Post on 10-Jan-2022
Tập 163, số 03/2, 2017
Tập 163, Số 03/2, 2017
T¹p chÝ Khoa häc vµ C«ng nghÖ
CHUYÊN SAN KHOA HỌC XÃ HỘI – HÀNH VI – KINH TẾ
Môc lôc Trang
Vũ Thị Thủy - Thực hiện công tác định canh, định cư bền vững trong giải quyết vấn đề dân tộc của tỉnh Thái
Nguyên hiện nay theo tư tưởng Hồ Chí Minh 3
Trần Hoàng Tinh, Trịnh Tấn Hoài, Nguyễn Thế Tài - Tăng cường quản lý công tác giáo dục chính trị tư tưởng
cho sinh viên tại Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh trong giai đoạn hiện nay 7
Trịnh Thị Thu Hòa - Một số phương thức định danh từ ngữ chỉ cây thuốc trong tiếng Sán Dìu 13
Hoàng Nghiệp Quỳnh, Nguyễn Thị Thu Thủy - Thực trạng tham gia bảo hểm y tế hộ gia đình ở thành phố
Thái Nguyên 19
Nguyễn Thị Thu, ế H ng Tr ng - Các yếu tố ảnh hưởng đến số thu quỹ khám chữa bệnh bảo hiểm y tế trên
địa bàn thị xã Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên 25
i Thị Kim Thu - Chính sách đối ngoại của nước Nga dưới thời tổng thống Enxin: Xa phương Tây và gần
Trung Quốc (1992-1993) 33
Cao Thị Minh Ph ơng - Phát triển kinh tế nông nghiệp trong xây dựng nông thôn mới, kinh nghiệm của một số
địa phương 39
Đào Thị H ơng, Cao Thị Ph ơng Thảo, Nguyễn Minh Huệ, Nguyễn Thị Thanh Tâm - Thực trạng hoạt động
PR nội bộ trong xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại các doanh nghiệp may tỉnh Thái Nguyên 43
Nguyễn Thị Hằng - Phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp Thái Nguyên 51
D ơng Thị Tình - Quản lý nhà nước đối với kinh doanh sản phẩm chè trên địa bàn huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu 59
Hoàng Hữu Chiến, Trần Thị Mai Hằng, Phạm Văn Tuấn - Hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa
bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên 65
Hoàng Thị Lệ Mỹ, Trần Th y Linh, Đỗ Hoàng Yến - Cơ chế bảo đảm nguyên tắc tôn trọng thỏa thuận của các
bên trong tố tụng trọng tài 71
Lê Ngọc N ơng, Đỗ Thái Hòa - Thực trạng và giải pháp phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh
Thái Nguyên 77
Lê Thị Ánh, Hà Thị Thu Hằng - Một số giải pháp nhằm xây dựng và phát triển nhân cách sinh viên trường Cao đẳng
Kinh tế - Kỹ thuật, Đại học Thái Nguyên qua giảng dạy môn những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 83
Lê Thị Hằng - ảnh hưởng của một số năng lực nội tại đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp chè vừa và
nhỏ tại Thái Nguyên 89
Lê Thị Ph ơng, Nguyễn Hữu Thu - Cơ sở khoa học về đầu tư công cho xóa đói giảm nghèo 95
Ngô Hải Ninh - Định hướng phát triển du lịch bền vững trong bối cảnh biến đổi khí hậu ở Quảng Ninh 101
Nguyễn Đức Chung, Lành Ngọc Tú, Nguyễn Thị Thúy, Quách Thành Linh - Ứng dụng thương mại điện tử
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 107
Nguyễn Hữu Thu, Lê Thị Ph ơng - Kết quả thực hiện các chính sách giảm nghèo tỉnh Thái Nguyên - Kinh
nghiệm và giải pháp 113
Nguyễn Thị ch Hạnh - Xu thế biến đổi nhiệt độ, lượng mưa tại thành phố Hải Phòng trong bối cảnh biến đổi
khí hậu 119
Nguyễn Thị Ph ơng Thảo - Thực trạng công tác tuyên truyền chính sách pháp luật thuế của chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh 125
Nguyễn Thị Thanh Thủy, Nguyễn Ngọc Hoan - Đánh giá mức độ độc lập về tài chính và khả năng thanh toán
của công ty cổ phần FPT 129
Journal of Science and Technology
163(03/2)
N¨m 2017
Nguyễn Thị Tuyết - Đánh giá tình hình thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới tại xã An
Tường, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc 135
Nguyễn Tiến Mạnh, Nguyễn Văn Huân, Trần Thu Ph ơng, Đào Thế Huy - Giải pháp xây dựng cấu trúc vốn
tối ưu cho các doanh nghiệp vật liệu xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam 141
Nguyễn Văn Đức - Định hướng xã hội chủ nghĩa trong phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam 149
Nguyễn Văn Huân, Nguyễn Thị Hằng - Cơ hội và thách thức trong chuỗi cung ứng ngành công nghiệp dệt may
Thái Nguyên khi gia nhập hiệp định thương mại xuyên Thái bình dương (TPP) 155
Phan Đình inh, Nguyễn Quang Huy, Đỗ Thị Tám - Đánh giá tình hình thực hiện các tiêu chí xây dựng nông
thôn mới xã Lạc Đạo, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên 163
Ph ng Trần Mỹ Hạnh - Kết quả xây dựng nông thôn mới tại huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn 171
Vũ Thị Hậu - Ứng dụng mô hình Alexander Bathory để đo lường rủi ro tài chính cho các công ty niêm yết ngành
bất động sản tại sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh 177
Vũ Thị Minh, Nguyễn Văn Huy - Hoàn thiện kế toán trách nhiệm tại công ty cổ phần xây dựng cầu đường Hà Nội 185
Đặng Thị ch Huệ, Đặng Thị Mai Lan, Nguyễn Quốc Huy - Hoạt động xây dựng mô hình du lịch cộng đồng
gắn với xây dựng nông thôn mới tại vùng chè Tân Cương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên 193
Đỗ Thị Hòa Nhã, Ma Thị Huyền Nga - Khai thác các lợi thế của hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU
nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng nông sản của Việt Nam vào thị trường EU 199
L u Thị Thuỳ Linh, Nguyễn Sơn Hải, Vũ Xuân Quý, H ng Ngọc Dũng, Hoàng Văn Đ ng - Nghiên cứu vai
trò của hợp tác xã trong sản xuất chè an toàn tại tỉnh Thái Nguyên 207
Nguyễn Nam Hà, Nguyễn Thị Thủy - Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục thể chất cho sinh
viên trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh 215
Nguyễn Thị Thúy - Những năng lực người học cần rèn luyện để thích ứng với nền kinh tế tri thức hiện nay 221
Ph Đình Kh ơng - Nghiên cứu ảnh hưởng phong cách lãnh đạo của hiệu trưởng trường đại học tới sự thỏa mãn
công việc của giảng viên trong Đại học Thái Nguyên 225
Trần Viết Khanh, Vũ Vân Anh - Sự tham gia thị trường của các hộ dân tộc thiểu số vùng biên giới Đông Bắc
Việt Nam 231
oµ soT T¹p chÝ Khoa häc vµ C«ng nghÖ
SOCIAL SCIENCES – HUMANITIES - ECONOMICS
Content Page
Vu Thi Thuy - Implementation of the sustainable sedentary in the ethnic problem solving the province currently
following Ho Chi Minh thought 3
Tran Hoang Tinh, Trinh Tan Hoai, Nguyen The Tai - Enhance the management of practical cultural
education for students at National Defense Education Center in the current period 7
Trinh Thi Thu Hoa - Methods of naming medicinal herbs in San Diu ethnic language 13
Hoang Nghiep Quynh, Nguyen Thi Thu Thuy - The situation of paying for household medical insurance in
Thai Nguyen city 19
Nguyen Thi Thu, Be Hung Truong - Factors that affect the income of healthcare fund revenues of health
insurance in Pho Yen town Thai Nguyen 25
Bui Thi Kim Thu - Foreign policy of Russia under president Enxin: Far West and near China (1992-1993) 33
Cao Thi Minh Phuong - Agricultural economic development in new rural construction: Nationwide experience
of some locals 39
Dao Thi Huong, Cao Thi Phuong Thao, Nguyen Minh Hue, Nguyen Thi Thanh Tam - Reality of PR
activities in construction of internal corporate culture of garment enterprises in Thai Nguyen province 43
Nguyen Thi Hang - Industrial development of industrial clusters in Thai Nguyen 51
Duong Thi Tinh - State management for tea production business: A case of Tam Duong dictrict – Lai Chau province 59
Hoang Huu Chien, Tran Thi Mai Hang, Pham Van Tuan - Efficiency of agricutural land use in Thai Nguyen
city, Thai Nguyen province 65
Hoang Thi Le My, Tran Thuy Linh, Do Hoang Yen - Mechanisms ensuring implementation of the principle
of arbitrator respecting agreements of involved parties 71
Le Ngoc Nuong, Do Thai Hoa - Situation and development solutions of small and medium industrial enterprises
in Thai Nguyen province 77
Le Thi Anh, Ha Thi Thu Hang - Some solutions in developing students’ personality through teaching the basic
principles of Marxism and Leninnism 83
Le Thi Hang - Factors affecting the competitiveness of small and medium tea enterprises in Thai Nguyen province 89
Le Thi Phuong, Nguyen Huu Thu - Scientific basis for public investment for hunger eradication and poverty
reduction 95
Ngo Hai Ninh - Sustainable development for tourism in front of the context of climate change in Quang Ninh 101
Nguyen Duc Chung, Lanh Ngoc Tu, Nguyen Thi Thuy, Quach Thanh Linh - E-commerce applications in
business operations of business tea Thai Nguyen province 107
Nguyen Huu Thu, Le Thi Phuong - Result of policy application on poverty reduction in Thai Nguyen:
Experience and solutions 113
Nguyen Thi Bich Hanh - Trend of temperature and rainfall in Hai Phong city 119
Nguyen Thi Phuong Thao - Propaganda tax policy department of taxation in Bac Ninh province 125
Nguyen Thi Thanh Thuy, Nguyen Ngoc Hoan - Assessment of the independent financial and solvency of FPT
joint stock company 129
Nguyen Thị Tuyet - Assessing environmental criteria implementation in new rural construction in An Tuong
commune, Vinh Tuong district, Vinh Phuc province 135
Journal of Science and Technology
163(03/2)
N¨m 2017
Nguyen Tien Manh, Nguyen Van Huan, Tran Thu Phuong, Dao The Huy - Developing optimal capital
structure for material enterprises publicized in Viet Nam stock market 141
Nguyen Van Duc - Socialist orientation on economic development in Vietnam market 149
Nguyen Van Huan, Nguyen Thi Hang - Opportunities and challenges of the textile industry supply chain of
Thai Nguyen province for trans -pacific partnership (TPP) 155
Phan Dinh Binh, Nguyen Quang Huy, Do Thi Tam - Assessment of the implementation criteria of new rural
construction at Lac Dao commune, Van Lam district, Hung Yen province 163
Phung Tran My Hanh - Results of new rural construction in Ba Be district, Bac Kan province 171
Vu Thi Hau - Using alexander bathory model to evaluate the financial risk of listed real estate companies at HSX 177
Vu Thi Minh, Nguyen Van Huy - Accounting responsibilities at Ha Noi road bridge construction joint stock
company 185
Dang Thi Bich Hue, Dang Thi Mai Lan, Nguyen Quoc Huy - Model construction activities of community
tourism associated with new construction in rural areas in Tan Cuong, Thai Nguyen city 193
Do Thi Hoa Nha, Ma Thi Huyen Nga - Exploiting the advantages of EU -Vietnam free trade agreement to
promote agricultural exports of Vietnam to European market 199
Luu Thi Thuy Linh, Nguyen Son Hai, Vu Xuan Quy, Hung Ngoc Dung, Hoang Van Duong - Research role
of cooperative security in tea production at Thai Nguyen 207
Nguyen Nam Ha, Nguyen Thi Thuy - Some solutions to enhance the quality of physical education for students
of University of Economics and Business Administration - TNU 215
Nguyen Thi Thuy - Enhancement of learner’s abilities for adaption to present knowledge economy 221
Phi Dinh Khuong - Leadership styles of university managers toward job satisfaction of the trainers in Thai
Nguyen University 225
Tran Viet Khanh, Vu Van Anh - Market participation of ethnic minorityin northeastern border zone 231
Nguyen Thi Thanh Quy, Hoang Chi Thanh, Doan Huyen Trang - Solutions to improve student's satisfaction
with service in dormitory at Thainguyen University of Economics and Business Administration 237
Dam Thi Phuong Thao, Vu Xuan Nam - The factors affecting the competitiveness of the tourism in Thai Nguyen 243
Hoàng Hữu Chiến và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 163(03/2): 65 - 70
65
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
Hoàng Hữu Chiến*, Trần Thị Mai Hằng, Phạm Văn Tuấn g Đ g - ĐH Thái Nguyên
T T T Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu đánh giá thực trạng và hiệu quả kinh tế - xã hội – môi
trường trong sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, từ đó đề xuất được các giải pháp cụ thể cho việc
sử dụng đất bền vững tại thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Đề tài đã sử dụng phiếu điều
tra nông hộ để đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại tất cả 28 đơn vị xã, phường.
Kết quả nghiên cứu cho thấy trên địa bàn thành phố có 06 loại hình sử dụng đất chính (LUT),
tương ứng với 10 kiểu sử dụng đất. Các kiểu sử dụng đất tại địa phương về cơ bản đã có những
hiệu quả nhất định, góp phần giảm tỷ lệ đói nghèo, thu hút lao động. Tuy nhiên, đề tài cũng đã chỉ
ra những nguyên nhân dẫn tới hiệu quả của một số loại hình sử dụng đất chưa cao và đưa ra được
các giải pháp khắc phục.
Từ khóa: U , ệu quả, bề vữ g, đất g g ệp, t à p ố á guyê
Đ T N Đ *
Kết quả nghiên cứu về đất nông nghiệp trên
thế giới và iệt Nam cho thấy bình quân diện
tích đất canh tác trên đầu người của thế giới
hiện nay chỉ còn 0,23 ha, ở nhiều quốc gia
khu vực châu Á, Thái Bình Dương là dưới
0,15 ha, ở iệt Nam chỉ còn 0,11 ha.
Thành phố Thái Nguyên là đô thị loại I, nằm
ở trung tâm v ng Trung du miền núi Đông
Bắc bộ. ới t ng diện tích đất th o đơn vị
hành chính là 18.615 ha trong đó đất nông
nghiệp là 12.040 ha chiếm một tỷ lệ lớn trên
t ng diện tích tự nhiên. Đây chính là lý do
chúng tôi nghiên cứu đề tài này, từ đó đưa ra
các giải pháp sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp hiệu quả, bền vững.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp điều tra thu thập tài liệu thứ
cấp: Thu thập dữ liệu, số liệu thông tin có sẵn
từ các loại báo cáo, biểu t ng hợp về điều
kiện tự nhiên, KT - XH… tại UBND thành
phố Thái Nguyên, sở Tài nguyên và ôi
trường tỉnh Thái Nguyên.
- Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ
cấp: Sử dụng phiếu điều tra nông hộ để thu
thập số liệu.Tiến hành điều tra 100 phiếu
* Tel: 0985631628, Email: chienbk87@gmail.com
được phân chia cho các phường, xã với các
đối tượng người nông dân, cán bộ quản lý.
- Phương pháp đánh giá hiệu quả các LUT:
Hiệu quả sử dụng đất là tiêu chí đánh giá mức
độ khai thác sử dụng đất và được đánh giá
thông qua một số chỉ tiêu về kinh tế - xã hội –
môi trường
K T U NGHIÊN CỨU
Đặc điểm chung của thành phố Thái Nguyên
Trong những năm gần đây tốc độ đô thị hóa
diễn ra mạnh mẽ, diện tích đất nông nghiệp
đang có xu hướng giảm khá nhanh do chuyển
mục đích sang đất phi nông nghiệp để phục
vụ các mục tiêu phát triển của thành phố hay
để ph hợp với hiện trạng đất đai .
Thành phố Thái Nguyên với t ng diện tích tự
nhiên năm 2015 là 18.615 ha, trong đó đất
nông nghiệp là 12.040 ha chiếm 64,7 % t ng
diện tích tự nhiên, diện tích đất phi nông
nghiệp là 6.407 ha chiếm 34,4%, diện tích đất
chưa sử dụng là 168 ha chiếm 0,9%.
Hiện trạng các loại hình sử dụng đất nông
nghiệp của thành phố Thái Nguyên năm 2015
Kết quả điều tra về loại hình sử dụng đất được
thể hiện qua bảng 1.
ua bảng trên ta thấy toàn thành phố có 06
loại hình sử dụng đất chính (LUT) với 10 kiểu
sử dụng đất khác nhau.
Hoàng Hữu Chiến và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 163(03/2): 65 - 70
66
Bảng 1: Các lo i hình sử dụ g đất sản xuất nông nghiệp
thành phố Thái Nguyê ă 2015
LUT chính LUT Kiểu sử dụng đất
Cây nông nghiệp
2 lúa – 1 màu Lúa xuân - lúa mùa - ngô đông
Lúa xuân – lúa mùa – rau đông
2 lúa Lúa xuân – lúa mùa
Lúa - màu Lúa mùa – ngô xuân
1 lúa Lúa mùa
Chuyên rau, màu, cây công
nghiệp ngắn ngày
Ngô
rau
Cây lâu năm Cây công nghiệp: Chè
Cây ăn quả: Nhãn, ải
Bảng 2: Hiệu quả kinh tế một số cây trồng chính của thành phố Thái Nguyê ă 2015
tính bình quân cho 1ha
STT Cây trồng
Giá trị
sản xuất
(1000đ)
Chi phí
sản xuất
(1000)
Thu nhập
thuần (1000)
Hiệu quả
sử dụng
vốn (lần)
Giá trị ngày
công LĐ
(1000đ/ công)
1 Lúa xuân 31.199,49 9.199,348 22.000,15 2,4 156
2 Lúa mùa 34.406,94 9.060,63 25.346,31 2,7 191
3 Ngô xuân 28.194,46 9.364,316 18.830,14 2,0 128
4 Ngô mùa 34.027,78 10.439,81 23.587,96 2,2 169
5 Ngô đông 25.277,77 8.759,549 16.518,22 1,8 122
6 Rau đông 43.888,8 10.779,87 33.108,93 3,0 238
Đánh giá hiệu quả của các loại hình sử
dụng đất
Đánh giá hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế của cây trồ g à g ă
Hiệu quả kinh tế được đánh giá dựa trên cơ sở
so sánh giá trị sản xuất và chi phí sản xuất.
Hiệu số giữa giá trị sản xuất với chi phí sản
xuất càng cao thì hiệu quả kinh tế càng cao,
đây cũng là mục tiêu chung của tất cả các
ngành sản xuất vật chất. Cây trồng hàng năm
là những loại cây có thời gian sinh trưởng
ngắn, từ đó khả năng luân chuyển vốn nhanh
tạo ra nguồn vốn trong ngắn hạn để đáp ứng
nhu cầu trước mắt duy trì sản xuất cây hàng
năm và chăn nuôi.
Bảng 2 ta thấy nhóm cây như cây lúa, ngô
cho hiệu quả kinh tế không cao như cây lúa
xuân là 22.000,15 nghìn đồng/ha, lúa m a
là 25.346,31nghìn đồng/ha, ngô xuân
18.830,14 nghìn đồng/ha. Cây mang lại
hiệu quả kinh tế cao nhất là rau đông, thu
nhập thuần đạt 33.108,93 nghìn đồng/ha,
tuy nhiên rau vẫn chưa được trồng ph biến
trên địa bàn thành phố.
Trên cơ sở tính toán hiệu quả các loại cây
trồng tổng hợp nên hiệu quả các kiểu sử
dụng đất thể hiện tại bảng 3
- LUT 2L - M: LUT này có hiệu quả kinh tế
khá cao. Tuy nhiên trên địa bàn thành phố
Thái Nguyên công thức luân canh 3 vụ chưa
được áp dụng rộng rãi và công thức luân canh
chưa đa dạng, có 2 kiểu sử dụng đất của LUT
2L – M
- LUT 2L: Thu nhập thuần ở mức thấp
47.346,46 nghìn đồng, giá trị ngày công lao
động 173,5 nghìn đồng/công, hiệu quả sử
dụng vốn cũng ở mức thấp 2,55 lần.
- LUT 1L - 1 : Giữa các công thức luân canh
có sự chênh lệch lớn về hiệu quả kinh tế. Kiểu
sử dụng đất cho ngày công lao động thấp là
ngô xuân - lúa m a với t ng chi phí đạt
18.424 triệu/ha. ức thu nhập thuần là
44.176 triệu đồng/ha giá trị ngày công lao
động là 159,5 nghìn đồng/ công. Kiểu sử dụng
đất lúa m a – rau đông là công thức luân canh
cho hiệu quả kinh tế cao hơn với giá trị sản
xuất đạt 78.295 triệu đồng/ha, chi phí sản xuất
là 19.840 triệu đồng/ha, với mức thu nhập
thuần là 58.455 triệu đồng và giá trị ngày công
lao động là 199,5 nghìn đồng/công, hiệu quả
sử dụng đồng vốn là 2,85 lần.
Hoàng Hữu Chiến và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 163(03/2): 65 - 70
67
Bảng 3. H ệu quả k tế á lo ì sử dụ g đất sả xuất g g ệp
t ê địa bà t à p ố á guyê
Kiểu sử dụng đất T
(1000đ)
Csx
(1000đ)
N
(1000đ)
Hv
(lần)
LĐ
(1000đ/công)
LX – LM –
Ngô đông
1000đ 90.884,2 27.019,527 63.924,68 2,3 156
ức M L H L VH
LX – LM –
Rau đông
1000đ 109.495,23 29.039,848 80.455,39 2,7 195
ức H L VH H VH
LX - LM 1000đ 65.606,43 18.259,978 47.346.46 2,55 173,5
ức L VL M L VH Ngô xuân -
LM
1000đ 62.601,4 18.424,95 44.176,45 2,35 159,5
ức L VL M L VH LM – Rau
đông
1000đ 78.295,74 19.840,5 58.455,24 2,85 214,5
ức L VL H H VH
Ngô 1000đ 62.222,24 19.804,13 42.418,1 2,1 148,5
ức L L L L VH
Rau 1000đ 43.888,8 10.779,87 33.108,93 3,0 238
ức VL VL L VH VH
- LUT chuyên màu chỉ có kiểu sử dụng (Ngô
xuân – ngô m a) loại hình sử dụng này được
phân bố tại các khu vực đất ph sa thích hợp
cho trồng màu, hiệu quả kinh tế không cao do
ảnh hưởng của điều kiện thời tiết như gập úng
vào m a mưa, cây bị đ do thời tiết, thiếu
nước về m a khô, làm giảm năng suất và chất
lượng của nông sản. ới thu nhập thuần là
42.418 triệu đồng/ha và giá trị ngày công lao
động đạt 148,5 nghìn đồng/ công, hiệu quả sử
dụng vốn chỉ đạt 2,1 lần.
- ua phân tích trên có thể thấy loại hình sử
dụng đất tại thành phố Thái Nguyên chưa
được đa dạng, cây trồng hàng năm chủ yếu
vẫn là cây lúa và ngô. LUT có hiệu quả kinh
tế cao nhất là 2 lúa - 1 màu (lúa xuân - lúa
mùa – rau đông). Tiếp th o là LUT chuyên
màu loại hình sử dụng đất trồng ngô, LUT 1
lúa – 1 màu với loại hình sử dụng đất lúa m a
– rau đông cũng đ m lại hiệu quả kinh tế cao.
LUT có hiệu quả kinh tế thấp nhất là ngô
xuân – lúa mùa.
Hiệu quả kinh tế y l u ă
Bảng 4 cho thấy các chi phí về vật chất tính
bình quân cho 1ha chè trên địa bàn thành phố
Thái Nguyên là 93.500 triệu đồng, thu nhập
thuần đạt 73.700 triệu đồng/ha/năm, giá trị
ngày công lao động là 166 nghìn đồng/công,
hiệu quả sử dụng vốn đạt 3,1 lần. Như vậy,
hiệu quả kinh tế của LUT chè là khá cao so
với các LUT khác.
LUT trồng cây ăn quả tại Thái Nguyên chưa
được phân bố rộng rãi, quy mô nhỏ lẻ, không
hình thành vườn chuyên canh cây ăn quả, chủ
yếu là vườn tạp.
Hiệu quả xã hội
Các hoạt động canh tác trên đất trồng cây
hàng năm đã huy động và sử dụng phần lớn
quỹ thời gian lao động của nông hộ. Tuy
nhiên việc đầu tư công lao động trong các
LUT này không thường xuyên, mang tính thời
vụ, chỉ tập trung vào một số thời gian như
khâu gieo trồng, làm cỏ và thu hoạch, còn lại
là thời gian nhàn rỗi. Lúa, ngô sản xuất ra chỉ
đáp ứng nhu cầu lương thực trên địa bàn.
- LUT 2 lúa - màu, chuyên màu có khả năng
giải quyết công ăn việc làm cao hơn so với
LUT 1 lúa - 1 màu. Trong các kiểu sử dụng
đất thì công thức luân canh Lúa xuân - Lúa
mùa - Rau đông là cần nhiều lao động hơn do
làm 3 vụ/năm, rau bắp cải là cây trồng đòi hỏi
nhiều công chăm sóc, công thức luân canh
này cũng cho thu nhập thuần cao, quay vòng
vốn nhanh.
- LUT 2 lúa (lúa xuân - lúa mùa) chỉ đảm bảo
lương thực ở mức trung bình nhưng thu hút
lao động cao, đáp ứng nhu cầu của nông hộ vì
đây là loại hình sử dụng chính và ph biến
trên toàn thành phố phù hợp với tập quán sản
xuất của người dân.
Hoàng Hữu Chiến và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 163(03/2): 65 - 70
68
Bảng 4. Hiệu quả kinh tế của U è, và y ă quả
(Tính bình quân trên 1ha)
Kiểu sử dụng đất GTSX
(1000đ)
CPSX
(1000đ)
TNT
(1000đ)
HQSDV
(lần)
GTNCLĐ
(1000đ/công)
Cây chè 93.500 19.800 73.700 3,7 166
ải thiều 55.400 10.000 45.400 4,54 204
Nhãn 140.800 22.000 118.800 5,4 357
Bảng 5: Hiệu quả xã hội của các LUT
STT LUT
Tiêu chí đánh giá
Đảm bảo
lương
thực
Thu hút
lao động
Yêu cầu
vốn đầu
tư
Giảm tỷ
lệ đói
nghèo
Đáp ứng
nhu cầu
nông hộ
Sản phẩm
hàng hóa
1 2L - 1M *** *** ** *** *** **
2 2L ** *** ** ** *** **
3 1L – 1M * ** ** * ** **
4 CM ** *** *** ** *** **
5 CAQ ** *** *** *** ***
6 Chè *** *** *** *** ***
Cao: *** u g bì : ** ấp: *
Bảng 6. H ệu quả t g ủa á k ểu sử dụ g đất
STT LUT Tỷ lệ che phủ Khả năng bảo vệ,
cải tạo đất
Ý thức của người sử dụng
thuốc bảo vệ thực vật
1 2L – 1M *** *** **
2 2L ** ** *
3 1L – 1M * ** **
4 CM ** *** **
5 CAQ *** *** ***
6 Chè *** *** *
Cao: *** Trung bình: ** ấp: *
- LUT 1 lúa - 1 màu (ngô xuân - lúa mùa, lúa
mùa – ra đông) cần lao động ít hơn, do chỉ
canh tác 2 vụ dẫn đến lao động không có việc
làm ở những tháng còn lại, cho thu nhập thấp.
- LUT cây ăn quả: đây là loại hình sử dụng
đất góp phần tăng thu nhập đồng thời giải
quyết việc làm cho người dân trong thời gian
nông nhàn chờ thời vụ, vị trí vườn thường
liền với nhà ở nên không mất công đi lại như
ra đồng ruộng là điều kiện thuận lợi để sử
dụng lao động phụ trong gia đình một cách tốt
nhất, cây trồng thích hợp với điều kiện tự nhiên
của địa phương. Tuy nhiên, diện tích cây ăn quả
của xã chưa được chú trọng đầu tư, phát triển
nên thu nhập của người dân từ LUT này còn
thấp, phần lớn người dân mới đang quan tâm
đến lợi ích kinh tế của cây ăn quả.
- Đối với các LUT trồng cây lâu năm. Là LUT
có hiệu quả kinh tế cao nhưng đòi hỏi đầu tư
lớn, đặc biệt trong thời kỳ kiến thiết cơ bản cần
một khoản chi phí lớn nhưng không cho sản
phẩm thu hoạch. Đây là một trở ngại đối với các
hộ nghèo, không có khả năng đầu tư.
Hiệu quả môi trường
Trong quá trình sử dụng đất đã tác động đến
môi trường ở một số mặt sau: Ô nhiễm đất do
việc sử dụng đất do việc sử dụng thuốc bảo vệ
thực vật, các loại phân bón hóa học, giảm độ
phì, xói mòn đất. iệc lạm dụng phân bón
hoá học thay cho phân hữu cơ là nguyên nhân
chính gây ra hiện tượng hàm lượng cao của
lân trong đất (lân ít bị rửa trôi, khác với đạm
và Kali) và hàm lượng chất hữu cơ trong đất
thấp của đa số các loại hình sử dụng đất.
Nguyên nhân dẫn tới hiệu quả sử dụng đất
sản xuất nông nghiệp của thành phố Thái
Nguyên chưa cao và giải pháp khắc phục
Nguyên nhân
guyê ủ qua
- Trình độ, kiến thức người dân chưa cao,
chưa biết áp dụng biện pháp khoa học kĩ thuật
vào canh tác.
Hoàng Hữu Chiến và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 163(03/2): 65 - 70
69
- iệc cho hộ nông dân vay vốn còn nhiều
khó khăn.
- Cơ sở hạ tầng chưa đảm bảo, chưa đáp ứng
được nhu cầu của người dân và sự phát triển
kinh tế xã hội.
- Thiếu lao động nghành nghề, cán bộ kĩ
thuật, công tác khuyến nông, khuyến lâm
chưa hỗ trợ được cho quá trình sản xuất của
nông dân.
* Nguyên nhân khách quan
- Chính sách của nhà nước về giá cả, đầu tư
phát triển chưa được hoàn thiện.
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa
nông nghiệp còn nhỏ, cơ sở chế biến tại chỗ
chưa có làm ảnh hưởng đến chất lượng và giá
trị đầu ra của sản phẩm.
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả và sử dụng đất bền vững
G ả p áp về í sá : có chính sách ưu
tiên cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
sản và chính sách đào tạo nhân lực trong sản
xuất nông nghiệp.
C uyể đổ ơ ấu y t ồ g
- Xây dựng thêm và nâng cấp hệ thống thủy
lợi nhằm tạo khả năng tưới tiêu nước chủ
động cho đồng ruộng, đảm bảo cung cấp
nước cho ruộng có địa hình vàn cao, thoát
nước cho khu vực thường xuyên bị ngập úng.
- Tuyên truyền, vận động và t chức cho các
hộ nông dân chuyển đ i ruộng đất, dồn điền
đ i thửa, khắc phục tình trạng đất đai manh
mún như hiện nay để thực hiện cơ giới hóa
nông nghiệp, thâm canh, tăng vụ th o hướng
sản xuất hàng hóa.
- Xây dựng và phát triển các mô hình sản xuất
sạch và an toàn được các cơ quan, t chức
công nhận.
- Cần có chính sách hỗ trợ nông dân về vốn
đầu tư trồng mới và chăm sóc trong thời kỳ
kiến thiết cơ bản, trồng mới các giống cây có
hiệu quả kinh tế cao.
- ở các lớp tập huấn về kỹ thuật chăm sóc,
sử dụng các loại chất điều tiết sinh trưởng,
phòng trừ sâu bệnh, áp dụng các biện pháp
canh tác.
G ả p áp về t ị t g
- Củng cố các hợp tác xã dịch vụ nông
nghiệp, b sung thêm chức năng cung cấp
thông tin, giá cả thị trường của hợp tác xã đến
người sản xuất.
- Tạo lập mối liên kết giữa lưu thông hàng
hóa với sản xuất, đặc biệt là với hệ thống vật
tư nông nghiệp trên địa bàn, phát triển các đại
lý mua bán hàng hóa cung cấp các dịch vụ,
vật tư th o hợp đồng n định, lâu dài.
G ả p áp kỹ t uật
- Áp dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật
tiến bộ, trang thiết bị ph hợp với điều kiện
đất đai vào sản xuất
- Hướng dẫn người dân bảo quản nông sản
sau khi thu hoạch. Nhằm giữ được chất lượng
của nông sản và tránh làm hỏng nông sản để
giảm t n thất.
- Phát triển sản xuất gắn với việc cải tạo đất,
bảo vệ đất và môi trường, tránh tình trạng ô
nhiễm đất bằng việc hướng dẫn người dẫn
người dân bón phân, sử dụng thuốc bảo vệ
đúng cách, tăng cường sử dụng các loại phân
chuồng ủ hoai mục, phân xanh, hạn chế sử
dụng phân vô cơ và thuốc bảo vệ thực vật
K T LUẬN
Trên địa bàn thành phố Thái Nguyên có 06
loại hình sử dụng đất chính, phần lớn các loại
hình sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn
thành phố Thái Nguyên có hiệu quả về cả ba
mặt: Kinh tế - xã hội – môi trường. Tuy
nhiên, để đáp ứng nhu cầu lương thực, thực
phẩm cho dân số ngày càng đông trong bối
cảnh diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu
hẹp do tác động của đô thị hóa, thành phố cần
áp dụng đồng bộ các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp góp phần vào
sự phát triển bền vững của thành phố.
T I LIỆU THA KH O 1. Nguyễn Thế Đặng, Nguyễn Thế H ng (1999),
G áo t ì Đất, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội;
2. Trần Thị ai Hằng (2015), “Đá g á ệu quả
sử dụ g đất sả xuất g g ệp t ê địa bà
t à p ố á guyê , tỉ á guyê ”, Khóa
luận tốt nghiệp Đại học, trường Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên;
Hoàng Hữu Chiến và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 163(03/2): 65 - 70
70
3. Lương ăn Hinh (2003), Giáo trình cây công
g ệp, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội;
4. Hội khoa học đất iệt Nam (2000), Đất V ệt
Nam, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
SUMMARY
EFFICIENCY OF AGRICUTURAL LAND USE
IN THAI NGUYEN CITY, THAI NGUYEN PROVINCE
Hoang Huu Chien*, Tran Thi Mai Hang, Pham Van Tuan University of Agriculture and Forestry - TNU
The study was conducted in order to assess the situation and the economic - social - environmental
efficiency in term of agricultural land use. Therefore, specific solutions for sustainable land use in
Thai Nguyen city, Thai Nguyen province would be proposed. This study used household surveys
to assess the efficiency of agricultural land use in all of 28 communes and wards. The results of
study showed that there are 06 main land use types (LUT), and 10 types of land use
correspondingly in the city. Most of agricultural land use basically have certain effect as well as
contribute to reduce the poverty rate and attract employees. However, the study also points out the
causes leading the effectiveness of some types of land use are not high and offer solutions to
overcome.
Key words: Land use type, efficiency, sustainable, agricultural land, Thai Nguyen city.
Ngày nhận bài: 18/7/2016; Ngày phản biện: 01/8/2016; Ngày duyệt đăng: 31/3/2017
* Tel: 0985631628, Email: chienbk87@gmail.com