THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN - · PDF file(2)Cá nhân có t/nhập...

Post on 10-Feb-2018

214 views 0 download

Transcript of THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN - · PDF file(2)Cá nhân có t/nhập...

CHƯƠNG VI

THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (PERSIONAL INCOME TAX)

CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Luật Thuế TNCN chính thức áp dụng 1/1/2009

- Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của CP

quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế TNCN;

- Thông tư số 84/2008/TT-BTC của Bộ Tai Chính ngày

30/9/2008 về hương dân thi hanh chi tiết thuế TNCN

- Thông tư số 02/2010/TT-BTC của Bộ Tai Chính

ngày 11/01/2010.

- Thông tư số 12/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011.

6.1- Khái niệm, đặc điểm, mục đích

6.1.1- Khái niệm

Thuế TNCN la loại thuế trực thu, thu trực tiếp

trên t/nhập nhận được của cá nhân trong khoảng

thời gian nhất định (thường la 1 năm) hoặc từng

lần phát sinh.

6.1.2- Đặc điểm

La loại thuế trực thu, người chịu thuế cũng la người nộp thuế.

Có độ nhạy cảm cao vì nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của người nộp thuế .

Mang tính chất lũy tiến so vơi t/nhập, T/suất được thiết kế theo kiểu lũy tiến từng phần nhằm đảm bảo tính công bằng giữa các người nộp thuế

Không ảnh hưởng đến giá cả của h/hóa vì không cấu thanh giá bán của h/hóa, d/vụ

Mục đích

Huy động nguồn thu cho

NSNN

Thực hiện công bằng xã hội

Công cụ để quản lý t/nhập của người nộp thuế

6.1.3- Mục đích thuế TNCN

6.2- Đối tượng nộp thuế TNCN

- Cá nhân cư trú có t/nhập chịu

thuế trong và ngoài lãnh thổ VN.

- Cá nhân không cư trú có t/nhập

chịu thuế trong lãnh thổ VN.

Không

phân biệt

nơi trả

và nhận thu nhập

Dựa vào 2 tiêu chí để xác định ĐTNT:

6.2.1- Cá nhân cư trú

Đáp ứng 1 trong 2 điều kiện:

- Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong

một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục.

- Có nơi ở thường xuyên tại VN bao gồm:

+ Có nơi ở đăng ký thường trú theo qui định

+ Có nhà thuê ở VN (từ 90 ngày trở lên).

6.2.2 Cá nhân không cư trú

Là người không đáp ứng các điều kiện trên.

(1)Cá nhân có t/nhập từ KD (cá nhân KD):

- Một người đứng tên trong ĐKKD.

- Nhiều người cùng đứng tên trong ĐKKD: Là

từng thành viên có tên ghi trong ĐKKD.

- Cá nhân, hộ gia đình KD không có ĐKKD:

Là cá nhân đang thực hiện h/động KD.

- Cho thuê nhà, mặt bằng không có ĐKKD: Là

người đứng tên sở hữu nhà, quyền SD đất.

6.2.3- ĐTNT trong một số t/hợp cụ thể

(2)Cá nhân có t/nhập chịu thuế khác

- Ch/nhượng BĐS là đồng sở hữu, ĐTNT là từng

cá nhân đồng sở hữu.

- Chuyển giao, chuyển quyền SD các đối tượng

được bảo hộ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ,

Luật Chuyển giao CN đồng sở hữu, ĐTNT là từng cá

nhân.

- Cá nhân nhượng quyền TM là đồng sở hữu, đồng

tác giả của nhiều cá nhân ĐTNT là từng cá nhân.

6.2.3- ĐTNT trong một số t/hợp cụ thể

- Cá nhân có quốc tịch VN kể cả cá nhân

được cử đi công tác, lao động, học tập ở nươc

ngoài có t/nhập.

- Cá nhân là người không mang quốc tịch

VN nhưng có t/nhập tại VN: Người nươc

ngoài làm việc tại VN và người nươc ngoài

không hiện diện tại VN nhưng có T/nhập tại

VN

Lưu ý

6.3- Căn cứ & phương pháp tính thuế

(a) Thu nhập chịu thuế

(b) Thuế suất

Thuế TNCN = (a) x (b)

6.3.1- Căn cứ tính thuế

a-Thu nhập chịu thuế TNCN

10 khoản thu nhập

6.3.1- Căn cứ tính thuế

2. Tiền lương, tiền công

3. Đầu tư vốn

4. Chuyển nhượng vốn

1. Kinh doanh

5. Chuyển nhượng bất động sản

Thu nhập chịu thuế

a-Thu nhập chịu thuế TNCN

7. Bản quyền

8. Nhượng quyền TM

10. Nhận qua tặng

9. Nhận thừa kế

6. Trúng thưởng

a-Thu nhập chịu thuế TNCN

Thu nhập chịu thuế

1. Thu nhập từ KD

- T/nhập từ SX-KD trong các lĩnh vực.

- T/nhập từ hành nghề độc lập của cá nhân

được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề.

- T/nhập từ h/động SX-KD nông nghiệp,

lâm nghiệp, làm muối, đánh bắt nuôi trồng

thủy sản không đáp ứng đủ ĐK miễn thuế.

a-Thu nhập chịu thuế TNCN

2. T/nhập từ tiền lương, tiền công

- Tiền lương, tiền công và các khỏan có tính chất

tiền lương, tiền công.

- Các khoản phụ cấp trừ các khỏan phụ cấp theo

quy định của Bộ luật LĐ: phụ cấp độc hại, nguy

hiểm, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực; phụ cấp

quốc phòng, an ninh

a-Thu nhập chịu thuế TNCN

- Các khoản trợ cấp trừ trợ cấp khó khăn đột xuất,

trợ cấp tai nạn LĐ, thôi việc, mất việc làm, trợ

cấp thất nghiệp, các khoản trợ cấp do BHXH trả,.

- Thù lao nhận được: tiền hoa hồng môi giơi, tham

gia các đề tài N/cứu khoa học, tham gia dự án,

tiền nhuận bút, tiền tham gia các h/động giảng

dạy, biểu diễn VH, nghệ thuật, thể dục, thể thao,

tiền thu từ d/vụ quảng cáo,…

2. T/nhập từ tiền lương (cont...)

a-Thu nhập chịu thuế TNCN

- Tiền thưởng tháng, quý, năm, thưởng đột xuất

nhân ngay lễ, tết, ngay thanh lập nganh, thưởng từ

các nguồn, dươi các hình thức: tiền, hiện vật.

Trừ tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được NN

phong tặng, giải thưởng quốc gia, quốc tế được

NN VN thừa nhận, thưởng cải tiến kỹ thuật,

thưởng sáng chế,…

2. T/nhập từ tiền lương (cont...)

a-Thu nhập chịu thuế TNCN

3. Thu nhập từ đầu tư vốn:

Tiền lãi nhận được từ các hợp đồng cho vay (trừ lãi tiền gửi)

Lợi tức, cổ tức nhận được từ việc góp vốn cổ phần

Lợi tức, cổ tức nhận được do tham gia góp vốn vao

Cty TNHH, Cty hợp doanh, hợp đồng hợp tác KD va

các hình thức KD theo qui định Luật HTX, Luật DN.

a-Thu nhập chịu thuế TNCN

T/nhập từ các khoản lãi trái phiếu, tín phiếu trừ lãi từ

trái phiếu chính phủ.

T/nhập từ phần tăng thêm giá trị vốn góp nhận được

khi giải thể DN, chuyển đổi loại hình h/động, sát nhập,

chia tách…hoặc khi rút vốn trừ vốn gốc nhận được.

Các khoản t/nhập nhận được từ đầu tư vốn dươi các

hình thức khác kể cả bằng hiện vật, danh tiếng, quyền

SDĐ, phát minh sáng chế.

T/nhập cổ phiếu trả thay cổ tức.

3. T/nhập từ đầu tư vốn (cont…)

4. T/nhập từ chuyển nhượng vốn

T/nhập từ ch/nhượng phần vốn góp trong các

t/chức kinh tế: Cty, DN,…

T/nhập từ ch/nhượng CK: cổ phiếu, trái phiếu,..

T/nhập từ ch/nhượng vốn dươi các hình thức khác.

a-Thu nhập chịu thuế TNCN

5. T/nhập từ chuyển nhượng BĐS

- Chuyển nhượng quyền SDĐ.

- Chuyển nhượng quyền SDĐ va tai sản gắn liền

vơi đất: nha ở, cây trồng vật nuôi…

- Chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc SD nha ở.

- Chuyển quyền thuê đất, thuê mặt nươc,

- Các khoản t/nhập khác nhận được từ chuyển

nhượng BĐS.

a-Thu nhập chịu thuế TNCN

6. T/nhập từ trúng thưởng

- Trúng thưởng xổ số

- Các hình thức trúng thưởng khuyến mại

- Trúng thưởng cá cược, đặt cược được PL qui định

- Trúng thưởng Casino được PL cho phép h/động

- Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có

thưởng va các hình thức trúng thưởng khác.

a-Thu nhập chịu thuế TNCN

7. T/nhập từ bản quyền

T/nhập từ chuyển giao, chuyển quyền SD các đối

tượng của quyền sở hữu trí tuệ: quyền tác giả, quyền

sở hữu công nghiệp, quyền đ/vơi giống cây trồng .

T/nhập từ chuyển giao công nghệ: bí quyết kỹ thuật,

kiến thức kỹ thuật, đổi mơi CN,…

8. T/nhập từ nhượng quyền TM

La t/nhập ma cá nhân nhận được từ HĐ ch/nhượng

quyền TM.

a-Thu nhập chịu thuế TNCN

9. T/nhập từ nhận kế thừa

- La chứng khoán: cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu,..

- Phần vốn Kd (CTy TNHH, Cty CP, HTX,…

- BĐS: quyền SDĐ, quyền SDĐ va tai sản gắn vơi

đất, quyền sở hữu nha, quyền thuế đất, mặt nươc…

- Tai sản khác phải Đký quyền sở hữu, quyền SD

vơi CQ quản lý Nha nươc như ô tô, xe máy, tau,

thuyền,…

a-Thu nhập chịu thuế TNCN

10. T/nhập từ nhận quà tặng - La t/nhập ma cá nhân nhận được từ các t/chức

cá nhân trong nươc va ngoai nươc đ/vơi các loại

tai sản:

+ Chứng khoán

+ Phần vốn KD,

+ BĐS,

+ Ô tô,

+ Tau thuyền,…

a-Thu nhập chịu thuế TNCN

Các khoản t/nhập miễn thuế

1. Từ chuyển nhượng BĐS giữa:

- Vợ vơi chồng;

- Cha đẻ, mẹ đẻ vơi con đẻ;

- Cha nuôi, mẹ nuôi vơi con nuôi;

- Mẹ chồng, cha chồng vơi con dâu;

- Bố vợ, mẹ vợ vơi con rể;

- Ông bà nội vơi cháu nội;

- Ông bà ngoại vơi cháu ngoại;

- Anh chị em ruột vơi nhau.

2. T/nhập từ ch/nhượng nhà ở, quyền SDĐ ở

và tài sản gắn liền vơi đất ở của cá nhân chỉ có duy

nhất một nhà ở, quyền SDĐ ở tại VN.

3. T/nhập từ giá trị quyền SDĐ của cá nhân

được NN giao đất không phải trả tiền SDĐ theo quy

định của PL.

4. T/nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là BĐS giữa: vợ vơi chồng; cha mẹ đẻ vơi con đẻ; ....anh chị em ruột vơi nhau.

Các khoản t/nhập miễn thuế

Lưu ý

- Nhà ở, đất ở chung quyền: chỉ cá nhân chưa có

nhà ở, đất ở nơi khác được miễn thuế.

- Ch/nhượng một phần nhà ở, đất ở: không được

miễn thuế cho phần ch/nhượng đó.

5. T/nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp

của hộ gia đình, cá nhân được NN giao để SX.

6. T/nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp

tham gia h/động SX nông nghiệp, lâm nghiệp, làm

muối, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến

7. T/nhập từ lãi tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức

tín dụng, lãi từ hợp đồng BH nhân thọ.

8. Thu nhập từ kiều hối

Các khoản t/nhập miễn thuế

9. T/nhập từ phần tiền lương, tiền công làm

việc ban đêm, lam thêm giờ

10. T/nhập từ tiền lương hưu do BHXH chi trả

11. T/nhập từ học bổng, bao gồm:

- Học bổng nhận được từ ngân sách NN;

- Học bổng nhận được từ t/chức trong nươc va ngoai

nươc theo chương trình khuyến học.

Các khoản t/nhập miễn thuế

12. T/nhập từ bồi thường hợp đồng BH nhân thọ, phi nhân thọ, bồi thường tai nạn LĐ,

các khoản bồi các khoản bồi thường khác

13. T/nhập nhận được từ các quỹ từ thiện được

CQ NN có thẩm quyền cho phép thanh lập hoặc

công nhận, h/động vì mục đích từ thiện, nhân đạo,

khuyến học không nhằm mục đích thu lợi nhuận.

14. T/nhập nhận được từ các nguồn viện trợ của

nươc ngoai vì mục đích từ thiện, nhân đạo dươi hình

thức CP va phi CP được CQ nha nươc duyệt.

Các khoản t/nhập miễn thuế

Các khoản t/nhập giảm thuế

Thiên tai,

Hỏa hoạn,

Tai nạn,

Bệnh hiểm nghèo.

Thuế TNCN nộp bằng VN đồng.

6.2.3- Phương pháp tính thuế

Thuế TNCN (=) T/nhập tính thuế x T/suất

ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ

= + - D/thu

tính

TNCT

T/nhập

chịu thuế

(TNCT)

a.T/nhập chịu thuế

1- T/nhập chịu thuế từ SX-KD

Áp dụng cá nhân KD thực hiện đầy đủ chế độ

kế toán, hoá đơn, ch/từ:

Chi phí

hợp lý

T/nhập

khác

- Đ/vơi cá nhân KD không thực hiện chế độ

kế toán, hoá đơn, ch/từ nộp thuế khoán:

TNCT =

Doanh thu

ấn định x Tỷ lệ (%) TNCT

ấn định

- Đ/vơi cá nhân KD chỉ hạch toán được d/thu

không hạch toán được chi phí:

TNCT = Doanh

thu x Tỷ lệ (%) TNCT

ấn định

1- T/nhập chịu thuế từ SX-KD (cont…)

Lưu ý

Cá nhân vừa có t/nhập từ KD, vừa có t/nhập

từ 8 khoản t/nhập còn lại (đã trừ t/nhập từ tiền

lương, tiền công) phải kê khai nộp thuế TNCN

theo từng khoản t/nhập riêng.

2. T/nhập từ tiền công, tiền lương

TN tính thuế =

T/nhập

chịu tính -

Các khoản

giảm trừ

a. T/nhập chịu thuế (cont…)

- Giảm trừ gia cảnh

- Đóng góp bảo hiểm bắt buột

- Đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học

TNCT =

Tổng t/nhập

từ tiền lương

tiền công -

Các khoản phụ

cấp, trợ cấp theo

qui định

(i)Khoản giảm trừ gia cảnh:

- Là số tiền được trừ vào TNCT trươc khi tính

thuế đ/ vơi t/nhập từ KD, t/nhập từ tiền lương, tiền

công của cá nhân cư trú.

- T/hợp vừa có t/nhập từ KD, vừa có t/nhập từ

tiền lương, tiền công được tính giảm trừ gia cảnh

1 lần vào tổng t/nhập từ KD và từ tiền lương,

tiền công.

2. T/nhập từ tiền công, tiền lương

2. T/nhập từ tiền công, tiền lương

(i)Khoản giảm trừ gia cảnh (cont...)

Mức tính BQ cho cả năm

a. Nguyên tắc tính giảm trừ gia cảnh

- Tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc

nếu ĐTNT đã Đ/ký thuế và được cấp MST.

- Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ 01

lần vào 01 ĐTNT trong năm tính thuế. Người phụ

thuộc ĐTNT có trách nhiệm nuôi dưỡng, phát sinh

tháng nào thì được tính giảm trừ tháng đó.

(i)Khoản giảm trừ gia cảnh (cont...)

2. T/nhập từ tiền công, tiền lương

b. Người phụ thuộc mà ĐTNT có trách

nhiệm nuôi dưỡng (không hạn chế số người)

(1)Con: con đẻ, con nuôi, con ngoài giá thú:

- Con dươi 18 tuổi được tính đủ theo tháng.

- Con trên 18 tuổi bị tàn tật, không có khả năng LĐ.

- Con đang theo học tại các trường ĐH, CĐ, trung học

chuyên nghiệp, dạy nghề (nếu có t/nhập không vượt

quá 500.000đ/tháng).

2. T/nhập từ tiền công, tiền lương

(i)Khoản giảm trừ gia cảnh (cont...)

(2)Vợ hoặc chồng ngoài độ tuổi LĐ hoặc trong độ tuổi LĐ nhưng bị tàn tật, không có khả năng LĐ, không có t/nhập hoặc có t/nhập nhưng không vượt quá mức qui định.

(3)Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng) của ĐTNT ngoài độ tuổi LĐ hoặc trong độ tuổi LĐ nhưng bị tàn tật, không có khả năng LĐ, không có t/nhập hoặc có t/nhập thấp

b. Người phụ thuộc mà ĐTNT có trách

nhiệm nuôi dưỡng (không hạn chế số người)

2. T/nhập từ tiền công, tiền lương

(4)Cá nhân khác theo qui định pháp luật, gồm:

- Anh ruột, chị ruột, em ruột;

- Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của ĐTNT.

- Cháu ruột của ĐTNT (con của anh ruột, chị ruột, em ruột).

- Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác.

b. Người phụ thuộc mà ĐTNT có trách

nhiệm nuôi dưỡng (không hạn chế số người)

2. T/nhập từ tiền công, tiền lương

(ii)Khoản đóng góp bảo hiểm bắt buột

BHXH, BHYT, BH trách nhiệm nghề nghiệp đ/vơi

1 số nganh, nghề tham gia BH bắt buột.

2. T/nhập từ tiền công, tiền lương

(iii)Khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học

Khoản giảm trừ:

Lưu ý:

Không áp dụng đ/vơi các khoản t/nhập khác va

đ/vơi cá nhân không cư trú

6.4- Kỳ tính thuế

6.4.1- Cá nhân cư trú

- Theo năm áp dụng cho t/nhập từ KD va t/nhập

từ tiền lương, tiền công

- Theo từng lần phát sinh t/nhập

- Theo từng lần ch/nhượng hoặc theo năm đ/vơi

ch/nhượng CK.

6.4.2- Cá nhân không cư trú

- Tính theo từng lần phát sinh t/nhập

- Nếu có địa điểm KD cố định kỳ áp dụng như

đ/vơi các nhân cư trú.

6.4- Kỳ tính thuế

Căn cứ và P2 tính thuế

Cá nhân cư trú

b. Thuế suất 1. T/nhập từ tiền lương, tiền công và t/nhập từ KD

Bậc

thuế

Phần t/nhập tính

thuế/năm (trđ)

Phần t/nhập tính

thuế/ tháng (trđ)

T/suất

(%)

1

2

3

4

5

6

7

Đến 60

Trên 60 đến 120

Trên 120 đến 216

Trên 216 đến 384

Trên 384 đến 624

Trên 624 đến 960

Trên 960

Đến 5

Trên 5 đến 10

Trên 10 đến 18

Trên 18 đến 32

Trên 32 đến 52

Trên 52 đến 80

Trên 80

5

10

15

20

25

30

35

Ông A la cá nhân cư trú, trong tháng có t/nhập từ

tiền lương, tiền công la 20trđ. Ông nuôi 2 con dươi

18 tuổi. Trong tháng ông phải đóng BH bắt buột:

5% BHXH, 1% BHYT.

Yêu cầu: Tính thuế TNCN phải nộp từng?

Ví dụ 1

Ông A, ông B, ông C cùng đứng tên trong ĐKKD.

Trong giấy ĐKKD nêu rõ tỷ lệ vốn góp của từng cá

nhân: ông A (50%), ông B (30%), ông C (20%) giả

sử TNCT năm 2011 la 300trđ va mỗi cá nhân có 2

người phụ thuộc, trong năm không phát sinh đóng

góp từ thiện.

Yêu cầu: Tính thuế TNCN phải nộp từng cá nhân?

Ví dụ 2

Giải

Bươc 1: Xác định TNCT từng cá nhân

Ông A: 300 x 50% = 150trđ

Ông B: 300 x 30% = 90trđ

Ông C: 300 x 20% = 60trđ

Bươc 2: Xác định t/nhập tính thuế từng cá

nhân

???

Bước 2: Xác định t/nhập tính thuế

từng cá nhân

Ông A: 150 - (4trđ x 12 tháng) +

(1,6 trđ x 2 người x 12 tháng) = 63,6trđ

Ông B: 90 - (4trđ x 12 tháng) +

(1,6 trđ x 2 người x 12 tháng) = 3,6trđ

Ông C: 60 - (4trđ x 12 tháng) +

(1,6 trđ x 2 người x 12 tháng) = - 26,4trđ

???

Bước 3: Xác định thuế TNCN

Ông A: (60 x 5%) + (3,6 x 10%) = 3,36trđ

Ông B: 3,6 x 5% = 0,18trđ

Ông C: Chưa đến mức nộp thuế TNCN

???

2. Thu nhập từ đầu tư vốn

VD3: Tháng 2/2009, ông D có t/nhập từ cổ tức

được chia do mua cổ phần từ Cty X là 10trđ.

Yêu cầu: Tính thuế TNCN

500.000đ

?

Thuế TNCN =

T/nhập

tính thuế x

T/suất 5%

Căn cứ và P2 tính thuế

3. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

T/nhập tính thuế = Giá ch/nhượng – Giá mua của

phần vốn góp - Chi phí hợp lý liên quan khác

Thu nhập từ ch/nhượng vốn góp

Thu nhập từ ch/nhượng chứng khoán

- T/hợp ch/nhượng CK không Đký T/suất 20% thì

áp dụng T/suất 0,1% trên giá ch/nhượng CK từng lần.

Thuế TNCN =

T/nhập

tính thuế x

T/suất 20%

Lưu ý Áp dụng T/suất 20% đối vơi ch/nhượng CK phải

đáp ứng yêu cầu:

- Cá nhân KD phải Đ/ký P2 nộp thuế vơi CQ thuế hoặc CQ chứng khoán.

- Thực hiện Đ/ký thuế và có MST.

- Thực hiện chế độ kế toán hóa đơn, ch/từ.

- Được tính trên tổng các loại CK đã giao dịch trong năm dương lịch

- Cá nhân KD CK vân tạm nộp thuế 0,1% trên giá ch/nhượng CK từng lần kể cả có Đký P2 nộp thuế

Năm 2011, Cty TNHH E được thanh lập, ông H đã

góp 200trđ vao vốn KD của Cty đến nay ông H đã

nhượng lại phần vốn góp cho ông K theo giá

ch/nhượng 300trđ, chi phí ch/nhượng 2 trđ.

Yêu cầu: Tính thuế TNCN ông H phải nộp?

Ví dụ 4

4. T/nhập từ chuyển nhượng BĐS

- T/hợp không xác định được giá vốn va các chi phí liên

quan áp dụng T/suất 2% trên giá ch/nhượng.

T/nhập tính thuế = Giá bán hoặc giá ch/nhượng

hoặc giá cho thuê – Giá mua hoặc giá nhận hoặc giá

đi thuê - Chi phí liên quan.

Thuế TNCN =

T/nhập

tính thuế x

T/suất 25%

6. T/nhập từ bản quyền và nhượng

quyền thương mại

- T/nhập tính thuế: trên 10 trđ theo hợp đồng

ch/nhượng.

- Nếu đối tượng chuyển giao, chuyển quyền la đồng

sở hữu, TNTT chia cho từng cá nhân (theo tỷ lệ).

Đ/với cá nhân cư trú

Thuế TNCN =

T/nhập

tính thuế x

T/suất 5%

Tháng 12/2011 Ông X có t/nhập từ chuyển giao

bản quyền la 65 trđ. Tính thuế TNCN ông X

phải nộp?

Ví dụ 5

7. T/nhập từ trúng thưởng

Thuế TNCN =

T/nhập

tính thuế x

T/suất 10%

T/nhập tính thuế: la phần giá trị giải thưởng

trên 10 trđ theo từng lần trúng.

VD6: Tháng 12/2011 Ông Y trúng thưởng xổ số

kiến thiết vơi số tiền 100 trđ. Tính thuế TNCN

ông Y phải nộp?

Thuế TNCN =

T/nhập

tính thuế x

T/suất 10%

T/nhập tính thuế: la phần giá trị tai sản nhận

vượt trên 10 trđ mỗi lần nhận.

8. T/nhập từ thừa kế, quà tặng

Tài sản thừa kế: BĐS, Ô tô, xe máy, tau thuyền,...

phần vốn góp, chứng khoán.

8. T/nhập từ thừa kế, quà tặng (cont…)

- Nếu tài sản thừa kế, quà tặng là BĐS:

Đ/với đất: căn cứ vao giá do UBND tỉnh qui định

Đ/với nhà va các công trình kiến trúc trên đất la

giá trị còn lại của tai sản.

Nếu không xác định được giá trị còn lại căn cứ vao

giá tính lệ phí trươc bạ do UBND qui định.

- Nếu TS thừa kế, quà tặng là xe ô tô, xe gắn

máy, tàu thuyền: Giá trị còn lại của TS là giá tính

lệ phí trươc bạ do UBND tỉnh qui định

- Nếu TS thừa kế, quà tặng là vốn góp: Căn cứ

vào sổ sách kế tóan h/đơn, c/từ. Nếu không có sổ

sách kế tóan h/đơn, c/từ xác định theo giá thị trường

tại thời điểm nhận.

- Nếu tài sản thừa kế, quà tặng là CK là giá trị

CK tại thời điểm chuyển giao quyền sở hữu.

Đ/với cá nhân cư trú

8. T/nhập từ thừa kế, quà tặng (cont…)

Căn cứ và P2 tính thuế

Cá nhân không cư trú

Căn cứ tính thuế cá nhân không cư trú

1. T/nhập từ KD

Là Doanh thu và thuế suất

- 1%: áp dụng KD h/hóa

- 5%: áp dụng KD dịch vụ

- 2%: áp dụng SX, XD, vận tải va h/động khác.

2. Đối với t/nhập từ tiền lương, tiền công:

Căn cứ tính thuế cá nhân không cư trú

Thuế TNCN =

T/nhập chịu

thuế x

T/suất 20%

Xác định như đ/vơi TNCT từ tiền

công, tiền lương của cá nhân cư trú

2. Thu nhập từ đầu tư vốn

Thuế TNCN =

T/nhập

tính thuế x

T/suất 5%

Căn cứ tính thuế cá nhân không cư trú

Lưu ý: Không được trừ bất kỳ các khoản chi

phí nào

4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn:

Thuế TNCN =

T/nhập

tính thuế x

T/suất 0,1%

Căn cứ tính thuế cá nhân không cư trú

Lưu ý: Không được trừ bất kỳ các khoản chi

phí nào

5. Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS:

Lưu ý: Không được trừ bất kỳ các khoản chi

phí nào

Thuế TNCN =

T/nhập

tính thuế x

T/suất 2%

Căn cứ tính thuế cá nhân không cư trú

6. Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền

thương mại (trên 10trđ)

7. T/nhập từ trúng thưởng, thừa kế,

quà tặng (trên 10trđ)

Thuế TNCN =

T/nhập

tính thuế x

T/suất 5 %

Thuế TNCN =

T/nhập

tính thuế x

T/suất 10 %

6.5- Đăng ký, khấu trừ thuế, kê khai

thuế, quyết toán thuế, thoái trả thuế

6.5.1 Đăng ký thuế

(1)Tổ chức, các nhân trả thu nhập

- T/chức KT, hộ KD và cá nhân KD kể cả chi nhánh

các đơn vị phụ thuộc

- CQ hành chính nhà nươc các cấp

- T/chức chính trị, tổ chức XH nghề nghiệp, t/chức

chính trị XH

- Các đơn vị sự nghiệp

- T/chức quốc tế và tổ chức nươc ngoài

- Các Ban quản lý dự án, văn phòng đại diện của

các tổ chức nươc ngoài

- Các đơn vị trả thu nhập

(2)Cá nhân có TNCT bao gồm

- Cá nhân có t/nhập từ SX-KD

- Cá nhân có t/nhập từ tiền lương, tiền công;

- Các cá nhân có t/nhập chịu thuế khác, nếu phát

sinh thường xuyên.

6.5.1- Đăng ký thuế

6.5.2 – Khấu trừ, kê khai thuế

(1)Đ/với t/chức, cá nhân trả t/nhập thực hiện

khấu trừ

a. Khai thuế tháng

- T/nhập từ tiền lương, tiền công mâu 02/KK-TNCN

- T/nhập từ đầu tư vốn, ch/nhượng CK, bản quyền,

nhượng quyền TM, trúng thưởng mâu 03/KK-TNCN

- Cá nhân không cư trú có t/nhập từ tiền công, tiền

lượng và từ KD mâu 04/KK-TNCN.

b. Thời hạn nộp tờ khai

- Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo

- Nếu số thuế TNCN đã khấu trừ thấp hơn

5 trđ, tổ chức, cá nhân trả t/nhập nộp tờ khai

theo quý.

- T/hạn nộp tờ khai theo quý chậm nhất ngày 30 của tháng đầu sau quý.

Kê khai QT thuế

T/chức, cá nhân trả t/nhập quyết toán thuế TNCN theo mâu:

- 05A/BK-TNCN (có HĐ LĐ), 05B/BK-TNCN (không có HĐ LĐ): có t/nhập từ tiền lương

- 06A/BK-TNCN: T/nhập từ đầu tư vốn

- 06B/BK-TNCN: T/nhập từ ch/nhượng CK

- 06C/BK-TNCN: T/nhập từ bản quyền, nhượng quyền TM

- 06D/BK-TNCN: T/nhập từ trúng thưởng

Thời hạn nộp hồ sơ QT thuế chậm chất 90 ngày

Chúc các sinh viên trong lớp đều nộp

thuế TNCN