được các yếu tố quan trọng, nắm được vấn
đề cốt lõi sự lựa chọn của khách hàng và từ đó gia tăng thị phần, doanh thu và lợi
nhuận. Và quan trọng hơn, việc nghiên cứu vấn đề này còn giúp cho bản thân phục
vụ công việc chuyên môn là đề xuất giải pháp tăng thị phần VinaPhone trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
3
1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: Xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định lựa chọn nhà cung cấp Vinaphone của học sinh sinh viên tại địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu. Trên cơ sở đó, đề tài đưa ra hàm ý chính sách để gia tăng quyết
định lựa chọn nhà mạng Vinaphone.
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
+ Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp
dịch vụ viễn thông di động Vinaphone của nhóm khách hàng là học sinh – sinh viên
tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
+ Xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó đến quyết định lựa chọn nhà
cung cấp dịch vụ viễn thông di động Vinaphone của nhóm khách hàng là học sinh –
sinh viên tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
+ Gợi ý chính sách cho Trung Tâm Kinh Doanh VNPT Bà Rịa Vũng Tàu thu hút
thêm khách hàng mới là học sinh – sinh viên hiện tại trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu
- Những câu hỏi được đặt ra trong quá trình xây dựng đề tài :
Câu hỏi 1: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp
dịch vụ di động trên địa bàn Bà Rịa – Vũng Tàu với đối tượng khách hàng là học
sinh – sinh viên?
Câu hỏi 2: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định lựa chọn nhà
cung cấp Vinaphone như thế nào?
Câu hỏi 3: Gợi ý gì giúp khách hàng là học sinh sinh viên gia tăng quyết định
lựa chọn nhà cung cấp Vinaphone?
1.2.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
4
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ di động của
học sinh – sinh viên.
Đối tượng khảo sát
Đối tượng khảo sát/ phỏng vấn: là học sinh – sinh viên đang học tập tại địa bàn tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu.
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi thời gian: Các dữ liệu thứ cấp được thu thập trong phạm vi thời gian từ
2014 – 2018, các dữ liệu sơ cấp được thu thập từ 15/10/2018- 31/12/2019
Phạm vi không gian: khách hàng là học sinh – sinh viên sử dụng dịch vụ di động
VinaPhone tại thành phố Vũng Tàu và huyện Châu Đức.
1.3 Phương pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định tính
và nghiên cứu định lượng. Cụ thể từng phương pháp được trình bày như sau:
1.3.1 Nghiên cứu định tính
Nhằm khám phá, hiệu chỉnh, bổ sung và hoàn thiện thang đo cho mô hình đề
xuất. Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua thảo luận nhóm tập trung, với
10 khách hàng là học sinh – sinh viên thông qua dàn bàn thảo luận nhóm.
1.3.2 Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lượng được thực hiện bằng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp thông
qua bảng câu hỏi khảo sát. Cách thức lấy mẫu là chọn mẫu thuận tiện. Dữ liệu thu
thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0, và được tiến hành qua các bước cụ thể:
Kiểm định độ tin cậy của các thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha; Phân tích
nhân tố khám phá (EFA); Phân tích tương quan và phân tích hồi quy tuyến tính, để
xác định các yếu tố chính tác động đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ
viễn thông di động của nhóm khách hàng là học sinh – sinh viên tại thành phố Vũng
Tàu, huyện Châu Đức.
1.4. Kết cấu của báo cáo nghiên cứu
Kết cấu luận văn gồm 5 chương:
5
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách.
6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý thuyết về ý định tiêu dùng và nhân tố ảnh hưởng đến ý định tiêu
dùng
2.1.1. Khái niệm người tiêu dùng
Một doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ luôn muốn gặt hái được nhiều thành công
và lợi nhuận, nhưng để có được những điều đó doanh nghiệp phải luôn duy trì được
hoạt động kinh doanh sản xuất và phân phối sản phẩm một cách ổn định và tăng
trưởng. Nhân tố tác động trực tiếp đến doanh thu của doanh nghiệp chính là khách
hàng là người tiêu dùng. Vậy người tiêu dùng là gì?
Hiệp hội marketing Mỹ cho rằng người tiêu dùng là người cuối cùng sử dụng,
tiêu dùng hàng hóa, ý tưởng, dịch vụ nào đó. Người tiêu dùng cũng được hiểu là
người mua hoặc ra quyết định như là người tiêu dùng cuối. Người tiêu dùng không
chỉ là một cá nhân mà còn có thể là một tổ chức. Hơn nữa không phải chỉ có người
tiêu dùng hiện có của doanh nghiệp mà còn cả là người tiêu dùng tiềm năng khi nhu
cầu của họ ở tương lai. Nhiệm vụ của doanh nghiệp là phải tìm hiểu, phân tích và
đưa ra chiến lược để có sự tăng trưởng tốt.
Người tiêu dùng của nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di động là những người
có thiết bị đầu cuối nhưng phải đăng kí và thông qua mạng viễn thông của nhà cung
cấp để thực hiện các kết nối trên chính máy điện thoại di động, hoặc thiết bị có gắn
sim của mình. Người tiêu dùng có thể là cá nhân, tổ chức, hộ gia đình, cơ quan nhà
nước.
2.1.2. Khái niệm về ý định mua và tiêu dùng sản phẩm
Ý định của người tiêu dùng về một sản phẩm nào đó thường xuất phát từ nhu
cầu của chính người đó. Ý định là những yếu tố thúc đẩy nhu cầu, ảnh hưởng đến
hành vi của người tiêu dùng, chỉ mức độ mà một người có thể sẵn sàng thử và thực
hiện ý định đó. Khi con người có ý định mạnh mẽ để tham gia vào một hành vi nào
đó thì họ có khả năng thực hiện nó nhiều hơn (Ajzen, 1991).
7
Ý định mua là “Những gì chúng ta nghĩ chúng ra sẽ mua” ( Park, trích trong
Samin và cộng sự, 2012), theo Wang và Jang trong Samin và cộng sự ( 2012) thì ý
định mua được hiểu là quyết định hành động cho thấy hành vi của cá nhân tùy theo
sản phẩm. Dodds và cộng sự (1991) thì cho rằng “Ý định mua là thể hiện khả năng
mua một sản phẩm nào đó của người tiêu dùng.”
2.1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua và tiêu dùng sản phẩm
Theo thực tế ta nhận thấy có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua và
tiêu dùng sản phẩm của khách hàng. Để hiểu được hành vi, ý định mua của người
tiêu dùng không phải đơn giản nhưng đó là một yếu tố vô cùng quan trọng trong
việc thấu hiểu khách hàng. Nhiệm vụ của người làm marketing là làm sao hiểu được
ý định của khách hàng, hiểu được điều gì đang xảy ra trong ý thức của người tiêu
dùng giữa lúc các yếu tố bên ngoài tác động cho đến lúc đưa ra quyết định mua.
Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua và tiêu dùng sản phẩm bao gồm:
Các tác nhân marketing: Quá trình từ khi khách hàng có ý định mua sản phẩm
cho đến lúc quyết định mua sản phẩm chịu sự tác động của maketing như về giá,
sản phẩm, địa điểm mua, tác động của người làm marketing đối với khách hàng
cúng sẽ tác động đến ý định mua và tiêu dùng sản phẩm của khách hàng (Kotler và
Armstrong, 2012).
Các yếu tố văn hóa: Các yếu tố văn hóa có ảnh hưởng lớn đối với hành vi của
người tiêu dùng. Vai trò của nền văn hóa, nhánh văn hóa và giai tầng xã hội là
những yếu tố cần được tìm hiểu trong môi trường văn hóa. Văn hóa là nguyên nhân
căn bản ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng. Các nhánh văn hóa tạo ra
sự khác biệt giữa các nền văn hóa khác nhau. Có 4 nhóm nhánh văn hóa lớn: dân
tộc, tôn giáo, chủng tộc và các nhóm có xuất xứ từ các vùng địa lí nhất định. Giai
tầng xã hội bao gồm nhiều tầng lớp khác nhau, mỗi tầng lớp có chung một đặc điểm
cá nhân, hành vi và tâm lí (Kotler và Armstrong, 2012).
Những yếu tố xã hội: Hành vi, ý định mua và tiêu dùng sản phẩm còn chịu tác
động bởi các yếu tố xã hội như các nhóm liên quan, gia đình, vai trò và địa vị xã
hội. Những ảnh hưởng gián tiếp hoặc trực tiếp đến tâm lí, ý định của người tiêu
8
dùng đến từ một nhóm người thì đó là nhóm tham khảo. Các thành viên trong một
gia đình thường ảnh hưởng đến tâm lí, ý định và hành vi mua người thân một cách
mạnh mẽ và rõ ràng nhất (Kotler và Armstrong, 2012).
Yếu tố đặc điểm cá nhân: Các đặc điểm như tuổi, giai đoạn của chu trình đời
sống, nghề nghiệp, hoàn cảnh kinh tế, lối sống, nhân cách và tự ý thức ảnh hưởng
trực tiếp lên ý định mua và tiêu dùng sản phẩm (Kotler và Armstrong, 2012).
Yếu tố tâm lí: Ý định mua và tiêu dùng còn chịu ảnh hưởng của tâm lí mỗi
người như sự hiểu biết, hành vi cá nhân, động cơ nhận thức, niềm tin và thái độ đối
với sản phẩm. (Kotler và Armstrong, 2012)
2.2 Đặc điểm dịch vụ viễn thông di động và khách hàng của dịch vụ viễn thông đi
động
2.2.1 Đặc điểm dịch vụ viễn thông di động
Khái niệm dịch vụ viễn thông di động:
Theo luật viễn thông (2009) được công bố tại Cục công nghệ thông tin và Bộ
tư pháp: Dịch vụ viễn thông di động là dịch vụ gửi, truyền, nhận và xử lý thông tin
giữa hai hoặc một nhóm người sử dụng dịch vụ viễn thông riêng biệt thông qua các
thiết bị đầu cuối di động (điện thoại cầm tay), người sử dụng có thể kết nối và liên
lạc khi di chuyển vị trí trong vùng phục vụ. Giống dịch vụ viễn thông, dịch vụ viễn
thông di động cũng bao gồm dịch vụ cơ bản và dịch vụ giá trị gia tăng.
Dịch vụ cơ bản là dịch vụ được truyền tức thời thông tin qua mạng viễn thông
(bao gồm cả internet) mà không làm thay đổi loại hình hoặc nội dung thông tin. Đây
là dịch vụ tối thiểu, đơn giản nhất được cấp cho khách hàng dựa trên năng lực cơ
bản của nhà cung cấp dịch vụ.
Dịch vụ giá trị gia tăng (VAS): Là dịch vụ làm tăng thêm giá trị thông tin của
người sử dụng dịch vụ bằng cách hoàn thiện lại hình ảnh, nội dung thông tin
hoặccung cấp khả năng lưu trữ, khôi phục thông tin đó trên cơ sở sử dụng mạng
viễn thông. Những dịch vụ này thuận tiện hơn cho người sử dụng, không chỉ kết nối
thiết bị đầu cuối, mà còn có khả năng cung cấp rộng khắp và tính cước linh hoạt.
9
Đặc điểm của dịch vụ viễn thông di động:
Dịch vụ viễn thông di động có những đặc điểm mà nhiều loại hàng hoá hiện
hữu khác không có.
Đặc tính không hiện hữu: Bản chất của dịch vụ là vô hình, không thể thử,
không thể cảm nhận được khi chưa sử dụng dịch vụ nên làm cho khách hàng cảm
thấy rủi ro hơn so với hàng hoá hiện hữu. Khách hàng khó có thể đánh giá giá trị
của bất cứ dịch vụ nào. (Nguyễn Hải Quang, 2017).
Dịch vụ là không chia tách được: Dịch vụ được sản xuất và tiêu dùng cùng
một lúc. Dịch vụ thông tin di động thường được tiêu thụ ngay trong quá trình sản
xuất mà không có hàng tồn kho. Do đó, sai sót trong quá trình này ảnh hưởng trực
tiếp đến người tiêu dùng. (Nguyễn Hải Quang, 2017).
Dịch vụ thiếu ổn định: Sự thiếu ổn định ở dịch vụ viễn thông di động có nghĩa
là một số khách hàng có thể gây ảnh hưởng chất lượng dịch vụ cho một số khách
hàng khác. Khi số lượng khách hàng lên đến mức cao so với dung lượng hệ thống
thì mức độ truyền đạt thông tin sẽ kém. Các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di
động không thể nào kiểm soát được số lượng và thời gian sử dụng của khách hàng.
(Nguyễn Hải Quang, 2017).
Dịch vụ không thể dự trữ được: Hệ thống cơ sở hạ tầng của dịch vụ được dùng
chung và thiết kế để có thể cung cấp một số công suất xác định. Thời lượng dịch vụ
không bán được cũng có nghĩa là thất thu vĩnh viễn. (Nguyễn Hải Quang, 2017).
Tính mong manh và dễ hỏng: Sản phẩm thông tin di động không thể để tồn
kho, cất giữ để đề phòng trường hợp nghẽn mạng. Các dịch vụ không sử dụng hoặc
sử dụng không hết công suất gây ra sự lãng phí cho nhà cung cấp dịch vụ viễn thông
di động (Nguyễn Hải Quang, 2017).
Dịch vụ viễn thông di động còn có những đặc điểm mà không có bất kì ngành
dịch vụ nào có: Sự ứng dụng khoa học kĩ thuật, công nghệ thông tin gần như phát
triển đến chóng mặt, dịch vụ thông thường khác có thể thực hiện thông qua dịch vụ
viễn thông di động (Nguyễn Hải Quang, 2017).
10
2.2.2. Khách hàng của dịch vụ viễn thông di động
Trong thời kì công nghệ hóa- hiện đại hóa hiện nay, nhu cầu về sử dụng các
thiết bị công nghệ ngày càng được tăng lên, việc sử dụng điện thoại là vật dụng cần
thiết với bất kì người nào. Sự gia tăng của nhu cầu sử dụng điện thoại kéo theo sự
tăng trưởng của dịch vụ viễn thông di động.
Khách hàng sử dụng dịch vụ điện thoại di động là người có thiết bị đầu cuối di
động được đăng ký thông qua mạng viễn thông của nhà cung cấp để thực hiện kết
nối trên máy điện thoại di động của mình.
Khách hàng có 2 nhóm chính: Khách hàng và đại lý dịch vụ. Cả 2 nhóm này
đều gây áp lực với doanh nghiệp về giá cả, chất lượng dịch vụ và chính họ là người
điều khiển cạnh tranh trong ngành thông qua quyết định mua hàng và sử dụng dịch
vụ.
Khách hàng là một áp lực cạnh tranh có thể ảnh hưởng trực tiếp tới toàn bộ
hoạt động sản xuất của ngành.
2.3. Cách giữ chân khách hàng hiện tại và thu hút khách hàng mới
2.3.1. Cách giữ chân khách hàng hiện tại
Khách hàng luôn là đối tượng quan trọng trong mỗi doanh nghiệp. Muốn giữ
chân khách hàng thì thấu hiểu họ cũng là một yếu tố quan trọng. Theo số liệu thống
kê của trường “Harvard School of Business”, 68% khách hàng rời bỏ một thương
hiệu vì họ không hài lòng với những dịch vụ mà họ nhận được, 14% khách hàng rời
bỏ một thương hiệu vì họ không hài lòng với sản phẩm mà họ mua, 9% khách hàng
rời bỏ một thương hiệu để tiến hành giao dịch với một đối thủ cạnh tranh. Xuất phát
từ những lí do để đưa ra những cách để giữ chân khách hàng.
Các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di động Việt Nam nói chung và VNPT
nói riêng không chỉ tập trung xây dựng mạng lưới, chất lượng mà còn dành cho
khách hàng mình những sự chăm sóc tốt nhất. Ngoài ra, theo marketing Việt Nam
(Marketing mối quan hệ, 2016), muốn giữ chân khách hàng hiện tại phải có chiến
lược riêng, các chính sách riêng.
11
Sự tin tưởng được xem là yếu tố chủ yếu trong mối quan hệ. Niềm tin của
khách hàng thường đặt vào khả năng của doanh nghiệp. Khách hàng thường rất dễ
bị dao động và gặp rủi ro, vì vậy tin tưởng là một yếu tố quan trọng giúp khách
hàng và doanh nghiệp tiếp tục duy trì giao dịch.
Giá trị mang lại trong mối quan hệ được xác định qua khoảng cách giữa lợi ích
nhận được và chi phí bỏ ra. Khách hàng trung thành thường mong đợi một mức giá
công bằng, nhưng vẫn luôn đòi hỏi các giá trị từ mối quan hệ như: Được trân trọng,
được nhận diện là khách hàng thường xuyên ngay khi mới bước vào khu vực giao dịch
của doanh nghiệp, tin tưởng nhân viên thấu hiểu và tạo ra các giao dịch có lợi cho
mình.
Việc truyền thông bao gồm cả việc chuyển tải thông tin, đáp ứng nhu cầu
nhanh chóng, hiểu rõ sản phẩm dịch vụ. Ngoài ra, sự trao đổi thông tin về các vấn
đề xã hội nằm ngoài phạm vi những giao dịch kinh doanh sẽ tạo nên sự ràng buộc
thân thiết giữa khách hàng và doanh nghiệp.
Cá nhân hóa mối quan hệ đến từng khách hàng bằng cách thấu hiểu các đặc
tính cụ thể, yêu cầu của từng khách hàng sau đó đưa toàn bộ thông tin vào cơ sở dữ
liệu và lấy ra sử dụng khi cần.
Việc hiểu rõ khách hàng phải luôn luôn đặt lên hàng đầu. Việc thiết lập cho
khách hàng một tầm nhìn rõ ràng về kỳ vọng cho những dịch vụ mà họ sẽ nhận
được là vô cùng quan trọng.
2.3.2. Cách thu hút khách hàng mới
Việc tăng trưởng của một doanh nghiệp không chỉ dừng lại ở việc giữ chân
khách hàng cũ mà phải đồng thời thu hút khách hàng mới. Chi phí thu hút khách
hàng mới thường cao hơn so với việc giữ chân khách hàng cũ. Nhưng lợi ích từ việc
thu hút được khách hàng mới cũng rất cao. Tìm kiếm khách hàng mới là giải pháp
tốt cho doanh nghiệp để có thể tăng trưởng bền vững và đột phá trong lợi nhuận của
doanh nghiệp.
Theo báo điện tử blog KiotViet cho rằng cách thu hút khách hàng mới là:
12
+ Tạo sự khác biệt trong thị trường cùng ngành: Marketing bằng người có ảnh
hưởng, doanh nghiệp có thể sử dụng chính khách hàng hiện tại của mình để tiếp thị
cho khách hàng mới để khách hàng mới có thể tìm thấy sự gần gũi và đáng tin cậy.
+ Tăng cường chiến dịch quảng cáo, tiếp thị.
+ Sử dụng nghệ thuật giảm giá, khuyến mãi.
+ Tạo ra sự mong muốn của khách hàng.
+ Sử dụng các phương tiện truyền thông để lan truyền về nội dung cũng như
chất lượng của dịch vụ.
+ Thu hút khách hàng mới- giữ chân khách hàng hiện tại là 2 việc mà mỗi
doanh nghiệp phải cân bằng nếu không muốn tốc độ phát triển bị chững lại.
2.4. Bình luận các công trình nghiên cứu liên quan
2.4.1. Các nghiên trong nước
Nghiên cứu ý định tiêu dùng của khách hàng là một trong những yếu tố quan
trọng để tạo nên sự thành công cho doanh nghiệp. Một số nghiên cứu về ý định tiêu
dùng như “Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thương mại di động
của người tiêu dùng tỉnh An Giang” (Nguyễn Đình Yến Oanh và Phạm Thụy Bích
Uyên, 2016) và “Nghiên cứu các nhân tố tác động đến ý định mua sắm trực tuyến
của người tiêu dùng (Từ Thị Hải Yến, 2012) để hiểu hơn về ý định tiêu dùng.
Nghiên cứu: “Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thương mại
di động của người tiêu dùng tỉnh An Giang” (Nguyễn Đình Yến Oanh và Phạm
Thụy Bích Uyên, 2016). Nghiên cứu này nhằm giới thiệu thang đo các nhân tố ảnh
hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thương mại di động của người tiêu dùng trong
bối cảnh nghiên cứu tại tỉnh An Giang. Dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ 325
người tiêu dùng đang sinh sống và làm việc trên địa bàn tỉnh An Giang. Phương
pháp kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích
nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi quy đa biến được sử dụng trong nghiên
cứu. Kết quả nghiên cứu cho thấy, có năm nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng
dịch vụ thương mại di động của người tiêu dùng tỉnh An Giang: (1) Tính linh hoạt,
13
(2) Dịch vụ đa dạng, (3) Nhận thức sự hữu ích, (4) Nhận thức sự tín nhiệm và (5)
Nhận thức tính dễ sử dụng. Trong đó, tính linh hoạt là yếu tố ảnh hưởng mạnh nhất
đến ý định sử dụng dịch vụ thương mại di động.
Qua nghiên cứu trên có thể đưa ra được các yếu tố liên quan đến ý định tiêu
dùng của khách hàng đối với dịch vụ thương mại di động ở tỉnh An Giang bằng việc
sử dụng các thuyết hành động TRA và TAM để đưa ra kết quả và biện pháp để
doanh nghiệp có các biện pháp nâng cao chất lượng và thị phần.
Nghiên cứu: “Nghiên cứu các nhân tố tác động đến ý định mua sắm trực tuyến
của người tiêu dùng” (Từ Thị Hải Yến, 2012). Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu các
yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng Việt Nam.
Nghiên cứu được thực hiện trên phạm vi nước Việt Nam thông qua việc khảo sát
trực tuyến với bất kỳ khách hàng nào đã từng mua sắm trực tuyến. Kết quả của cuộc
nghiên cứu cho thấy ý định mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng tại Việt Nam bị
ảnh hưởng mạnh mẽ bởi lợi ích tiêu dùng cảm nhận và quy chuẩn chủ quan.
Qua nghiên cứu trên có thể hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua
sắm trực tuyến của người tiêu dùng Việt Nam từ đó có thể hiểu được ý định tiêu
dùng của người tiêu dùng Việt Nam, biết được các yếu tố gây ảnh hưởng ý định tiêu
dùng của khách hàng. Nghiên cứu giúp doanh nghiệp hiểu rõ được tâm lí, ý định
của người tiêu dùng để dễ dàng đưa ra được chiến lược cho ngành kinh doanh của
mình.
2.4.2. Các nghiên cứu nước ngoài hợp lí TRA( The theory of reasoned action )
(jzen & Fishbein 1975; Ajzen & Fishbein 1980)
TRA là mô hình nghiên cứu rộng rãi tâm lí xã hội trong một mối quan hệ với
các quyết định, dự định mang tính hành vi.
14
Hình 2.1 Thuyết hành động hợp lí TRA của Fishbein và Ajzen, 1975
( Nguồn: Schiffman và Kanuk, Consumer behavior, Prentice- Hall International
Editions, 3rd ed 1987)
Theo như mô hình thì có 2 yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng hành vi của
khách hàng, yếu tố quyết định trực tiếp đến hành vi là xu hướng hành vi.
Chuẩn chủ quan nói lên người tiêu dùng có thể sẽ chịu sự tác động và ảnh
hưởng của những người xung quanh như ba/mẹ, vợ/chồng, anh/chị, bạn bè/ đồng
nghiệp đến ý định mua của mình. Ý định mua của người tiêu dùng sẽ bị tác động
bởi người ảnh hưởng theo nhiều mức độ khác nhau.
Thái độ là một trong những nhân tố quyết định trong việc lý giải hành vi tiêu
dùng. Thái độ đối với hành động là một biến cố xã hội của niềm tin ở kết quả và
đánh giá của cá nhân về sản phẩm, dịch vụ đó.
2.4.3. Mô hình thuyết hành vi dự định TPB(Theory of Planned Behaviour)
Thuyết hành vi dự định ( Ajzen 1991) là sự phát triển và cải tiến của thuyết
hành động hợp lí TRA. Nhân tố thứ 3 mà Ajzen cho rằng ảnh hưởng đến ý định của
con người là “ Nhận thức kiểm soát hành vi”.
Niềm tin đối với thuộc tính
sản phẩm
Đo lường niềm tin đối với
những thuộc tính của sản
phẩm
Niềm tin về những người ảnh
hưởng sẽ nghĩ rằng tôi nên
hay không nên mua sản
phẩm
Đo lường niềm tin đối với
những thuộc tính của sản
phẩm
Thái độ
Chuẩn chủ
quan
Xu hướng
hành vi Hành vi
Thực sự
15
Hình 2.2. Mô hình thuyết hành vi dự định TPB của Ajzen, 1991
( Nguồn: website của Ajen: http://www.people.unmass.edu?aizen/tpb.diag.html)
Theo thuyết hành vi dự định TPB, yếu tố thứ nhất là thái độ, yếu tố này đánh
giá tiêu cực hay tích cực về hành vi. Thứ hai là chuẩn chủ quan đề cập đến áp lực xã
hội khiến cá nhân thực hiện hay không thực hiện hành vi. Cuối cùng “Kiểm soát
hành vi cảm nhận” đại diện cho các nguồn lực cần thiết, phản ánh việc dễ dàng hay
khó khăn khi thực hiện hành vi là việc thực hiện hành vi đó có bị kiểm soát hay bị
hạn chế hay không.
2.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Từ cơ sở các lý thuyết và các nghiên cứu liên quan, trên cơ sở kế thừa và chọn
lọc các yếu tố ảnh hưởng hiệu đến quyết định lựa chọn nhà phân phối, tác giả kế
thừa từ các nghiên cứu thực nghiệm của Nguyễn Thị Thủy (2014), Nguyễn Hoàng
Thanh (2017). Trên nền tảng các nghiên cứu thực nghiệm trên cùng là nghiên cứu
về quyết định lựa chọn sản phẩm dịch vụ là cơ sở lý thuyết vững chắc, giúp nghiên
cứu vận dụng mô hình phù hợp với điều kiện nghiên cứu tại tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
Tuy nhiên, trong điều kiện thực tế ở Việt Nam nói chung, điều kiện của tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu nói riêng, mô hình nghiên cứu không thể phản ánh toàn bộ mà
có sự điều chỉnh, bổ sung một số biến quan sát cho phù hợp với điều kiện thực tế
của địa phương.
16
Căn cứ vào kết quả nghiên cứu định tính (phỏng vấn nhóm đối tượng sử
dụng), hầu hết các thành viên nhóm thảo luận cũng cho rằng 06 yếu tố mà tác giả đã
nêu trong quá trình thảo luận là khá đầy đủ và phù hợp.
Từ đó, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu ban đầu gồm 6 yếu tố:
(1) chất lượng dịch vụ;
(2) giá cả;
(3) khuyến mại;
(4) thương hiệu;
(5) chăm sóc khách hàng;
(6) quảng cáo truyền thông;
Biến phụ thuộc là quyết định lựa chọn nhà phân phối Vinaphone.
Hình 2.3. Mô hình nghiên cứu chính thức
Tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu như sau:
Giả thuyết H1: Chất lượng dịch vụ ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định lựa
chọn nhà cung cấp Vinaphone;
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
GIÁ CƯỚC
KHUYẾN MẠI
THƯƠNG HIỆU
CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG
H1
H2
H3
H4
H5
H6
TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO
SỰ LỰA
CHỌN
NHÀ
CUNG
CẤP DỊCH
VỤ DI
ĐỘNG
17
Giả thuyết H2: Giá cả ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định lựa chọn nhà
cung cấp Vinaphone;;
Giả thuyết H3: Khuyến mại ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định lựa chọn
nhà cung cấp Vinaphone;;
Giả thuyết H4: Thương hiệu ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định lựa chọn
nhà cung cấp Vinaphone;
Giả thuyết H5: Chăm sóc khách hàng ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định
lựa chọn nhà cung cấp Vinaphone;
Giả thuyết H6: Quảng cáo truyền thông ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định
lựa chọn nhà cung cấp Vinaphone;
Tóm tắt chương 2
Trong chương 2, tác giả nêu các cơ sở lý thuyết, khái niệm và các nghiên cứu
trước đây làm nền tảng của đề tài. Từ đó tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ Viễn thông. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đề xuất
mô hình nghiên cứu gồm có 6 yếu tố: 1) chất lượng dịch vụ; (2) giá cả; (3) khuyến
mại; (4) thương hiệu; (5) chăm sóc khách hàng và (6) quảng cáo truyền thông. Biến
phụ thuộc là quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ di động Vinaphone.
18
CHƯƠNG 3 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Quy trình nghiên cứu
Các bước thực hiện nghiên cứu được thể hiện cụ thể theo sơ đồ sau:
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu
3.2 Nghiên cứu định tính
3.2.1. Thiết kế nghiên cứu định tính
Được thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn. Đối tượng phỏng vấn được chia
thành 2 nhóm: Cán bộ nhân viên của Trung tâm kinh doanh VNPT Vinaphone Bà
Rịa Vũng Tàu và nhóm khách hàng là học sinh – sinh viên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa
– Vũng Tàu.
Trong nhóm cán bộ nhân viên của Trung tâm kinh doanh VNPT Vinaphone
Bà Rịa Vũng Tàu: Nội dung phỏng vấn là tiến hành phỏng vấn 10 người bằng
những câu hỏi mở để tìm hiểu những yếu tố liên quan đánh giá chất lượng dịch vụ,
Vấn đề
nghiên cứu
Mục tiêu
nghiên cứu
Lý thuyết và các
nghiên cứu trước
Mô hình nghiên
cứu đề xuất
Nghiên cứu định tính
(thảo luận nhóm)
Hiệu chỉnh
thang đo
Thang đo
chính thức
Nghiên cứu
định lượng
Đánh giá sơ bộ thang
đo (Cronbach’s Alpha)
Phân tích nhân tố
khám phá (EFA)
Phân tích
hồi quy
Kết luận và
kiến nghị
19
nắm được các yếu tố khách hàng quan tâm ở nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di
động, điều tra theo phương thức điều tra tổng thể. Đối tượng tiến hành phỏng vấn
sâu gồm 1 Giám đốc phòng Phòng bán hàng, 1 nhân viên kế toán, 1 nhân viên giao
dịch và 7 nhân viên phát triển thị trường. Trong nhóm khách hàng học sinh – sinh
viên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu: Nội dung phỏng vấn : Phỏng vấn sâu để
biết được các yếu tố khách hàng quan tâm khi tham gia vào nhà cung cấp dịch vụ
viễn thông Vinaphone, cảm nhận của khách hàng về chất lượng dịch vụ. Phương
pháp thu thập: điều tra tổng thể.
3.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính
Sau khi phỏng vấn thu được kết quả như sau:
Theo đa số nhân viên VNPT được phỏng vấn, cơ hội của Vinaphone khi tập
trung khai thác tập khách hàng trẻ là học sinh – sinh viên thông qua những chính
sách ưu đãi, khuyến mại. Bên cạnh đó là rủi ro mất thị phần khi chưa có giải pháp
tiếp cận và thu hút tập khách hàng này. Với cán bộ và nhân viên VNPT, theo họ
điều làm học sinh sinh viên quan tâm tới nhà cung cấp dịch vụ di động là dịch vụ
chăm sóc khách hàng, chính sách khuyến mại, giá cước, tốc độ internet 4G, chất
lượng sóng, bạn bè/người thân sử dụng chung nhà cung cấp dịch vụ. Rào cản
chuyển sang sử dụng nhà cung cấp khác là: số điện thoại sử dụng quen thuộc, chi
phí tìm hiểu nhà cung cấp mới, ưu đãi hiện tại của nhà cung cấp. Đối tượng khách
hàng có thể có ý định chuyển đổi được nêu ra là khách hàng không có bạn bè/người
thân cùng nhà cung cấp với mình, không hài lòng với chính sách khuyến mại, khách
hàng có sự lựa chọn số điện thoại ưa thích, những khách hàng họ có nhu cầu mà nhà
cung cấp không đáp ứng được.
Để hạn chế số lượng khách hàng đang sử dụng di động Vinaphone sang nhà
cung cấp dịch vụ viễn thông di động khác, nhân viên VNPT đưa ra các biện pháp như
tăng cường chăm sóc khách hàng, đưa ra nhiều chính sách ưu đãi data, khuyến mại,
chủ động tìm kiếm nguồn khách hàng, hạ giá cước.
Tận dụng thời cơ, Vinaphone nên có những giải pháp để thu hút khách hàng
như có chương trình khuyến mại đặc biệt dành cho thuê bao đang sử dụng dịch vụ
20
của nhà cung cấp khác, quà tặng, nhiều gói cước cho nhiều đối tượng khác nhau, vận
động khách hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ, khuyến khích khách hàng sử dụng
dịch vụ.
Đối với khách hàng vinaphone :
Số lượng khách hàng sẵn sàng chuyển sang nhà cung cấp dịch vụ của nhà
cung cấp khác chiếm 30%. 70% là tỷ khách hàng không có nhu cầu chuyển sang
nhà cung cấp dịch vụ khác và 30% là số lượng rất cao khách hàng có nhu cầu
chuyển đổi nhà cung cấp dịch vụ từ Vinaphone sang nhà cung cấp dịch vụ viễn
thông di động khác.
Lí do khách hàng không tiếp tục sử dụng Vinaphone: Giá cước ngoại mạng
cao, chăm sóc khách hàng chưa tốt, ít khuyến mại, truy cập 3G-4G chậm… Rào cản
khách hàng thường gặp phải khi có ý định chuyển sang nhà cung cấp dịch vụ khác:
quen sử dụng số điện thoại ngại thay đổi số, giá cước cao, có nhiều số điện thoại
ngoại mạng.
Khách hàng hài lòng ở nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di động Vinaphone: nhân
viên chăm sóc khách hàng tốt, chất lượng mạng ổn định, cước phí hợp lí, chất lượng
cuộc gọi tốt, nhiều chương trình khuyến mại. Ngược lại có nhiều vấn đề mà khách
hàng vẫn chưa hài lòng như xử lí khiếu nại lâu, chất lượng dịch vụ chưa tốt, chất
lượng 3G/4G, giá cuộc gọi ngoại mạng. Khách hàng đã có những ý kiến để
Vinaphone phục vụ khách hàng tốt hơn như: lắng nghe ý kiến khách hàng, nâng cao
chất lượng dịch vụ nhiều chương trình khuyến mại hơn, giảm giá cước.
Từ các kết quả nghiên cứu định tính trên, tạo cơ sở để tạo bảng hỏi nghiên cứu
định lượng, biết được ý định chuyển sang sử dụng dịch vụ của nhà cung cấp dịch vụ
di động khách khách hàng. Xác định được mô hình nghiên cứu từ đó đưa ra được
kết quả và biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Vinaphone.
21
Bảng 3.1. Nội dung khảo sát Chất lượng dịch vụ
Kí hiệu Nội dung khảo sát
Chất lượng dịch vụ (CLDV)
CLDV1.1 Cuộc gọi luôn ổn định không bị mất kết nối đột ngột
CLDV1.2 Tốc độ truy cập internet cao
CLDV1.3 Có thể truy cập được internet bất kỳ đâu
CLDV1.4 Thời gian kết nối cuộc gọi nhanh
Bảng 3.2. Nội dung khảo sát Giá cước của dich vụ cung cấp
Kí hiệu Nội dung khảo sát
Giá cước (GC)
GC2.1 Cước gọi điện thoại nội mạng (liên lạc với thuê bao cùng mạng)
GC2.2 Cước gọi điện thoại ngoại mạng (liên lạc với thuê bao khác mạng)
GC2.3 Cước mua gói sử dụng data (gói internet truy cập 3G, 4G)
GC2.4 Cước sử dụng dịch vụ giá trị gia tăng
Bảng 3.3. Nội dung khảo sát khuyến mại của nhà cung cấp
Kí hiệu Nội dung khảo sát
Khuyến mại của nhà cung cấp (KM)
KM3.1 Khuyến mại tặng thẻ nạp ngay khi hòa mạng mới dịch vụ
KM3.2 Khuyến mại nạp thẻ ngày vàng (thông báo tin nhắn khách hàng được
khuyến mại trong ngày)
KM3.3 Khuyến mại nhân dịp sinh nhật khách hàng
CK3.4 Khuyến mại nhân ngày trọng đại, sự kiện, lễ, Tết
Bảng 3.4. Nội dung khảo sát thương hiệu của nhà cung cấp
Kí hiệu Nội dung khảo sát
Thương hiệu của nhà cung cấp (TH)
22
TH4.1 Dễ dàng nhận biết thương hiệu của nhà cung cấp nào
TH4.2 Xác định được nhà mạng nào là nhà mạng uy tín
TH4.3 Luôn chọn được nhà cung cấp dịch vụ trước khi cần mua sim
TH4.4 Tên nhà mạng quyết định đến sự lựa chọn sim của khách hàng
Bảng 3.5. Nội dung khảo sát Chăm sóc khách hàng của nhà cung cấp
Kí hiệu Nội dung khảo sát
Chăm sóc khách hàng của nhà cung cấp (CSKH)
CSKH5.1 Thường xuyên nhận được ưu đãi của nhà cung cấp dịch vụ di động
CSKH5.2 Ngày sinh nhật luôn được nhà mạng quan tâm
CSKH5.3 Nhân viên nhà mạng luôn đáp ứng yêu cầu
CSKH5.4 Tổng đài hỗ trợ khách hàng rất tận tình
CSKH5.5 Thắc mắc của khách hàng luôn được giải quyết thỏa đáng
Bảng 3.6. Nội dung khảo sát quảng cáo, truyền thông của nhà cung cấp
Kí hiệu Nội dung khảo sát
Quảng cáo, truyền thông (QCTT)
QCTT 6.1 Hình ảnh các nhà mạng di động được tiếp xúc hàng ngày trên truyền
hình làm cho bạn thấy ấn tượng
QCTT 6.2 Trong quá trình sử dụng mạng xã hội thường xuyên nhận được
những thông tin, hình ảnh nhà mạng di động
QCTT 6.3 Quảng cáo tờ rơi là hình thức tiếp cận hay của doanh nghiệp di động
QCTT 6.4 Những hình ảnh nhà mạng trên đường sẽ làm bạn quan tâm
QCTT 6.5 Logo các nhà mạng tại các sự kiện văn hóa, thể thao
23
3.3 Nghiên cứu định lượng
3.3.1 Thiết kế mẫu nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp phỏng vấn cá nhân trực tiếp, online bằng bảng hỏi.
Nội dung nghiên cứu: để nghiên cứu để xem xét khách hàng là học sinh sinh viên coi
trọng đặc tính nào trong quá trình chọn lựa nhà cung cấp dịch vụ viễn thông để sử dụng
Vinaphone hay của nhà cung cấp dịch vụ, đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch
vụ của Vinaphone, ý định chuyển sang sử dụng dịch vụ di động của nhà cung cấp dịch
vụ khác của khách hàng có tồn tại nhiều không? Thông tin cá nhân của người được
phỏng vấn: tên, tuổi, nơi ở. Đối tượng là học sinh sinh viên trên địa bàn Bà Rịa – Vũng
Tàu.
Cách thức phỏng vấn: Phỏng vấn bằng bảng hỏi với các mẫu được chọn
Thiết kế bảng hỏi: Nội dung bảng hỏi gồm 3 phần, phần 1 bao gồm 6 câu hỏi liên
quan đến tình hình sử dụng dịch vụ viễn thông di động của khách hàng, phần 2 bao
gồm 26 phát biểu đo lường đánh giá của khách hàng, ý định của khách hàng được sử
dụng bằng thang đo likert gồm 5 mức độ từ hoàn toàn đồng ý đến hoàn toàn không
đồng ý và phần 3 bao gồm 3 câu về thông tin cá nhân như tuổi, giới tính và cước bình
quân hàng tháng của khách hàng...
Sau khi thiết kế bảng hỏi, tiến hành điều tra thử 10 khách hàng nhằm kiểm tra sai
sót bảng hỏi và kiểm tra độ tin cậy của thang đo. Quá trình điều tra thử được tiến
hành bằng phỏng vấn bảng hỏi đối với 10 khách hàng là sinh viên trường Đại học
Bà Rịa Vũng Tàu trong 2 ngày từ 18/10/2019-19/10/2019. Sau quá trình điều tra
nhận thấy khách hàng không đồng ý với việc cung cấp số điện thoại cá nhân của
mình vào bảng hỏi nên tiến hành loại bỏ câu hỏi số điện thoại khách hàng và giữ lại
các phần khác của bảng hỏi.
Sau điều tra thử, tiến hành điều tra chính thức
Đề tài sử dụng công thức Cochran để tính kích cỡ mẫu:
n= 𝑧2𝑝𝑞
𝑒2
24
Trong đó: n là cỡ mẫu
z= giá trị phân phối tương ứng với độ tin cậy
p= là ước tính tỷ lệ % của tổng thể
q=1-p (thường là tỷ lệ p và q được ước tính 50%/50% đó là khả năng lớn
nhất có thể xảy ra của tổng thể). Do tính chất p+q=1 nên p.q lớn nhất khi p=q=0,5
và lúc này p.q= 0,25. Vậy ta tính mẫu với: P.q= 0,25
- Độ tin cậy 95% nên z=1,96
- E: sai số cho phép nằm trong khoảng 5%-10% nên chọn e= 8%=0,08
Vậy mẫu là: n = 1,962∗0,5∗0,5
0,082= 150 mẫu
Theo kinh nghiệm của nhà nghiên cứu trước thì với số câu hỏi là 26 thì cỡ mẫu 150
đảm bảo độ tin cậy của mẫu nghiên cứu khi tiến hành các bước xử lý, phân tích số
liệu, phân tích EFA...Vì vậy tác giả quyết định phát ra n = 150 bảng hỏi để khảo sát.
Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu ngẫu nhiên tại thực địa với 50% mẫu là khách
hàng trả trước và 50% mẫu là khách hàng trả sau.
Theo thu thập số liệu từ phòng bán hàng thành phố Vũng Tàu, số lượng sinh viên
đại học Bà Rịa Vũng Tàu sử dụng di động là 5.000 sinh viên, tiến hành phát 75
bảng hỏi để có thể có được 50% mẫu là sinh viên. Và 1.000 học sinh tại trường
PTTH Nguyễn Du, huyện Châu Đức, tiến hành phát 75 bảng hỏi để có thể có được
50% mẫu là học sinh.
Cách thức phỏng vấn: Điều tra thông qua bảng hỏi.
Tiến hành phát 150 bảng hỏi trong 4 tuần ( từ 20/11/2019- 18/12/2019). Tiến hành
phát bảng hỏi điều tra ý kiến khách hàng 5 ngày mỗi tuần. Trong mỗi tuần có 50
bảng hỏi được phát ra, mỗi ngày có 10 bảng hỏi được phát ra phỏng vấn 1 khách
hàng theo hình thức phát bảng hỏi trực tiếp.
Sau khi hoàn tất việc điều tra khách hàng qua bảng hỏi, tiến hành tổng hợp, thu thập
thông tin, phân loại các câu trả lời.
3.3.2 Phương pháp phân tích dữ liệu
25
Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS phiên bản 20.0, sau đó tiến hành
các kiểm định.
Thống kê mô tả: Sử dụng thống kê mô tả để biết được các thông tin chung cũng
như thông tin cá nhân khách hàng.
Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha: Hệ số Cronbach’s
Alpha là một phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ mà các mục câu hỏi trong
thang đo tương quan với nhau, giúp loại đi những biến và thang đo không phù hợp.
Nunnally & Bernstein (1994) cho rằng: “Một thang đo có độ tin cậy tốt khi
Cronbach’s Alpha nó biến thiên trong khoảng [0,7 - 0,8] là dùng được. Đối với các
biến có hệ số tương quan biến - tổng (hiệu chỉnh) >= 0,3 thì biến đó đạt yêu cầu”.
Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005) cho rằng “Cronbach’s Alpha
từ 0,6 trở lên là có thể dùng được”. Nghiên cứu này sẽ giữ lại các biến quan sát có hệ
số tương quan tổng >= 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6.
Kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA): Sau khi đánh giá
độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha và loại đi các biến không đảm bảo
độ tin cậy, tác giả tiếp tục thực hiện phân tích nhân tố khám phá nhằm để rút gọn một
tập biến gồm nhiều biến quan sát có mối tương quan với nhau thành một tập biến (gọi
là các nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết thông
tin của tập biến ban đầu. Phân tích nhân tố thành phần kết hợp phép xoay vuông góc,
đánh giá giá trị hội tụ và giá trị phân biệt của các biến quan sát.
Trên cơ sở về tiêu chuẩn mà các nhà nghiên cứu quan tâm khi phân tích nhân tố
khám phá (EFA), nghiên cứu này lựa chọn các tiêu chuẩn như sau:
Hệ số KMO (Kaiser-Mayer-Olkin) >=0,5 (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng
Ngọc, 2005, p. 262).
- Barlett <=0,5 cho thấy các biến có mối quan hệ với nhau.
- Tổng phương sai trích >=50% là phù hợp.
- Trọng số tải nhân tố (factor loading) >=0,4 (Hair & Ctg, 1998) nếu biến
quan sát nào có trọng số tải nhân tố nhỏ hơn 0,5 sẽ bị loại, tuy nhiên ta cũng có thể
26
P
chấp nhận trọng số tải nhân tố trong trường hợp biến quan sát đo lường giá trị nội
dung quan trọng của thang đo.
Phân tích hồi quy
Sau khi kiểm tra độ tin cậy, giá trị hội tụ và phân biệt của thang đo, tiếp tục
phân tích hồi quy để biết được sự ảnh hưởng của biến độc lập đến biến phụ thuộc.
Kết quả phân tích hồi qui tuyến tính cho kết quả mối quan hệ giữa các yếu tố
ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp , từ kết quả phân tích hồi qui sẽ
xác định các mối quan hệ có ý nghĩa (mức ý nghĩa kiểm định 95%). Đồng thời cũng
kiểm định các giả thuyết nghiên cứu nhằm xem mối quan hệ các yếu tố thuận hay
nghịch chiều và có ý nghĩa ở giá trị kiểm định 95%, và xây dựng phương trình hồi
qui.
Kiểm định tính phù hợp của mô hình được thực hiện thông qua các kiểm định:
trị số F, hệ số R2 hiệu chỉnh, hệ số tương quan, phần dư (phân phối chuẩn và liên hệ
tuyến tính) và hệ số phóng đại phương sai (VIF) < 10.
Tóm tắt chương 3
Chương 3 đã trình bày phương pháp nghiên cứu được sử dụng để đánh giá và
kiểm định mô hình lý thuyết phát triển trong chương 2. Nội dung tập trung vào quá
trình xây dựng và phát triển phiếu khảo sát. Phương pháp xác định mẫu điều tra, kỹ
thuật phân tích dữ liệu. Chương tiếp theo trình bày kết quả nghiên cứu định lượng
chính thức.
27
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Giới thiệu mẫu nghiên cứu
Tổng cộng có 150 bản khảo sát hợp lệ tác giả thu thập được. Tác giả sử dụng
phương pháp thống kê mô tả nhằm cung cấp những tóm tắt đơn giản về mẫu và các
thước đo. Nội dung thống kê mô tả của nghiên cứu này trình theo các biến giới tính,
độ tuổi và mức chi tiêu dành cho thuê bao.
Bảng 4. 1. Giới thiệu mẫu nghiên cứu
Tần số Tỷ lệ (%)
Giới tính Nam 92 61.3%
Nữ 58 38.7%
Độ tuổi
< 18 79 52.7%
18-20 41 27.3%
20 -22 3 2.0%
> 22 27 18.0%
Chi tiêu
Dưới 0.5 triệu 39 26.0%
Từ 0.5 đến 1 triệu 62 41.3%
Từ 1 đến 2 triệu 24 16.0%
Trên 2 triệu 25 16.7%
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Giới tính: Qua cơ cấu mẫu khách hàng theo giới tính, cho thấy tỷ lệ khách
hàng nam chiếm tỉ lệ nhiều hơn nữ giới trong tổng khách hàng được phỏng vấn. Cụ
thể trong 150 khách hàng, khách hàng nữ 22 người chiếm 61.3% và 58 người chiếm
38.7%.
Độ tuổi: trong độ tuổi khảo sát thì dưới 18 tuổi chiếm tỉ lệ cao nhất so với các
độ tuổi còn lại. Cụ thể, độ tuổi dưới 18 chiếm tỉ lệ 52.7%, độ tuổi từ 18 – 20 chiếm
27.3%, từ 20 – 22 chiếm 2% và trên 22 tuổi chiếm 18%.
Mức tiêu chi dành cho thuê bao: Theo cơ cấu mẫu khách hàng theo mức cước
phí bình quân thì đa số khách hàng sẽ chi tiêu từ 500 ngàn đén 1 triệu đồng chiếm
28
41.3%. Mức chi tiêu dưới 500 ngàn có 39 khách hàng chiếm 26%, cước phí từ 1 đến
2 triệu có 24 khách hàng chiếm 16% và cuối cùng là cước phí trên 2 triệu có 25
khách hàng chiếm 16.7%.
4.2. Kiểm định độ tin cậy Cronbach alpha
Trước khi đưa vào phân tích nhân tố, nghiên cứu sẽ kiểm định thang đo bằng
công cụ Cronbach Alpha của chương trình phần mềm SPSS phiên bản 20.0 để kiểm
tra độ tin cậy của thang đo các thành phần chất lượng dịch vụ và sự tương quan giữa
các biến quan sát. Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi Cronbach alpha từ 0,8 trở
lên là thang đo lường tốt, tuy nhiên, lại có nhà nghiên cứu đề nghị rằng từ 0,6 trở
lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc
mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu (Hoàng Trọng và Mộng Ngọc,
2005). Trong trường hợp ở nghiên cứu này được xem như mới tại Việt Nam, cho
nên với kết quả Cronbach Alpha lớn hơn 0.6 đều có thể chấp nhận được. Ngoài ra,
các biến quan sát có hệ số tương quan giữa biến-tổng nhỏ hơn 0.3 cũng bị loại.
Bảng 4. 2. Hệ số Cronbach’s alpha của thang đo khả năng marketing (lần 1)
Biến quan sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương quan
biến tổng
Alpha nếu
loại biến này
Chất lượng dịch vụ (CLDV), alpha =0.880
CLDV1.1 10.5333 7.432 .741 .847
CLDV1.2 10.5867 7.560 .732 .850
CLDV1.3 10.7000 6.977 .767 .837
CLDV1.4 10.8200 7.571 .726 .852
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Thang đo chất lượng dịch vụ là một thang đo đơn hướng bao gồm 5 biến quan
sát. Kết quả kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha = 0.880 > 0.6 và các hệ số tương
quan biến tổng (Corrected item- Total Corelation) đều lớn hơn 0.3. Kết quả cho
thấy thang đo này đảm bảo đủ độ tin cậy để đưa vào phân tích nhân tố khám phá
EFA.
29
Bảng 4. 3. Hệ số Cronbach’s alpha của thang đo giá cả
Biến quan sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương quan
biến tổng
Alpha nếu
loại biến này
Giá cả (GC), alpha =0.860
GC2.1 10.37 6.746 .646 .846
GC2.2 10.55 6.155 .795 .782
GC2.3 10.80 7.034 .678 .833
GC2.4 10.59 6.310 .710 .820
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Thang đo giá cả là một thang đo đơn hướng bao gồm 4 biến quan sát. Kết quả
kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha = 0.860 > 0.6 và các hệ số tương quan biến tổng
(Corrected item- Total Corelation) đều lớn hơn 0.3. Kết quả cho thấy thang đo này
đảm bảo đủ độ tin cậy để đưa vào phân tích nhân tố khám phá EFA.
Bảng 4. 4. Hệ số Cronbach’s alpha của thang đo khuyến mại
Biến quan sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương quan
biến tổng
Alpha nếu
loại biến này
Khuyến mại (KM), alpha =0.888
KM3.1 11.25 7.932 .839 .824
KM3.2 11.23 8.593 .653 .895
KM3.3 11.04 8.455 .750 .858
KM3.4 11.31 8.174 .784 .845
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Thang đo khuyến mại là một thang đo đơn hướng bao gồm 4 biến quan sát.
Kết quả kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha = 0.888 > 0.6 và các hệ số tương quan
biến tổng (Corrected item- Total Corelation) đều lớn hơn 0.3. Kết quả cho thấy
thang đo này đảm bảo đủ độ tin cậy để đưa vào phân tích nhân tố khám phá EFA.
30
Bảng 4. 5. Hệ số Cronbach’s alpha của thang đo yếu tố thương hiệu
Biến quan sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương quan
biến tổng
Alpha nếu
loại biến này
Thương hiệu (TH), alpha =0.826
TH4.1 6.03 4.201 .542 .828
TH4.2 5.92 3.671 .741 .740
TH4.3 6.01 3.591 .695 .761
TH4.4 6.23 3.881 .636 .788
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Thang đo yếu tố thương hiệu là một thang đo đơn hướng bao gồm 4 biến quan
sát. Kết quả kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha = 0.826 > 0.6 và các hệ số tương
quan biến tổng (Corrected item- Total Corelation) đều lớn hơn 0.3. Kết quả cho
thấy thang đo này đảm bảo đủ độ tin cậy để đưa vào phân tích nhân tố khám phá
EFA.
Bảng 4. 6. Hệ số Cronbach’s alpha của thang đo chăm sóc khách hàng
Biến quan sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương quan
biến tổng
Alpha nếu
loại biến này
Chăm sóc khánh hàng (CSKH), alpha =0.839
CSKH5.1 14.77 13.036 .851 .844
CSKH5.2 14.75 14.013 .656 .889
CSKH5.3 14.57 13.803 .757 .866
CSKH5.4 14.85 13.419 .791 .858
CSKH5.5 14.97 14.295 .647 .890
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Thang đo chăm sóc khách hàng là một thang đo đơn hướng bao gồm 5 biến
quan sát. Kết quả kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha = 0.839 > 0.6 và các hệ số
tương quan biến tổng (Corrected item- Total Corelation) đều lớn hơn 0.3. Kết quả
cho thấy thang đo này đảm bảo đủ độ tin cậy để đưa vào phân tích nhân tố khám
31
phá EFA.
Bảng 4. 7. Hệ số Cronbach’s alpha của thang đo quảng cáo truyền thông
Biến quan sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương quan
biến tổng
Alpha nếu
loại biến này
Quảng cáo truyền thông (NLCT), alpha =0.879
QCTT6.1 9.17 6.802 .328 .826
QCTT6.2 8.90 6.104 .486 .785
QCTT6.3 8.99 5.336 .723 .711
QCTT6.4 8.99 5.114 .729 .705
QCTT6.5 9.23 5.277 .639 .737
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Thang đo quảng cáo truyền thông là một thang đo đơn hướng bao gồm 5 biến
quan sát. Kết quả kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha = 0.879 > 0.6 và các hệ số
tương quan biến tổng (Corrected item- Total Corelation) đều lớn hơn 0.3. Kết quả
cho thấy thang đo này đảm bảo đủ độ tin cậy để đưa vào phân tích nhân tố khám
phá EFA.
Bảng 4. 8. Hệ số Cronbach’s alpha của thang đo quyết định lựa chọn nhà cung cấp
Biến quan sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương quan
biến tổng
Alpha nếu
loại biến này
Quảng cáo truyền thông (NLCT), alpha =0.879
QĐLC7.1 6.60 4.456 .677 .744
QĐLC7.2 6.64 3.628 .761 .649
QĐLC7.3 6.60 4.564 .584 .833
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Thang đo quyết định lựa chọn nhà cung cấp là một thang đo đơn hướng bao
gồm 3 biến quan sát. Kết quả kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha = 0.879 > 0.6 và
các hệ số tương quan biến tổng (Corrected item- Total Corelation) đều lớn hơn 0.3.
Kết quả cho thấy thang đo này đảm bảo đủ độ tin cậy để đưa vào phân tích nhân tố
32
khám phá EFA.
4.3. Phân tích yếu tố khám phá (EFA)
4.3.1. Phân tích EFA của các biến độc lập
Bảng 4. 9. Phân tích nhân tố khám phá cho các biến độc lập (lần 1)
Biến quan sát
Yếu tố
1 2 3 4 5 6 7
CLDV1.1 0.82
CLDV1.2 0.776
CLDV1.3 0.877
CLDV1.4 0.797
GC2.1 0.759
GC2.2 0.868
GC2.3 0.784
GC2.4 0.78
KM3.1 0.917
KM3.2 0.789
KM3.3 0.84
KM3.4 0.883
TH4.1 0.742
TH4.2 0.848
TH4.3 0.793
TH4.4 0.741 0.322
CSKH5.1 0.898
CSKH5.2 0.767
CSKH5.3 0.82
CSKH5.4 0.893
CSKH5.5 0.719
QCTT6.1 0.471 0.735
QCTT6.2 0.381 0.769
QCTT6.3 0.794
QCTT6.4 0.902
QCTT6.5 0.848
33
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Hệ số tải được chọn trong phân tích EFA lần 1 là 0.3. Kết quả cho thấy các
thang đo đều đạt giá trị hội tụ và phân biệt, ngoại trừ biến quan sát QCTT6.1 có hệ
số tải nằm trên nhân tố số 5 và số 7 (vi phạm tính phân biệt của EFA). Theo Nguyễn
Đình Thọ (2014), hiệu số giữa hai hệ số tải > 0.3 thì giữ lại biến quan sát, tuy nhiên
hiệu số giữa (0.735 – 0.471 < 0.3) nên biến quan sát này bị loại. Vì hiệu số giữa hai
biến quan sát > 0.3 nên hai biến quan sát QCTT6.2, TH4.4 được giữ lại trong phân
tích EFA lần 2.
Bảng 4. 10. Kiểm định KMO and Bartlett
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .780
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2211.160
df 300
Sig. .000
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Hệ số KMO (Kaiser-Mayer-Olkin) = 0.780 > 0.5 và mức ý nghĩa của kiểm
định Bartlett bằng 0 < 0.05 nên EFA phù hợp với dữ liệu và thống kê Chi-squares
của kiểm định Bertlett đạt giá trị với mức ý nghĩa 0.000; do vậy các biến quan sát
có tương quan với nhau xét trên phạm vi tổng thể.
Bảng 4. 11. Phân tích nhân tố khám phá cho các biến độc lập (lần 2)
Yếu tố
1 2 3 4 5 6
CLDV1.1 0.814
CLDV1.2 0.784
CLDV1.3 0.862
CLDV1.4 0.789
GC2.1 0.767
GC2.2 0.856
GC2.3 0.777
GC2.4 0.771
34
KM3.1 0.914
KM3.2 0.793
KM3.3 0.842
KM3.4 0.88
TH4.1 0.757
TH4.2 0.856
TH4.3 0.799
TH4.4 0.737
CSKH5.1 0.899
CSKH5.2 0.766
CSKH5.3 0.82
CSKH5.4 0.893
CSKH5.5 0.719
QCTT6.2 0.577
QCTT6.3 0.842
QCTT6.4 0.882
QCTT6.5 0.823
Giá trị Eigenvalue 5.466 3.826 3.321 2.134 1.935 1.303
% phương sai trích 21.865 15.306 13.284 8.534 7.738 5.214
Tổng phương sai trích 21.865 37.171 50.455 58.989 66.728 71.941
Cronbach's Alpha 0.88 0.86 0.888 0.826 0.839 0.826
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) cho thấy 5 yếu tố bao gồm 21
biến quan sát:
(2) Hệ số tải nhân tố (Factor loading) > 0.5,
(3) Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích bằng 71.10% > 50%.
Phương sai trích được thể hiện rằng 5 yếu tố rút ra được giải thích 71.10 % biến
thiên của dữ liệu, tại hệ số Eigenvalue = 1.153 > 1. Do vậy, các thang đo rút ra là
chấp nhận được.
Các nhân tố được đặt lại tên như sau:
35
Bảng 4. 12. Các yếu tố chính thức sau khi thực hiện EFA
Kí hiệu Nội dung khảo sát
Chất lượng dịch vụ (CLDV)
CLDV1.1 Cuộc gọi luôn ổn định không bị mất kết nối đột ngột
CLDV1.2 Tốc độ truy cập internet cao
CLDV1.3 Có thể truy cập được internet bất kỳ đâu
CLDV1.4 Thời gian kết nối cuộc gọi nhanh
Giá cước (GC)
GC2.1 Cước gọi điện thoại nội mạng (liên lạc với thuê bao cùng mạng)
GC2.2 Cước gọi điện thoại ngoại mạng (liên lạc với thuê bao khác mạng)
GC2.3 Cước mua gói sử dụng data (gói internet truy cập 3G, 4G)
GC2.4 Cước sử dụng dịch vụ giá trị gia tăng
Khuyến mại của nhà cung cấp (KM)
KM3.1 Khuyến mại tặng thẻ nạp ngay khi hòa mạng mới dịch vụ
KM3.2
Khuyến mại nạp thẻ ngày vàng (thông báo tin nhắn khách hàng được
khuyến mại trong ngày)
KM3.3 Khuyến mại nhân dịp sinh nhật khách hàng
CK3.4 Khuyến mại nhân ngày trọng đại, sự kiện, lễ, Tết
Thương hiệu của nhà cung cấp (TH)
TH4.1 Dễ dàng nhận biết thương hiệu của nhà cung cấp nào
TH4.2 Xác định được nhà mạng nào là nhà mạng uy tín
TH4.3 Luôn chọn được nhà cung cấp dịch vụ trước khi cần mua sim
TH4.4 Tên nhà mạng quyết định đến sự lựa chọn sim của khách hàng
Chăm sóc khách hàng của nhà cung cấp (CSKH)
CSKH5.1 Thường xuyên nhận được ưu đãi của nhà cung cấp dịch vụ di động
CSKH5.2 Ngày sinh nhật luôn được nhà mạng quan tâm
CSKH5.3 Nhân viên nhà mạng luôn đáp ứng yêu cầu
CSKH5.4 Tổng đài hỗ trợ khách hàng rất tận tình
CSKH5.5 Thắc mắc của khách hàng luôn được giải quyết thỏa đáng
Quảng cáo, truyền thông (QCTT)
QCTT 6.2 Trong quá trình sử dụng mạng xã hội thường xuyên nhận được những
36
thông tin, hình ảnh nhà mạng di động
QCTT 6.3 Quảng cáo tờ rơi là hình thức tiếp cận hay của doanh nghiệp di động
QCTT 6.4 Những hình ảnh nhà mạng trên đường sẽ làm bạn quan tâm
QCTT 6.5 Logo các nhà mạng tại các sự kiện văn hóa, thể thao
4.3.2. Phân tích EFA cho biến phụ thuộc
Bảng 4. 13. Phân tích EFA cho yếu tố quyết định lựa chọn nhà cung cấp
Biến quan sát Hệ số tải
QĐLC7.1 .862
QĐLC7.2 .909
QĐLC7.3 .795
KMO 0.665
Giá trị Sig 0.000
Eigenvalue 2.202
% phương sai trích 73.39
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) cho thấy tất cả 3 biến quan sát. Hệ
số KMO = 0.665 nên EFA phù hợp với dữ liệu và thống kê Chi-squares của kiểm
định Bertlett đạt giá trị 172.192 với mức ý nghĩa 0.000; do vậy các biến quan sát có
tương quan với nhau xét trên phạm vi tổng thể; Phương sai trích được là 73.39% thể
hiện rằng 1 nhân tố rút ra được giải thích 73.39% biến thiên của dữ liệu, tại hệ số
Eigenvalue = 2.202. Do vậy, thang đo rút ra là chấp nhận được.
4.4. Điều chỉnh mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
Dựa vào kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA, các yếu tố trích ra đều đạt
yêu cầu về giá trị và độ tin cậy. Như vậy, mô hình nghiên cứu điều chỉnh từ kết quả
phân tích nhân tố khám phá EFA được đưa ra trong hình gồm 6 biến độc lập: (1)
chất lượng dịch vụ; (2) giá cả; (3) khuyến mại; (4) thương hiệu; (5) chăm sóc
khách hàng và (6) quảng cáo truyền thông. Biến phụ thuộc là quyết định lựa
chọn nhà cung cấp.
37
Hình 4. 1. Mô hình nghiên cứu chính thức
Tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu như sau:
Giả thuyết H1: Chất lượng dịch vụ ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định lựa
chọn nhà cung cấp Vinaphone;
Giả thuyết H2: Giá cả ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định lựa chọn nhà
cung cấp Vinaphone;;
Giả thuyết H3: Khuyến mại ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định lựa chọn
nhà cung cấp Vinaphone;;
Giả thuyết H4: Thương hiệu ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định lựa chọn
nhà cung cấp Vinaphone;
Giả thuyết H5: Chăm sóc khách hàng ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định
lựa chọn nhà cung cấp Vinaphone;
Quyết
định lựa
chọn
nhà
cung
cấp
Chất lượng dịch vụ
Giá cả
Khuyến mãi
Thương hiệu
Chăm sóc khách hàng
H1+
H2+
H3+
H4-
H5+
Quảng cáo truyền thông
H6+
38
Giả thuyết H6: Quảng cáo truyền thông ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định
lựa chọn nhà cung cấp Vinaphone;
4.5. Phân tích tương quan
Bảng 4. 14. Phân tích tương quan
Mối quan hệ
QĐLC CLDV GC KM TH CSKH QCTT
QĐLC Pearson Correlation 1 .492** .476** -.043 .003 .602** -.013
Sig. (2-tailed) .000 .000 .604 .968 .000 .874
N 150 150 150 150 150 150 150
CLDV Pearson Correlation .492** 1 .440** -.133 -.035 .345** .018
Sig. (2-tailed) .000 .000 .104 .672 .000 .823
N 150 150 150 150 150 150 150
GC Pearson Correlation .476** .440** 1 -.185* .041 .297** -.163*
Sig. (2-tailed) .000 .000 .023 .617 .000 .046
N 150 150 150 150 150 150 150
KM Pearson Correlation -.043 -.133 -.185* 1 -.052 .049 -.046
Sig. (2-tailed) .604 .104 .023 .526 .550 .576
N 150 150 150 150 150 150 150
TH Pearson Correlation .003 -.035 .041 -.052 1 -.045 .408**
Sig. (2-tailed) .968 .672 .617 .526 .582 .000
N 150 150 150 150 150 150 150
CSKH Pearson Correlation .602** .345** .297** .049 -.045 1 -.007
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .550 .582 .932
N 150 150 150 150 150 150 150
QCTT Pearson Correlation -.013 .018 -.163* -.046 .408** -.007 1
Sig. (2-tailed) .874 .823 .046 .576 .000 .932
N 150 150 150 150 150 150 150
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Chất lượng dịch vụ có mối quan hệ cùng chiều quyết định lựa chọn nhà cung
cấp với hệ số tương quan r = 0.492 thuộc khoảng (0.4 – 0.6), mức độ mối tương
quan trung bình, giá trị sig = 0.000 < 0.05 nên giữa chúng thực sự có mối quan hệ
với nhau.
39
Yếu tố giá cả có mối quan hệ cùng chiều quyết định lựa chọn nhà cung cấp với
hệ số tương quan r = 0.476 thuộc khoảng (0.4 – 0.6), mức độ mối tương quan trung
bình, giá trị sig = 0.000 < 0.05 nên giữa chúng thực sự có mối quan hệ với nhau.
Yếu tố chăm sóc khách hàng có mối quan hệ cùng chiều quyết định lựa chọn
nhà cung cấp với hệ số tương quan r = 0.602 thuộc khoảng (0.6 – 0.8), mức độ mối
tương quan mạnh, giá trị sig = 0.000 < 0.05 nên giữa chúng thực sự có mối quan hệ
với nhau.
Còn lại, các yếu tố như khuyến mại, thương hiệu và quản cáo truyền thông
không có mối quan hệ với quyết định lựa chọn nhà cung cấp Vinaphone vì giá trị
Sig. của từng yếu tố tương ứng là 0.604, 0.968 và 0.874 > 0.05. Vì vậy, trong phân
tích hồi quy tiếp theo, 3 yếu tố trên không được đưa vào phân tích, nếu đưa phân
tích thì các yếu tố không ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp. Ngoài
ra, việc đưa các biến độc lập không có mối quan hệ với các biến phụ sẽ làm ảnh
hưởng đến chất lượng giải thích của mô hình thông qua hệ số xác định.
4.6. Kết quả phân tích hồi quy
4.6.1. Kết quả ước lượng tham số hồi quy
Bảng 4. 15. Kết quả ước lượng hồi quy (1)
Biến
Ước lượng
t
Sig.
Đa cộng tuyến
B SE Beta Tolerance VIF
(Constant) -.579 .502 -1.154 .251
CLDV .255 .076 .231 3.357 .001 .738 1.356
GC .290 .082 .246 3.518 .001 .712 1.405
KM .014 .064 .013 .217 .829 .940 1.063
TH .021 .102 .014 .209 .835 .808 1.238
CSKH .484 .069 .450 6.964 .000 .837 1.195
QCTT .032 .101 .021 .316 .753 .781 1.281
Kết quả hồi quy lần 1 cho thấy, các biến độc lập như khuyến mại, thương
hiệu và quảng cáo truyền thông có giá Sig. > 0.05 nên không ảnh hưởng đến biến
40
phụ thuộc. Kết quả này phù hợp với phân tích hệ số tương quan ở mục 4.5. Do đó,
đề tài tiến hành phân tích hồi quy lần 2, loại bỏ những biến độc lập không ảnh
hưởng mô hình, điều này làm cho chất lượng tiên đoán của mô hình chuẩn xác hơn.
Bảng 4. 16. Kết quả ước lượng hồi quy (2)
Biến
Ước lượng
t
Sig.
Đa cộng tuyến
B SE Beta Tolerance VIF
(Constant) -.394 .317 -1.245 .215
CLDV .256 .074 .231 3.434 .001 .756 1.322
GC .283 .078 .240 3.634 .000 .782 1.278
CSKH .485 .068 .451 7.130 .000 .855 1.170
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
4.6.2. Kiểm định các vi phạm giả thiết OLS (phương pháp hồi quy bình phương
thấp nhất)
4.6.2.1. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến
Căn cứ theo bảng trên ta thấy các biến độc lập có VIF ≤ 10 nên không có hiện
tượng đa cộng tuyến (Nguyễn Trọng Hoài, 2007) như vậy mô hình hồi quy là chuẩn
xác, không bị sai lệch giá trị.
4.6.2.2. Kiểm định hiện tượng tự tương quan
Bảng 4. 17. Kết quả tổng hợp mô hình
Model R Hệ số
xác định
R2
Hệ số xác định có
điều chỉnh R2
Sai số Giá trị Durbin-
Watson
1 .707 .500 .490 .70192 1.812
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Kết quả phân tích hồi quy bội cho thấy giá trị Durbin-Watson (d) = 1.982 nằm
trong vùng chấp nhận (1 < d = 1.812 < 3) nên không có tương quan giữa các phần
dư. Như vậy, giả định không có tương quan giữa các phần dư không bị vi phạm.
4.6.2.3. Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi
41
Bảng 4. 18. Kết quả kiểm định phương sai của phần dư
Correlations
ABS(U) CLDV GC CSKH
Kendall's
tau_b
ABS(U) Correlation Coefficient 1.000 .010 .007 -.009
Sig. (2-tailed) . .859 .905 .868
N 150 150 150 150
CLDV Correlation Coefficient .010 1.000 .356** .200**
Sig. (2-tailed) .859 . .000 .001
N 150 150 150 150
GC Correlation Coefficient .007 .356** 1.000 .187**
Sig. (2-tailed) .905 .000 . .002
N 150 150 150 150
CSKH Correlation Coefficient -.009 .200** .187** 1.000
Sig. (2-tailed) .868 .001 .002 .
N 150 150 150 150
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Kết quả phân tích bảng 4.15 cho thấy giữa các biến độc lập và trị tuyệt đối phần dư
có giá trị sig lớn hơn 5% do đó mô hình không bị hiện tượng phương sai phần dư thay đổi.
4.6.2.4. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư
42
Hình 4. 2. Mật độ phân phối chuẩn của phần dư
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Kiểm tra biểu đồ phân tán của phần dư cho thấy phân phối phần dư xấp xỉ
chuẩn (Trung bình mean gần = 0 và độ lệch chuẩn = 0.99 tức là gần bằng 1),
phương sai là hằng số không đổi. Như vậy, phần dư của mô hình tuân theo luật phân
phối chuẩn.
4.6.2.5. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình
Bảng 4. 19. Kết quả ANOVAa
Mô hình Tổng độ lệch
bình phương
df Trung bình
bình phương
F Sig.
1
Mô hình 71.960 3 23.987 48.684 .000
Phần dư 71.934 146 .493
Tổng 143.893 149
a. Biến phụ thuộc: QĐLC
b. Biến độc lập: (hằng số), CSKH, GC, CLDV
43
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Đặt giả thuyết: H0: R2 = 0 (Mô hình không phù hợp)
H1: R2 > 0 (Mô hình phù hợp)
Kết quả bảng 4.16 cho thấy giá trị Sig của F bằng 0 nhỏ hơn mức ý nghĩa
thống kê nên mô hình phù hợp với dữ liệu khảo sát.
Hệ số xác định của mô hình ở bảng 4.16 bằng 50% thể hiện được mức độ giải
thích của 5 biến độc lập lên quyết định lựa chọn nhà cung cấp Vinaphone. Phần giải
thích còn lại 50% là các yếu tố còn lại không được đề cập đến mô hình.
Theo bản chất của lý thuyết thống kê cho rằng hệ số xác định cho biết mức độ
quan hệ tuyến tính giữa hai biến độc lập và biến phụ thuộc. Giá trị hệ số xác định
nằm trong đoạn [0, 1]. Hệ số xác định càng tuyến về giá trị 1 thì quan hệ tuyến tính
giữa 2 biến thì rất chặt chẽ. Nếu 10% < R2 < 30% thì mức độ tương quan của biến
độc lập và biến phụ thuộc ở mức trung bình.
Theo trường phái nhà kinh tế lượng cho rằng hệ số xác định cho biết mức độ
giải thích của mô hình được giải thích bởi các biến độc lập bằng 50%. Mức độ giải
thích của mô hình bằng 50% là phù hợp với dữ liệu khảo sát, mô hình nghiên cứu
phù hợp. Do đó, hệ số xác định của mô hình chấp nhập được. Các giả thiết của ước
lượng các tham số hồi quy đều thỏa mãn, không bị vi phạm. Vì vậy mô hình hồi quy
là hiệu quả thỏa mãn tính chất BLUE (Best Linear Unbiased Estimator).
4.6.2.6. Kiểm định các hệ số hồi quy
Mô hình được viết theo dưới dạng beta đã chuẩn hóa:
QĐLC = 0.231 *CLDCV + 0.240 *GC + 0.451 *CSKH + U
Trong đó
QĐLC: Quyết định lựa chọn nhà cung cấp
CLDV: Chất lượng dịch vụ;
GC: Giá cả
CSKH: Chăm sóc khách hàng
44
U: Phần dư mô hình
Ý nghĩa của các tham số hồi quy:
Hệ số hồi quy đã chuẩn hóa của biến chất lượng dịch vụ bằng 0.231 có giá trị
sig bằng 0.001 < 1% có ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định lựa chọn nhà cung
cấp mạng Vinaphone tại độ tin cậy 99%.
Hệ số hồi quy đã chuẩn hóa của biến giá cả bằng 0.24 có giá trị sig bằng 0.000
< 1% có ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp mạng
Vinaphone tại độ tin cậy 99%.
Hệ số hồi quy đã chuẩn hóa của biến chăm sóc khách hàng bằng 0.451 có giá
trị sig bằng 0.000 < 1% có ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định lựa chọn nhà cung
cấp mạng Vinaphone tại độ tin cậy 99%.
4.6.2.7. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu
Bảng 4. 20. Trình bày kết quả mô hình ước lượng
Mối quan hệ Beta
chuẩn hóa Sig
Chất lượng dịch vụ ---> Quyết định lựa chọn nhà cung cấp 0.231*** .001
Giá cả ---> Quyết định lựa chọn nhà cung cấp 0.240*** .000
Khuyến mại ---> Quyết định lựa chọn nhà cung cấp 0.013 0.829
Thương hiệu ---> Quyết định lựa chọn nhà cung cấp 0.014 .835
Chăm sóc khách hàng ---> Quyết định lựa chọn nhà cung
cấp 0.451*** .000
Quảng cáo truyền thông ---> Quyết định lựa chọn nhà cung
cấp 0.021 0.753
Hệ số xác định 50%
Ghi chú: * sig < 0.1, ** sig < 0.05, *** < 0.01
45
Bảng 4. 21. Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu
Nội dung Giả thuyết
Giả thuyết H1: Chất lượng dịch vụ ảnh hưởng cùng chiều đến
quyết định lựa chọn nhà cung cấp Vinaphone; Chấp nhận H1
Giả thuyết H2: Giá cả ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định
lựa chọn nhà cung cấp Vinaphone; Chấp nhận H2
Giả thuyết H3: Khuyến mại ảnh hưởng cùng chiều đến quyết
định lựa chọn nhà cung cấp Vinaphone; Bác bỏ H3
Giả thuyết H4: Thương hiệu ảnh hưởng cùng chiều đến quyết
định lựa chọn nhà cung cấp Vinaphone; Bác bỏ H4
Giả thuyết H5: Chăm sóc khách hàng ảnh hưởng cùng chiều
đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp Vinaphone; Chấp nhận H5
Giả thuyết H6: Quảng cáo truyền thông ảnh hưởng cùng
chiều đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp Vinaphone; Bác bỏ H6
Nguồn: kết quả tổng hợp
4.7. Thảo luận kết quả nghiên cứu
Giả thuyết H1: Chất lượng dịch vụ ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định lựa
chọn nhà cung cấp Vinaphone. Kết quả nghiên cứu của đề tài cho thấy giả thuyết
H1 được chất nhận. Ngoài ra giả thuyết H2: Giá cả ảnh hưởng cùng chiều đến quyết
định lựa chọn nhà cung cấp Vinaphone. Kết quả kiểm định cho thấy giả thuyết này
được chấp nhận. So với các nghiên cứu trước đó, kết quả của đề tài này giống với
kết quả của những nghiên cứu trước đó. Ví dụ nghiên cứu của Nguyễn Hoàng
Thanh (2017) cho thấy hai yếu tố chất lượng dịch vụ và giá cả quyết định đến ý
định chuyển sang lựa chọn nhà cung cấp của khách hàng Vinaphone.
Tiếp theo là giả thuyết H5: Chăm sóc khách hàng ảnh hưởng cùng chiều đến
quyết định lựa chọn nhà cung cấp Vinaphone, kết quả hồi quy cho thấy giả thuyết
H6 được chấp nhận. Kết quả nghiên cứu giống với nghiên cứu trước như nghiên
cứu của Nguyễn Thị Thủy (2014). Nghiên cứu này cho thấy rằng yếu tố chăm sóc
khách hàng ảnh hưởng cùng chiều đến lựa chọn nhà cung cấp. Điều này phù hợp
với thực tiễn, khi nhà cung cấp có chế độ chăm sóc khách hàng tốt sẽ tạo niềm tin
46
và đổi hướng sử dụng, sẽ thay đổi suy nghĩ và tìm kiếm nhà cung cấp phù hợp hơn.
Các giả thuyết còn lại như: Giả thuyết H3: Khuyến mại ảnh hưởng cùng chiều
đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp Vinaphone; Giả thuyết H4: Thương hiệu ảnh
hưởng cùng chiều đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp Vinaphone; và Giả thuyết
H6: Quảng cáo truyền thông ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định lựa chọn nhà
cung cấp Vinaphone. Các giả thuyết này đều bị bác bỏ. So với nghiên cứu trước đó,
ví dụ nghiên cứu của Nguyễn Hoàng Thanh (2017), kết quả nghiên cứu của đề tài
này là giống và phù hợp. Hiện nay, thương hiệu của nhà mạng Vinaphone đã được
khẳng định, cước phí phù hợp. Ngoài ra, thông tin về nhà mạng đa phần đều được
người tiêu dùng biết đến. Ngoài ra, sự cạnh tranh giữa các nhà mạng rất khốc liệt,
sự tương đồng về chất lượng dịch vụ cung cấp đều như nhau. Do đó, để thay đổi ý
định sử dụng và quyết định lựa chọn nhà cung cấp, Vianaphone cần tập trung vào
chất lượng, giá cả và chăm sóc khách hàng. Nội dung này sẽ đề cập trong chương 5.
Kết quả nghiên cứu của mô hình được tổng hợp theo sơ đồ sau:
Hình 4. 3. Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu
Tóm tắt chương 4
Chương 4 đã đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám
phá EFA, phân tích hồi quy đa biến, khảo sát các biến. Qua đánh giá độ tin cậy
Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố EFA, hồi quy đa biến cho thấy mô hình
nghiên cứu lý thuyết là hoàn toàn phù hợp với dữ liệu. Trong đó, 3 yếu tố đều tác
động dương đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ Vinaphone là: Chất
lượng dịch vụ, giá cả và chăm sóc khách hàng. Mức độ giải thích của 3 yếu tố này
là 50% đến sự biến thiên của quyết định lựa chọn nhà cung cấp.
Chất lượng dịch vụ
Quyết
định lựa
chọn
nhà
cung
cấp
Giá cả
0.231***
0.240***
0.451**
Chăm sóc khách hàng
47
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH
5.1. Kết luận
Nghiên cứu đã hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về quyết định lựa chọn nhà
cung cấp và các yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp Vinaphone
của học sinh – sinh viên tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Dựa trên những cơ sở lý thuyết
này cùng các nghiên cứu trước ở trong và ngoài nước, tác giả xây dựng mô hình
nghiên cứu nhằm mục tiêu đánh giá những yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn
nhà cung cấp Vinaphone.
Qua khảo sát và phân tích, nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
lựa chọn nhà cung cấp. Kết quả nghiên cứu cho thấy, có 3 yếu tố tác động đến quyết
định lựa chọn nhà cung cấp bao gồm: chất lượng dịch vụ, giá cả và chất lượng dịch
vụ.
Bảng 5.1. Mức độ ảnh hưởng theo thứ tự
Biến
Trị tuyệt đối
Beta chuẩn hóa
Trọng số
ảnh hưởng
Thứ tự
ảnh hưởng
Chất lượng dịch vụ ---> Quyết
định lựa chọn nhà cung cấp
0.231 25% 3
Giá cả ---> Quyết
định lựa chọn nhà cung cấp
0.24 26% 2
Chăm sóc khách hàng --->
Quyết định lựa chọn nhà cung
cấp
0.451 49% 1
Tổng cộng 1.034 100%
Trong đó, yếu tố ảnh hưởng mạnh theo lần lượt đến quyết định lựa chọn nhà
cung cấp mạng Vinaphone dựa trên hệ số Beta chuẩn hóa là:
(1). Chăm sóc khách hàng (β = 0.451)
48
(2). Giá cả (β = 0.24)
(3). Chất lượng dịch vụ (β = 0.231)
Căn cứ vào kết quả phân tích trên, hàm ý quản trị sẽ được ưu tiên theo thứ tự
ưu tiên trên.
5.2. Hàm ý chính sách nhằm gia tăng quyết định lựa chọn nhà cung cấp
Vinaphone
5.2.1. Cải thiện yếu tố chăm sóc khách hàng
Bảng 5. 2. Thông kế mô tả yếu tố chắm sóc khách hàng
Nội dung
Giá trị
trung bình
Độ lệch
chuẩn
Thường xuyên nhận được ưu đãi của nhà cung cấp dịch
vụ di động
3.71 1.084
Ngày sinh nhật luôn được nhà mạng quan tâm 3.73 1.135
Nhân viên nhà mạng luôn đáp ứng yêu cầu 3.91 1.058
Tổng đài hỗ trợ khách hàng rất tận tình 3.63 1.083
Thắc mắc của khách hàng luôn được giải quyết thỏa
đáng
3.51 1.098
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Dịch vụ chăm sóc khách hàng là yếu tố tác động lớn thứ nhất đến quyết định sử
dụng dịch vụ Vinaphone. Do đó, một số hàm ý nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn:
- Đội ngũ nhân viên, giao dịch viên phải là những người có kiến thức tốt, trình độ
chuyên môn cũng như khả năng xử lý vấn đề cao, luôn luôn tạo ấn tượng tốt, sẵn
sàng giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng. Đổi mới phong cách giao tiếp, đề cao
văn hoá trong kinh doanh là yêu cầu cần thiết đối với nhân viên để tạo nên sự tin
cậy, an tâm cho khách hàng sử dụng dịch vụ.
- Đối với nhân viên kinh doanh, hiện nay doanh nghiệp đang áp dụng chế độ
thưởng phạt rất rõ ràng như quy định phần trăm hoa hồng cho mỗi loại hợp đồng,
49
thưởng cho cá nhân đạt thành tích bán hàng cao nhất trong tháng với danh hiệu
“Best seller”, và “Phòng bán hàng có doanh số cao nhất trong tháng”. Đây là những
biện pháp hiệu quả, Doanh nghiệp cần tiếp tục phát huy hơn nữa để nâng cao tinh
thần và trách nhiệm của nhân viên.
- Để tư vấn và giải quyết vấn đề một cách thấu đáo, nhân viên phải là người hiểu
rõ sản phẩm dịch vụ mình đang bán. Những ưu việt cũng như những hạn chế ở từng
thị trường khác nhau khi đem so sánh với những đối thủ cạnh tranh. Vì vậy bản thân
mỗi nhân viên phải luôn trau dồi kiến thức và kĩ năng giao tiếp, giải quyết tình
huống.
- Nhân viên phải lắng nghe và ghi nhận tất cả các ý kiến của khách hàng xem họ
đang cần gì, đối với những vấn đề vượt quá khả năng giải quyết, cần ghi nhận thông
tin và đề xuất lên cấp cao hơn. Nhân viên tuyệt đối không nên tranh cãi với khách
hàng hoặc tự ý quyết định những vấn đề không thuộc thẩm quyền của mình.
- Doanh nghiệp cần thường xuyên tổ chức các khoá đào tạo kỹ năng nghiệp vụ
chuyên môn cho đội ngũ cán bộ nhân viên, khả năng ứng xử khi tiếp xúc với khách
hàng và bổ sung những kiến thức về những sản phẩm mới, có những chế độ đãi ngộ,
thưởng phạt hợp lý để khuyến khích nhân viên làm việc tốt hơn.
- Ban lãnh đạo cấp trên phải thường xuyên giám sát các nhân viên làm việc như
thế nào, để tìm ra nguyên nhân trực tiếp dẫn đến đánh giá của khách hàng là không
cao, dò hỏi, điều tra nghiên cứu đối với khách hàng hiện tại, để có sự phản ứng hai
chiều giữa khách hàng và nhân viên của mình để đưa ra biện pháp khắc phục có lợi
cho đôi bên một cách tốt nhất.
- Xây dựng đội ngũ cộng tác viên có đầy đủ kiến thức, kỹ năng để đến tư vấn tận
nhà cho khách hàng mỗi đợt có những chương trình khuyến mại đặt biệt. Đây là
việc làm thiết thực, có ý nghĩa và tác động một cách tích cực, mạnh mẽ nhất đến
từng người dân.
- Tổ chức tặng quà vào các đợt lễ tết, sinh nhật nhằm tri ân khách hàng đã tin
tưởng và sử dụng dịch vụ.
50
- Thường xuyên tổ chức các cuộc hội thảo, hội nghị khách hàng để trao đổi, tìm
hiểu nhu cầu của khách hàng, qua đó đáp ứng thoả mãn tối đa cho khách hàng.
5.2.2. Cải thiện yếu tố giá cả
Bảng 5. 3. Thông kế mô tả yếu tố giá cả
Nội dung Giá trị
trung bình
Độ lệch
chuẩn
Cước gọi điện thoại nội mạng (liên lạc với thuê bao cùng
mạng)
3.73 1.008
Cước gọi điện thoại ngoại mạng (liên lạc với thuê bao
khác mạng)
3.55 1.007
Cước mua gói sử dụng data (gói internet truy cập 3G,
4G)
3.31 .912
Cước sử dụng dịch vụ giá trị gia tăng 3.51 1.047
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Yếu tố giá cả có mức độ tác động lớn thứ 2 đến quyết định lựa chọn nhà
cung cấp Vinaphone. Do đó, để cải thiện yếu tố này, nghiên cứu đề xuất một vài
hàm ý sau:
- Tăng cường công tác truyền thông để khách hàng thấy được sự khác biệt so
với các gói sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
- Tiếp tục xây dựng và thực hiện chính sách giá một cách linh hoạt đối với
từng khu vực thị trường phù hợp với khả năng chi trả của khách hàng.
- Có thể áp dụng việc giảm giá cước những tháng đầu tiên, giảm giá cước cho
những đối tượng khách hàng riêng biệt hay áp dụng giá cước cũ nhưng tăng thêm
tốc
độ truy cập cho những khách hàng.
- Vinaphone cần điều chỉnh lại giá cước dịch vụ phù hợp với phân khúc thị
trường mà Vinaphone đang hướng đến. Vinaphone Vũng Tàu cần truyền thông trên
thông tin đại chúng cho khách hàng biết về phương thức tính cước của Vinaphone,
51
biết cách đọc, hiểu và nắm thông tin trên hóa đơn cước, tránh gây sự hiểu lầm cho
khách hàng. Vinaphone giảm giá các dịch vụ gia tăng và kèm thêm chương trình
khuyến mại các dịch vụ giá trị gia tăng.
- Điều chỉnh giá dịch vụ nhắn tin và gọi ngoại mạng để thu hút khách hàng.
Công bố định kì kết quả đo kiểm đánh giá của cơ quan có thẩm quyền (Bộ TTTT)
để khách hàng nắm được thông tin và tin tưởng vào hệ thống tính cước của
Vinaphone là chính xác. Đưa thêm nhiều gói cước để khách hàng có nhiều sự lựa
chọn.
5.2.3. Cải thiện yếu tố chất lượng dịch vụ
Bảng 5. 4. Thông kế mô tả yếu tố chất lượng dịch
Nội dung Giá trị
trung bình
Độ lệch
chuẩn
Cuộc gọi luôn ổn định không bị mất kết nối đột ngột 3.6800 1.02532
Tốc độ truy cập internet cao 3.63 1.007
Có thể truy cập được internet bất kỳ đâu 3.51 1.098
Thời gian kết nối cuộc gọi nhanh 3.39 1.009
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Thành phố Vũng Tàu được VNPT tỉnh đầu tư các trạm phát sóng tương đối tốt
dịch vụ luôn nằm trong vùng phủ sóng là điều hiển nhiên nên khách hàng đánh giá
tương đối tốt. Tuy nhiên chất lượng dịch vụ luôn là yếu tố quan trọng khi khách
hàng lựa chọn nhà cung cấp. Nên cần có các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ
như:
Vùng phủ sóng và chất lượng cuộc gọi luôn là vấn đề quan tâm chính của
khách hàng khi sử dụng một nhà cung cấp dịch vụ viễn thông nào đó. Nên phải
nhấn mạnh vào cải tiến chất lượng dịch vụ. Tối ưu vùng phủ sóng, kiểm tra khắc
phục ngay khi có sự cố về sóng.
Thường xuyên kiểm tra chất lượng cuộc gọi và vùng phủ sóng. Tăng cường
các hoạt động nhằm nâng cao mức độ phủ của 4G đặc biệt là vùng nông thôn.
52
Cung cấp nhiều dịch vụ hấp dẫn để thu hút khách hàng mới cũng như khách
hàng hiện tại.
Xử lí kịp thời những phản ánh của khách hàng để tạo lòng tin và uy tín đối với
khách hàng.
Bổ sung thêm trạm mới khi bị các chung cư cao tần xây mới che chắn vùng
phủ sóng nếu có thể để tối ưu chất lượng sóng cũng như chất lượng dịch vụ.
Phòng kĩ thuật cần xây dựng kế hoạch, thực hiện việc kiểm tra, bảo trì, bảo
dưỡng hệ thống định kỳ cho khách hàng.
- Tập trung nghiên cứu, nâng cao chất lượng và phát triển dịch vụ mới nhằm
tạo ra sự khác biệt, độc đáo đối với các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Xác định
thị trường mục tiêu, tiếp tục hoàn thiện, nâng cao chất lượng, tạo tiện ích mới đối
với sản phẩm.
5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo
Nghiên cứu này tồn tại một số hạn chế sau:
Thứ nhất, phạm vi nghiên cứu chỉ đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định lựa chọn nhà cung cấp Vinaphone tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Do vậy, cần có
những nghiên cứu nhằm kiểm định mô hình này trên các địa bàn khác như TP.
HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ, Đồng Nai, Bình Dương hoặc trên cả nước để gia
tăng tính khái quát của mô hình nghiên cứu.
Thứ hai, nghiên cứu này đánh giá chủ yếu là đối tượng học sinh, sinh viên
chưa có những đánh giá từ các đối tượng khác như công nhân, công chất, giao viên,
v.v. Do vậy, nó vẫn còn mang tính chủ quan từ quan điểm và nhận thức từ phía học
sinh, sinh viên. Trong những nghiên cứu tiếp theo cần mở rộng đối tượng khảo sát
bao quát hơn để khám phá yếu tố quyết định lựa chọn nhà cung cấp tổng quát hơn.
Cuối cùng, nghiên cứu chỉ tập trung vào 3 yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
lựa chọn nhà cung cấp Vinaphone, còn rất nhiều yếu tố khác liên quan. Do đó, trong
nghiên cứu tiếp theo cần khám phá hơn nữa để thấy được bức tranh tổng quát về các
yếu tố quyết định lựa chọn nhà cung cấp.
53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1] Đào Trung Kiên, Lê Đức Tuấn, Bùi Quang Tuyến, Hồ Đức Hải, 2014. Ảnh
hưởng của các nhân tố rào cản chuyển mạng tới sự trung thành của khách hàng – Bằng
chứng từ thị trường viễn thông di động Tuyên Quang. Tạp chí Kinh tế phát triển- Đại học
Kinh tế Quốc dân.
[2] Giang Phạm, 2017. Thứ trưởng Nguyễn Thành Hưng: Để phát triển bền vững, các
doanh nghiệp viễn thông cần thay đổi.
[3] Vũ Trọng Phong, 2017. Thị trường viễn thông Việt Nam: cơ hội và thách thức đối
với doanh nghiệp. http://tapchitaichinh.vn/tai-chinh-kinh-doanh/tai-chinh-doanh-
nghiep/thi-truong-vien-thong-viet-nam-co-hoi-va-thach-thuc-doi-voi-doanh-nghiep-
104946.html ( Ngày truy cập 28/12/2017)
[4] Hiền Minh,2016. Lùi thời điểm chuyển mạng giữ nguyên số di
động.https://baomoi.com/lui-thoi-diem-chuyen-mang-giu-nguyen-so-di-
dong/c/19464877.epi. ( Ngày truy cập 31/12/2107)
[5] Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc,2005. Giáo trìnhPhân tích dữ liệu nghiên
cứu vớiSPSS, NXB Thống Kê, TP HCM.
http://kqtkd.duytan.edu.vn/Home/ArticleDetail/vn/88/3187/marketing-quan-he.
( Ngày truy cập 28/12/2017)
https://mic.gov.vn/Pages/TinTuc/135905/Thu-truong-Nguyen-Thanh-Hung--de-phat-
trien-ben-vung--cac-doanh-nghiep-vien-thong-can-thay-doi-.html.
[6] Huy Phong, 2017. Chuyển mạng giữ số giúp bảo về quyền lợi khách hàng di
động. http://vietnamnet.vn/vn/cong-nghe/vien-thong/chuyen-mang-giu-so-giup-bao-ve-
quyen-loi-khach-hang-di-dong-400084.html( Ngày truy cập 31/12/2017)
[7] KiotViet, 2016. 5 chiêu thu hút khách hàng mua nhiều hơn.
https://www.kiotviet.vn/5-chieu-thu-hut-khach-hang-mua-nhieu-hon/. ( Ngày truy cập
31/12/2017)
[8] Luật Viễn Thông Số 41/2009/QH12,2009. Hệ thống văn bản và quy phạm pháp
luật- Cổng thông tin điện tử Bộ tư pháp.
http://www.moj.gov.vn/vbpq/lists/vn%20bn%20php%20lut/view_detail.aspx?itemid
=23803.( Ngày truy cập 30/12/2017)
54
[9] Nguyễn Đình Yến Oanh và Phạm Thụy Bích Uyên, 2016. Các yếu tố ảnh hưởng
đến ý định sử dụng dịch vụ thương mại di động của người tiêu dùng tỉnh An Giang. Khóa
luận tốt nghiệp. Trường Đại học Cần Thơ
[10] Nguyễn Hải Quang, 2007. Phát triển hoạt động dịch vụ thông tin di động tại
tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam đến năm 2020. Luận án tốt nghiệp. Trường Đại
học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
[11] Nguyễn Thị Thủy, 2014. Giải pháp hạn chế ý định chuyển đổi nhà cung cấp
dịch vụ điện điện thoại di động của khách hàng Viettel tại Bến Tre. Luận án tốt nghiệp.
Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh
[12] Nguyễn Hoàng Thanh, 2017. nghiên cứu ý định chuyển đổi nhà cung cấp
dịch vụ viễn thông di động của khách hàng vinaphone tại thành phố Vũng Tàu. Trường
Đại học FPT.
[13] PGS. TS. Trần Minh Đạo, 2008. Giáo trình Marketing căn bản, NXB Đại học
kinh tế quốc dân.
[14] Philip Kotler,2003. Quản trị Marketing, NXB Thống Kê - Hà Nội.
[15] Phillip Kotler, Garry Armstrong. Những nguyên lý tiếp thị. Dịch từ tiếng Anh.
Người dịch: Trần Văn Chánh, Huỳnh Văn Thanh, 2004. Hà Nội: NXB Thống Kê.
[16] Trần Thị Như Lâm, 2016. Marketing quan hệ.
[17] Từ Hải Yến, 2012. Nghiên cứu các nhân tố tác động đến ý định mua sắm trực
tuyến của người tiêu dùng. Khóa luận tốt nghiệp. Trường Đại học Đông Á
Tiếng Anh
[18] Ajzen I, 1991. The Theory of Planned Behavior. Organizational Behaviorand
human decision processes, 50, 179-211.
[19] Anto’n C., Camarero C. & Carrero M., 2007. Analyzing firms’ failures as
determinants of consumer switching intentions: The effect of moderating factors.
European Journal of Marketing, 41, 1/2, p.135-158.
[20] Bansal H. S, 1997. Service Switching Model SSM: A Model of Customer
Switching Behavior in the Service Industry. Queen’s Unversity Kingston,Ontario Canada,
p. 1-192.
[21] Bansal, H.S, & Taylor, S.F, 1999. The service provider switching model
(SPSM): A model of consumer Switching behavior in the services industry. Journal of
Service Research. 21. p.200-218.
55
[22] Brady M. and Cronin J,2001. Some new thoughts on conceptualizing perceived
service quality: a hierarchial approach. Journal of Marketing, Vol.65, p.34-49.
[23] Kim M-K. & Park J-H ,2003. The effect of switching barrier on customer
retention in Korean Mobile Telecommunication services. Electronics
andTelecommunications Policy, 28, p. 145-159.
[24] Schiffman và Kanuk, 2003.Consumer behavior, Prentice- Hall International
Editions, 3rd ed 1987
[25] Website của Ajen: http://www.people.unmass.edu?aizen/tpb.diag.html
56
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Phiếu khảo sát khách hàng
BẢNG HỎI ĐỊNH TÍNH
( Dành cho nhân viên vinaphone)
Mã phiếu:..........
Ngày phỏng vấn:.......................
Xin chào Anh/Chị,
Tôi là học viên cao học của Viện Đào tạo quốc tế và sau đại học - trường Đại học
Bà Rịa Vũng Tàu. Rất mong Anh/Chị dành chút thời gian trả lời bảng hỏi này.
Không có câu trả lời nào là “đúng” hoặc “sai” mà đó là ý kiến của Anh/Chị và điều
này có ý nghĩa quan trọng đối với việc tìm hiểu ý định chuyển đổi nhà cung cấp
dịch vụ viễn thông di động, từ đó giúp cho Vinaphone có thể phục vụ khách hàng
tốt hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
1. Vui lòng cho biết những suy nghĩ của Anh/Chị về những yếu tố liên quan
đến sự lựa chọn dịch vụ di động vinaphone (thời cơ, rủi ro)?
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2. Điều gì làm cho khách hàng chọn nhà cung cấp dịch vụ di động để sử
dụng?
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
3. Theo Anh/Chị, những rào cản ảnh hưởng đến sự thay đổi nhà cung cấp dịch
vụ di động?
................................................................................................................................
...............................................................................................................................
................................................................................................................................
57
................................................................................................................................
................................................................................................................................
4. Theo Anh/Chị, đối tượng nào dễ thay đổi nhà cung cấp dịch vụ di động?
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
5. Giải pháp để hạn chế số lượng khách hàng của Vinaphone chuyển sang các
nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di động khác (Mobifone, Viettel)?
................................................................................................................................
...............................................................................................................................
................................................................................................................................
6. Giải pháp để thu hút số thuê bao mới chuyển đổi từ các nhà cung cấp dịch
vụ viễn thông di động khác (Mobifone, Viettel) sang sử dụng dịch vụ của
Vinaphone?
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
THÔNG TIN VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI
Họ và tên: .............................................................
Vị trí công việc: ....................................................
Số điện thoại: .......................................................
Xin chân thành cảm ơn
58
BẢNG HỎI ĐỊNH TÍNH
(Dành cho khách hàng của vinaphone)
Mã phiếu:..........
Ngày phỏng vấn:.......................
Xin chào Anh/Chị,
Tôi là học viên cao học của Viện Đào tạo quốc tế và sau đại học - trường Đại học
Bà Rịa Vũng Tàu. Tôi đang làm đề tài tốt nghiệp cao học với nội dung nghiên cứu
các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn dịch vụ di động của học sinh sinh viên trên
địa bàn Bà Rịa –Vũng Tàu. Rất mong Anh/Chị dành chút thời gian trả lời bảng hỏi
này. Không có câu trả lời nào là “đúng” hoặc “sai” mà đó là ý kiến của Anh/Chị và
điều này có ý nghĩa quan trọng đối với việc tìm hiểu ý định chuyển đổi nhà cung
cấp dịch vụ viễn thông di động, từ đó giúp cho Vinaphone có thể phục vụ khách
hàng tốt hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
1. Quý khách hàng có nghe/biết về các nhà cung cấp dịch vụ di động hiện có
tại Việt Nam?
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
2. Quý khách hàng có ý định chuyển từ nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di
động Vinaphone sang nhà cung cấp khác?
...........................................................................................................................
Nếu “có”
● Vui lòng cho biết anh/chị có ý định chuyển sang mạng di động nào? Vì sao
chọn nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di động này?
..............................................................................................................................
...............................................................................................................................
● Vì sao anh/chị không tiếp tục sử dụng dịch vụ viễn thông di động
Vinaphone?
...............................................................................................................................
59
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
● Khi có ý định chuyển đổi, vui lòng chỉ ra những khó khăn/rào cản nào mà
quý anh/chị có thể gặp phải?
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
..............................................................................................................................
● Làm thế nào để các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di động phục vụ
khách hàng tốt hơn?
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Nếu “không”
❖ Anh/Chị hài lòng điều gì ở nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di động
Vinaphone?
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Anh/Chị không hài lòng điều gì ở nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di động
Vinaphone?
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
❖ .Làm sao để nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di động Vinaphone phục vụ
Anh/Chị tốt hơn?
...............................................................................................................................
..............................................................................................................................
...............................................................................................................................
THÔNG TIN VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI
Họ và tên: .............................................................
Nghề nghiệp: ....................................................
Số điện thoại: .......................................................
Xin chân thành cảm ơm
60
BẢNG HỎI ĐỊNH LƯỢNG
Mã số phiếu:.............
KHẢO SÁT Ý ĐỊNH CHUYỂN ĐỔI NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN
THÔNG DI ĐỘNG
Xin chào Anh/chị!
Tôi là học viên cao học của Viện Đào tạo quốc tế và sau đại học - trường Đại học
Bà Rịa Vũng Tàu. Tôi đang làm đề tài tốt nghiệp cao học về các yếu tố ảnh hưởng
đến sự lựa chọn dịch vụ di động của học sinh sinh viên trên địa bàn Bà Rịa –Vũng
Tàu. Rất mong Anh/Chị dành chút thời gian trả lời bảng hỏi này. Đề tài này được
thiết kế với mong muốn nhận được phản hồi của khách hàng về sự lựa chọn nhà
cung cấp dịch vụ di động nhằm cung cấp thông tin cho nhà cung cấp dịch vụ viễn
thông Vinaphone, từ đó có thể phục vụ khách hàng tốt hơn. Rất mong Anh/Chị
dành chút thời gian trả lời bảng hỏi này. Tôi cam kết những thông tin mà các bạn
cung cấp chỉ được dùng cho mục đích nghiên cứu . Mong nhận được sự hợp tác của
anh/chị!
Xin chân thành cảm ơn!
***********
Phần1: Thông tin chung
Câu 1: Anh/chị có đang sử dụng dịch vụ di động?
◻ Có ( tiếp tục phỏng vấn) ◻ Không ( ngừng phỏng vấn)
Câu 2: Anh/ chị sử dụng di động trong thời gian bao lâu?
◻ Dưới 1 tháng ◻ 1 tháng – 6 tháng
◻ 6 tháng -1 năm ◻ 1 năm – 2 năm ◻ Trên 2 năm
Câu 4: Lí do Anh/chị sử dụng nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di động?
Bạn bè, người thân sử dụng nhiều
Dịch vụ Internet 3G, 4G tốc độ cao
Chất lượng dịch vụ tốt
Giá cước rẻ, phù hợp với mức thu nhập
Quảng cáo, khuyến mại hấp dẫn
Được người khác tặng sim
61
Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt
Khác:.........................
Câu 5 : Anh/ chị có thường xuyên nhận được thông tin về dịch vụ di động các tất
cả các nhà cung cấp.
◻ Có ◻ Không
Câu 6: Theo Anh/chị, nếu chuyển sang nhà cung cấp khác thì gặp khó khăn/rào
cản gì?
cập nhật lại danh bạ Bạn bè, người thân cảm thấy phiền
Các ưu đãi của nhà cung cấp hiện tại Thủ tục đăng ký thông tin
Khác: ...........
Phần 2: Ý định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ di động
Anh/chị cho biết mức độ đồng ý của mình đối với các phát biểu sau về dịch vụ bằng
cách đánh dấu ð hoặc khoanh tròn vào phương án trả lời.
1= Hoàn toàn đồng ý, 2= Đồng ý, 3= Bình thường, 4= Không đồng ý, 5= Hoàn
toàn không đồng ý)
TT Kí hiệu Nội dung khảo sát 1 2 3 4 5
I Chất lượng dịch vụ (C)
1 CLDV
1.1
Cuộc gọi luôn ổn định không bị mất kết nối
đột ngột
2 CLDV
1.2
Tốc độ truy cập internet cao
3 CLDV
1.3
Có thể truy cập được internet bất kỳ đâu
4 CLDV
1.4
Thời gian kết nối cuộc gọi nhanh
II Giá cước của nhà cung cấp dịch vụ (GC)
5 GC2.1 Cước gọi điện thoại nội mạng (liên lạc với
thuê bao cùng mạng)
6 GC2.2 Cước gọi điện thoại ngoại mạng (liên lạc với
thuê bao khác mạng)
7 GC2.3 Cước mua gói sử dụng data (gói internet truy
62
cập 3G, 4G)
8 GC2.4 Cước sử dụng dịch vụ giá trị gia tăng
III Khuyến mại của nhà cung cấp (KM)
9 KM3.1 Khuyến mại tặng thẻ nạp ngay khi hòa mạng
mới dịch vụ
10 KM3.2 Khuyến mại nạp thẻ ngày vàng (thông báo
tin nhắn khách hàng được khuyến mại trong
ngày)
11 KM3.3 Khuyến mại nhân dịp sinh nhật khách hàng
12 CK3.4 Khuyến mại nhân ngày trọng đại, sự kiện, lễ,
Tết
IV Thương hiệu của nhà cung cấp (XD)
13 TH4.1 Dễ dàng nhận biết thương hiệu của nhà cung
cấp nào
14 TH4.2 Xác định được nhà mạng nào là nhà mạng uy
tín
15 TH4.3 Luôn chọn được nhà cung cấp dịch vụ trước
khi cần mua sim
16 TH4.4 Tên nhà mạng quyết định đến sự lựa chọn
sim của khách hàng
V Chăm sóc khách hàng của nhà cung cấp (CSKH)
17 CSKH5.1 Thường xuyên nhận được ưu đãi của nhà
cung cấp dịch vụ di động
18 CSKH5.2 Ngày sinh nhật luôn được nhà mạng quan
tâm
19 CSKH5.3 Nhân viên nhà mạng luôn đáp ứng yêu cầu
20 CSKH5.4 Tổng đài hỗ trợ khách hàng rất tận tình
21 CSKH5.5 Thắc mắc của khách hàng luôn được giải
quyết thỏa đáng
63
VI Quảng cáo truyền thông của nhà cung cấp(QCTT)
22 QCTT
6.1
Hình ảnh các nhà mạng di động được tiếp
xúc hàng ngày trên truyền hình làm cho bạn
thấy ấn tượng
23 QCTT
6.2
Trong quá trình sử dụng mạng xã hội thường
xuyên nhận được những thông tin, hình ảnh
nhà mạng di động
24 QCTT
6.3
Quảng cáo tờ rơi là hình thức tiếp cận hay
của doanh nghiệp di động
25 QCTT
6.4
Những hình ảnh nhà mạng trên đường sẽ
làm bạn quan tâm
26 QCTT
6.5
Logo các nhà mạng tại các sự kiện văn hóa,
thể thao
Phần 3 : Xin vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân của anh/chị, bằng
cách đánh vào ô trả lời đúng
Câu 1: Anh/chị vui lòng cho biết giới tính
◻ Nam ◻ Nữ
Câu 2: Anh/chị vui lòng cho biết nhóm tuổi
◻ Dưới 18 tuổi ◻ Từ 18 tuổi đến 19 tuổi
◻ Từ 20 tuổi đến 22 tuổi ◻ trên 22 tuổi
Câu 3: Cước phí bình quân hàng tháng sử dụng dịch vụ điện thoại di động của
anh/chị (đồng/tháng):
◻ Dưới 30.000 ◻ Từ 30.000 đến dưới 50.000
◻ Từ 50.000 đến 70.000 ◻ Trên 70.000
Câu 5: Mức chi tiêu hàng tháng của anh/chị là bao nhiêu (VND): *
◻ Dưới 0.5 triệu ◻ Từ 0.5 triệu đến dưới 1 triệu
◻ Từ 1 triệu đến dưới 2 triệu ◻ Từ 2 triệu trở lên
Cảm ơn Anh/chị đã đóng góp thông tin!
64
KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU
1. Kiểm định Cronbach’s alpha
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.880 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CLDV1.1 10.5333 7.432 .741 .847
CLDV1.2 10.5867 7.560 .732 .850
CLDV1.3 10.7000 6.977 .767 .837
CLDV1.4 10.8200 7.571 .726 .852
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.860 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
GC2.1 10.37 6.746 .646 .846
GC2.2 10.55 6.155 .795 .782
GC2.3 10.80 7.034 .678 .833
GC2.4 10.59 6.310 .710 .820
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.888 4
65
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
KM3.1 11.25 7.932 .839 .824
KM3.2 11.23 8.593 .653 .895
KM3.3 11.04 8.455 .750 .858
KM3.4 11.31 8.174 .784 .845
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.826 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TH4.1 6.03 4.201 .542 .828
TH4.2 5.92 3.671 .741 .740
TH4.3 6.01 3.591 .695 .761
TH4.4 6.23 3.881 .636 .788
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.893 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CSKH5.1 14.77 13.036 .851 .844
CSKH5.2 14.75 14.013 .656 .889
CSKH5.3 14.57 13.803 .757 .866
CSKH5.4 14.85 13.419 .791 .858
CSKH5.5 14.97 14.295 .647 .890
Reliability Statistics
66
Cronbach's
Alpha N of Items
.796 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
QCTT6.1 9.17 6.802 .328 .826
QCTT6.2 8.90 6.104 .486 .785
QCTT6.3 8.99 5.336 .723 .711
QCTT6.4 8.99 5.114 .729 .705
QCTT6.5 9.23 5.277 .639 .737
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.817 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
QĐLC7.1 6.60 4.456 .677 .744
QĐLC7.2 6.64 3.628 .761 .649
QĐLC7.3 6.60 4.564 .584 .833
2. Phân tích EFA
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .771
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2306.094
df 325
Sig. .000
67
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance Cumulative %
1 5.472 21.048 21.048 5.472 21.048 21.048 3.605 13.864 13.864
2 4.098 15.762 36.810 4.098 15.762 36.810 3.105 11.943 25.807
3 3.321 12.774 49.584 3.321 12.774 49.584 2.987 11.487 37.295
4 2.140 8.230 57.814 2.140 8.230 57.814 2.885 11.095 48.389
5 1.945 7.479 65.293 1.945 7.479 65.293 2.840 10.925 59.314
6 1.339 5.148 70.442 1.339 5.148 70.442 2.575 9.905 69.218
7 1.058 4.069 74.511 1.058 4.069 74.511 1.376 5.293 74.511
8 .691 2.658 77.169
9 .637 2.451 79.620
10 .551 2.120 81.741
11 .527 2.028 83.769
12 .480 1.845 85.613
13 .447 1.721 87.334
14 .426 1.638 88.973
15 .399 1.534 90.506
16 .361 1.390 91.897
17 .326 1.255 93.152
18 .313 1.205 94.357
19 .248 .952 95.310
20 .242 .931 96.241
21 .227 .874 97.115
22 .198 .763 97.878
23 .175 .671 98.550
24 .156 .599 99.149
25 .130 .499 99.648
26 .092 .352 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
68
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
CLDV1.1 .820
CLDV1.2 .776
CLDV1.3 .877
CLDV1.4 .797
GC2.1 .759
GC2.2 .868
GC2.3 .784
GC2.4 .780
KM3.1 .917
KM3.2 .789
KM3.3 .840
KM3.4 .883
TH4.1 .742
TH4.2 .848
TH4.3 .793
TH4.4 .741 .322
CSKH5.1 .898
CSKH5.2 .767
CSKH5.3 .820
CSKH5.4 .893
CSKH5.5 .719
QCTT6.1 .471 .735
QCTT6.2 .381 .769
QCTT6.3 .794
QCTT6.4 .902
QCTT6.5 .848
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
69
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .780
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2211.160
df 300
Sig. .000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 5.466 21.865 21.865 5.466 21.865 21.865 3.599 14.396 14.396
2 3.826 15.306 37.171 3.826 15.306 37.171 3.101 12.406 26.802
3 3.321 13.284 50.455 3.321 13.284 50.455 3.002 12.006 38.808
4 2.134 8.534 58.989 2.134 8.534 58.989 2.874 11.495 50.303
5 1.935 7.738 66.728 1.935 7.738 66.728 2.739 10.955 61.258
6 1.303 5.214 71.941 1.303 5.214 71.941 2.671 10.683 71.941
7 .839 3.357 75.299
8 .657 2.628 77.926
9 .590 2.361 80.287
10 .550 2.199 82.486
11 .506 2.024 84.510
12 .478 1.912 86.422
13 .440 1.762 88.184
14 .404 1.615 89.799
15 .368 1.471 91.270
16 .332 1.328 92.598
17 .319 1.277 93.875
18 .296 1.185 95.060
19 .242 .968 96.028
20 .228 .911 96.939
21 .198 .794 97.733
22 .175 .701 98.434
23 .157 .627 99.061
24 .131 .523 99.584
25 .104 .416 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
70
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
CLDV1.1 .814
CLDV1.2 .784
CLDV1.3 .862
CLDV1.4 .789
GC2.1 .767
GC2.2 .856
GC2.3 .777
GC2.4 .771
KM3.1 .914
KM3.2 .793
KM3.3 .842
KM3.4 .880
TH4.1 .757
TH4.2 .856
TH4.3 .799
TH4.4 .737
CSKH5.1 .899
CSKH5.2 .766
CSKH5.3 .820
CSKH5.4 .893
CSKH5.5 .719
QCTT6.2 .577
QCTT6.3 .842
QCTT6.4 .882
QCTT6.5 .823
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
71
3. Phân tích tương quan
Mối quan hệ
QĐLC CLDV GC KM TH CSKH QCTT
QĐLC Pearson Correlation 1 .492** .476** -.043 .003 .602** -.013
Sig. (2-tailed) .000 .000 .604 .968 .000 .874
N 150 150 150 150 150 150 150
CLDV Pearson Correlation .492** 1 .440** -.133 -.035 .345** .018
Sig. (2-tailed) .000 .000 .104 .672 .000 .823
N 150 150 150 150 150 150 150
GC Pearson Correlation .476** .440** 1 -.185* .041 .297** -.163*
Sig. (2-tailed) .000 .000 .023 .617 .000 .046
N 150 150 150 150 150 150 150
KM Pearson Correlation -.043 -.133 -.185* 1 -.052 .049 -.046
Sig. (2-tailed) .604 .104 .023 .526 .550 .576
N 150 150 150 150 150 150 150
TH Pearson Correlation .003 -.035 .041 -.052 1 -.045 .408**
Sig. (2-tailed) .968 .672 .617 .526 .582 .000
N 150 150 150 150 150 150 150
CSKH Pearson Correlation .602** .345** .297** .049 -.045 1 -.007
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .550 .582 .932
N 150 150 150 150 150 150 150
QCTT Pearson Correlation -.013 .018 -.163* -.046 .408** -.007 1
Sig. (2-tailed) .874 .823 .046 .576 .000 .932
N 150 150 150 150 150 150 150
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
4. Phân tích hồi quy
Variables Entered/Removeda
Model
Variables
Entered
Variables
Removed Method
1 QCTT, CSKH,
KM, CLDV, TH,
GCb
. Enter
a. Dependent Variable: QĐLC
b. All requested variables entered.
72
Model Summaryb
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson
1 .708a .501 .480 .70856 1.798
a. Predictors: (Constant), QCTT, CSKH, KM, CLDV, TH, GC
b. Dependent Variable: QĐLC
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 72.099 6 12.017 23.935 .000b
Residual 71.794 143 .502
Total 143.893 149
a. Dependent Variable: QĐLC
b. Predictors: (Constant), QCTT, CSKH, KM, CLDV, TH, GC
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) -.579 .502 -1.154 .251
CLDV .255 .076 .231 3.357 .001 .738 1.356
GC .290 .082 .246 3.518 .001 .712 1.405
KM .014 .064 .013 .217 .829 .940 1.063
TH .021 .102 .014 .209 .835 .808 1.238
CSKH .484 .069 .450 6.964 .000 .837 1.195
QCTT .032 .101 .021 .316 .753 .781 1.281
a. Dependent Variable: QĐLC
73
74
Model Summaryb
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson
1 .707a .500 .490 .70192 1.812
a. Predictors: (Constant), CSKH, GC, CLDV
b. Dependent Variable: QĐLC
Model Summaryb
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson
1 .707a .500 .490 .70192 1.812
a. Predictors: (Constant), CSKH, GC, CLDV
b. Dependent Variable: QĐLC
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 71.960 3 23.987 48.684 .000b
Residual 71.934 146 .493
Total 143.893 149
a. Dependent Variable: QĐLC
b. Predictors: (Constant), CSKH, GC, CLDV
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) -.394 .317 -1.245 .215
CLDV .256 .074 .231 3.434 .001 .756 1.322
GC .283 .078 .240 3.634 .000 .782 1.278
CSKH .485 .068 .451 7.130 .000 .855 1.170
a. Dependent Variable: QĐLC