Post on 06-Feb-2016
description
Báo Cáo Thử Việc VNPT DAKLAK
MỤC LỤCMỤC LỤC...........................................................................................................................1LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................3PHẦN 1: TÌM HIỂU THỰC TẾ CẤU TRÚC MẠNG VIỄN THÔNG CỦA VNPT ĐĂKLĂK............................................................................................................................4
1.1 Mạng băng rộng.......................................................................................................41.1.1. Cấu trúc tổng quát mạng băng rộng..................................................................41.1.2. Cấu trúc mạng băng rộng với VN2....................................................................41.1.3. Chức năng chính của các thiết bị trong cấu trúc mạng....................................41.1.4. Các dịch vụ, ứng dụng mà hiện tại VNPT Đắk Lắk cung cấp trên mạng băng rộng và trình tự kết nối các dịch vụ.............................................................................5
a. MEGAWAN:........................................................................................................5b. LEAST LINE:.......................................................................................................5c.Thoại:....................................................................................................................7d. IPTV:....................................................................................................................7e. ADSL:...................................................................................................................7f. FTTH:...................................................................................................................7g. MEGAVNN:.........................................................................................................7h. FTTH:..................................................................................................................9
1.2 Mạng chuyển mạch PSTN.....................................................................................101.2.1 Cấu trúc mạng hiện tại.....................................................................................101.2.2. Chức năng của các thiết bị trong sơ đồ mạng:................................................10
1.3 Mạng truyền dẫn quang:.......................................................................................101.3.1 Một số vòng ring chính:....................................................................................101.3.2. Chức năng chính của thiết bị:..........................................................................131.3.3. Một số dịch vụ được truyền tải trên mạng truyền dẫn:...................................131.3.4. Sơ Đồ Đấu nối các thiết bị...............................................................................13
1.4 Mạng chuyển mạch PSTN.....................................................................................141.4.1. Cấu trúc cáp đồng, luật màu cáp đồng và các thông số đánh giá chất lượng truyền dẫn trên cáp đồng...........................................................................................14
a. Cấu trúc cáp đồng:............................................................................................14b. Luật màu Cáp Đồng...........................................................................................15
1.4.2. Các dịch vụ cung cấp trên cáp đồng:..............................................................161.4.3. Sơ đồ một tuyến cáp từ MDF đến khách hàng:...............................................16
PHẦN 2: TÌM HIỂU THỰC TẾ MẠNG VIỄN THÔNG VÀ CÁC DỊCH VỤ TẠI TRUNG TÂM NAM BMT..............................................................................................17
2.1 Các thiết bị của trung tâm Nam...........................................................................172.2. Sơ Đồ nguồn điện tổng đài Buôn Ky...................................................................172.3 Sơ đồ kết nối các thiết bị của trung tâm vào mạng truyền dẫn.........................18
2.3.1 Sơ đồ kết nối BTS Hùng Vương vào mạng truyền dẫn.....................................182.3.2 Sơ đồ kết nối MSAN Bùi Thị Xuân vào mạng truyền dẫn.................................182.3.3 Sơ đồ kết nối BTS Đốc Học vào mạng truyền dẫn............................................182.3.4 Sơ đồ kết nối MSAN Nguyễn Du và BTS Nguyễn Du vào mạng truyền dẫn.. . .182.3.5 Sơ đồ kết nối MSAN Y Ngông vào mạng truyền dẫn........................................19
2.4 Toàn trình các công đoạn lắp đặt hoàn chỉnh một thuê bao MegaVNN..........19
Nguyễn Hải Ninh Trang 1
Báo Cáo Thử Việc VNPT DAKLAK
2.5 Cách phân công công việc và cách đánh giá công nhân của tổ trưởng.............202.5.1 Cách phân công công việc của tổ trưởng.........................................................202.5.2 Cách đánh giá công việc...................................................................................202.5.3 Ý kiến đề xuất....................................................................................................20
PHẦN 3: KẾT LUẬN......................................................................................................21
Nguyễn Hải Ninh Trang 2
Báo Cáo Thử Việc VNPT DAKLAK
LỜI MỞ ĐẦU
Với chiến lược phát triển toàn diện mang tính chất đón đầu về công nghệ
nhằm tạo ra tiềm lực to lớn, đủ sức cạnh tranh về chất lượng và sự đa dạng hóa các
dịch vụ giá thành thấp, năng suất lao động cao và với sứ mệnh luôn nỗ lực trong
việc ứng dụng có hiệu quả công nghệ bưu chính viễn thông công nghệ thông tin,
tập đoàn Bưu chính viễn thông đã triển khai dịch vụ một cách đa dạng và nhanh
chóng, Trong những năm qua mạng lưới viễn thông Việt Nam đã phát triển rất
nhanh chóng với công nghệ hiện đại.
Do đó, các nhà viễn thông luôn tìm cách cải thiện và nâng cao kỹ thuật, công
nghệ để đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của người dân cũng như nhiệm vụ
phát triển kinh tế, giáo dục, xã hội, công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Để đáp
ứng được yêu cầu, nhiệm vụ phát triễn ngành Viễn thông, mỗi cán bộ nhân viên
trong ngành cần cố gắng học tập rèn luyện nhằm nâng cao kiến thức, kĩ năng, tay
nghề, phục vụ có hiệu quả nhiệm vụ chuyên môn của ngành trong thời gian tới.
Trong quá trình thực hành thử việc tại phòng mạng và dịch vụ và tổ viễn
thông Tân Tiến trung tâm viễn thông Nam Buôn Ma Thuột, tôi đã học hỏi được rất
nhiều kinh nghiệm thực tế quý báu trong triển khai, lắp đặt, vận hành, bảo trì hệ
thống kỹ thuật tại trung tâm. Tôi xin trình bày báo cáo thử việc với các nội dung
như sau:
1. Tìm hiểu thực tế cấu trúc mạng viễn thông của VNPT Đăklăk.
2. Tìm hiểu thực tế mạng viễn thông và các dịch vụ tại trung tâm Nam
Buôn Ma Thuột
3. Kết luận.
Nguyễn Hải Ninh Trang 3
Báo Cáo Thử Việc VNPT DAKLAK
PHẦN 1: TÌM HIỂU THỰC TẾ CẤU TRÚC MẠNG VIỄN THÔNG CỦA VNPT ĐĂKLĂK
1.1 Mạng băng rộng 1.1.1. Cấu trúc tổng quát mạng băng rộng
1.1.2. Cấu trúc mạng băng rộng với VN2
1.1.3. Chức năng chính của các thiết bị trong cấu trúc mạngDSLAM(Digital Subsciber Line Access Multiplexer): Là thiết bị đặt ở phía tổng đài, là điểm cuối của kết nối xDSL, nó chứa vô số các modem xDSL(port).
Nguyễn Hải Ninh Trang 4
Báo Cáo Thử Việc VNPT DAKLAK
Các loại DSLAM đang được sử dụng:+ ATM DSLAM: - Dung lượng 2800 port ADSL , 128 port SHDS:
- DSLAM standard , mini DSLAM : card ADSL (SHDSL) 32 port/card SUADSL - DSLAM Hix 5300, M200 : card ADSL 64 port/card, SHDSL 32 port/card SUSHDSL
+ IP DSLAM - Dung lượng 1800 port ADSL, 3000 port SHDSL
- 2 loại Hix 5600 và Hix 5635 : card ADSL 72 port/card IUADSL, SHDSL 48 port/card IU SHDSL
UPE: Thiết bị tập trung các DSLAM, chuyển tiếp lưu lượng lên các PE-AGG.PE-AGG (Provider Edge router): Router biên mạng lõi MPLS do VTN quản lý , nhiệm vụ chính là định tuyến cho các dịch vụ IPTV , Megawan, thoại Multimedia (VoD, ipTV, IP conference)…BRAS(Broadband Access Server): Thiết bị quản lý người dùng, điều khiển tính cước, quản lý địa chỉ( MAC, IP) , điều khiển dịch vụ và quản lý bảo mật…
1.1.4. Các dịch vụ, ứng dụng mà hiện tại VNPT Đắk Lắk cung cấp trên mạng băng rộng và trình tự kết nối các dịch vụa. MEGAWAN:
Người sẽ tạo 1 tunnel VPN ảo giữa 2 đầu khách hàng trên mạng thông qua nhà cung cấp, bằng kỹ thuật chuyển mạch gói có gán nhãn (MPLS) vì thế khả năng bảo mật là khá cao.Vì hoạt động trên nền IP nên MegaWan rất đa dụng có thể sử dụng để truyền Voice, Video... ngoài dữ liệu.+ Sơ đồ kết nối:
b. LEAST LINE: Leased line là kênh thuê riêng mà nhà cung cấp sẽ cấp riêng cho bạn theo yêu cầu để truyền dữ liệu (chủ yếu là data dạng text) từ nơi này đến nơi khác. Kênh leased line là các kênh độc lập và tách biệt, việc đồng bộ tín hiệu giữa hai đầu khách hàng hoàn toàn lệ thuộc vào mạng DDN của VNPT địa phương (mạng DDN được đặt trung gian giữa 2 địa điểm cần nối với nhau, tốc độ của kênh cũng được áp tại đây), do vậy cần có các thiết bị đầu cuối gọi là NTU (phải tương thích
Nguyễn Hải Ninh Trang 5
Báo Cáo Thử Việc VNPT DAKLAK
với mạng DDN) có giao tiếp V.35 hoặc G.703 và Router có card WIC hỗ trợ giao tiếp serial.
Cấu hình theo sơ đồ Master/SlaveMáy tính của khách hàng sẽ dùng đường cáp RJ45 kết nối với Router truyền tới Router của trụ sở qua đường cáp CAT5. ở giữa 2 điểm cầu có các thiết bị bảo vệ chống sét.
Cấu hình của modem Master :Máy tính của khách hàng sẽ log on vào Router đặt tại nhà bằng cáp RS232 to RJ45(cáp máy in), dùng đường cáp RJ45 kết nối với Router truyền tới Router của trụ sở qua đường cáp CAT5. ở giữa 2 điểm cầu có các thiết bị bảo vệ chống sét.
Cấu hình của modem Slave :Máy tính của khách hàng sẽ log on vào Router đặt tại trụ sởbằng cáp
RS232(cáp máy in) , dùng đường cáp RJ45 kết nối với Router truyền tới Router của trụ sở qua đường cáp CAT5. ở giữa 2 điểm cầu có các thiết bị bảo vệ chống sét.
Nguyễn Hải Ninh Trang 6
Báo Cáo Thử Việc VNPT DAKLAK
c.Thoại:
+ VoIP : VoIP là dịch vụ điện thoại đường dài trong nước và quốc tế sử dụng giao thức IP. Đây là dịch vụ viễn thông (bao gồm điện thoại và fax) trên băng tần thoại cơ bản sử dụng công nghệ nén và giải nén tín hiệu để truyền đưa thông tin dưới dạng gói sử dụng giao thức Internet.
d. IPTV:IPTV (Internet Protocol Television) là dịch vụ truyền tải hình ảnh kỹ thuật số tới người sử dụng qua giao thức IP trên mạng Internet với kết nối băng thông rộng. Nó thường được cung cấp kết hợp với VoIP, video theo yêu cầu... nên còn được gọi là công nghệ TriplePlay (dữ liệu, âm thanh và hình ảnh).
+ Sơ đồ kết nối:
e. ADSL:ADSL(Asymmetric Digital Subscibe Line) là viết tắt của thuật ngữ nghĩa là đường dây thuê bao số bất đối xứng. Trên kết nối ADSL, hỗ trợ tốc độ download nhanh hơn tốc độ upload hay tốc độ nhận về nhanh hơn tốc độ truyền đi.
f. FTTH:
Nguyễn Hải Ninh Trang 7
Báo Cáo Thử Việc VNPT DAKLAK
g. MEGAVNN:
MegaVNN là dịch vụ truy nhập Internet tốc độ cao, dựa trên công nghệ đường dây thuê bao số bất đối xứng ADSL do Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) cung cấp.
Với ưu điểm nổi bật là kết nối Internet tốc độ cao, có nhiều gói cước linh hoạt, dịch vụ Mega VNN đáp ứng nhu cầu sử dụng ngày càng cao và đa dạng của khách hàng.
+ Sơ đồ kết nối:
Nguyễn Hải Ninh Trang 8
Báo Cáo Thử Việc VNPT DAKLAK
h. FTTH:
FTTH (Fiber to the home) là công nghệ kết nối viễn thông hiện đại trên thế giới với đường truyền dẫn hoàn toàn bằng cáp quang từ nhà cung cấp dịch vụ tới tận địa điểm của khách hàng. Tính ưu việt của công nghệ cho phép thực hiện tốc độ truyền tải dữ liệu internet xuống/lên (download/upload) ngang bằng với nhau, điều mà công nghệ ADSL chưa thực hiện được.
- Tốc độ truy nhập Internet cao, lên đến 10 Gigabit/giây, nhanh gấp 200 lần so với ADSL 2+
- Chất lượng tín hiệu ổn định, không bị ảnh hưởng bởi thời tiết, chiều dài cáp, …
- An toàn cho thiết bị (không sợ sét đánh lan truyền trên đường dây)
- Nâng cấp băng thông dễ dàng mà không cần kéo cáp mới
- Đáp ứng hiệu quả cho các ứng dụng Công nghệ thông tin hiện đại như: Hosting Server riêng, VPN (mạng riêng ảo), Truyền dữ liệu, Game Online, IPTV (truyền hình tương tác), VoD (xem phim theo yêu cầu), Video Conferrence (hội nghị truyền hình), IP Camera…
+ Sơ đồ kết nối:
Nguyễn Hải Ninh Trang 9
Báo Cáo Thử Việc VNPT DAKLAK
1.2 Mạng chuyển mạch PSTN
1.2.1 Cấu trúc mạng hiện tại
1.2.2. Chức năng của các thiết bị trong sơ đồ mạng:
Tổng đài chuyển tiếp vùng Toll: kết nối giữa các tổng đài của các vùng khác
nhau để thực hiện chuyển tiếp vùng.
Host: Kết nối giữa các tổng đài vệ tinh với tổng đài Toll qua đường trung kế.
Tổng đài vệ tinh (RSS 810, 501, 202, V5.2): giao tiếp trực tiếp với thuê bao đấu
nối Host qua các đường trung kế(TSS). Nó ghi thông tin cước thuê bao.
MSAN (Multi Service Access Node): Vừa cung cấp dịch vụ băng hẹp vừa cung
cấp dịch vụ băng rộng.
1.3 Mạng truyền dẫn quang:1.3.1 Một số vòng ring chính: - Vòng ring BMT.H23 - TLI.H23 – HHP.H21 – KPK.H21
Nguyễn Hải Ninh Trang 10
Báo Cáo Thử Việc VNPT DAKLAK
- Vòng ring GiaNghia 3.1 – Quang Son – KrongNo – BMT.H34
Nguyễn Hải Ninh Trang 11
Báo Cáo Thử Việc VNPT DAKLAK
- Vòng ring NTD.H11 – HPU.H11 – NDU.H11 – EKO.H11
- Vòng ring BMT.H23 – TLI.H23 – HHP.H21 – KPK.H21
Nguyễn Hải Ninh Trang 12
Báo Cáo Thử Việc VNPT DAKLAK
- Vòng ring BAD.H31 – BMT.H32 – CNE.H31 – K92.H31
1.3.2. Chức năng chính của thiết bị:Truyền dẫn cho BTS và trục chính, Node B và Tổng đài.1.3.3. Một số dịch vụ được truyền tải trên mạng truyền dẫn:
- FTTH(1 vài)- DSLAM-ATM- Điện thoại cố định- Megawan, thuê kênh riêng
1.3.4. Sơ đồ đấu nối các thiết bị
Nguyễn Hải Ninh Trang 13
Báo Cáo Thử Việc VNPT DAKLAK
1.4 Mạng chuyển mạch PSTN
1.4.1. Cấu trúc cáp đồng, luật màu cáp đồng và các thông số đánh giá chất lượng
truyền dẫn trên cáp đồng
a. Cấu trúc cáp đồng:
- Dây dẫn: là dây đồng đặc, độ tinh khiết cao, tiết diện nhẵn bóng.
- Dây bọc cách điện: Mỗi một dây dẫn được bộc một lớp nhựa cách điện đồng nhất
Foam - skin Polyethylene (hoặc solid). Bề dày lớp bọc cách điện này thoả mãn các chỉ tiêu điện khí, cơ lý trong tiêu chuẩn TCN 68-132:1998. Đây là một loại vật
Nguyễn Hải Ninh Trang 14
Báo Cáo Thử Việc VNPT DAKLAK
liệu cách điện sử dụng trong lĩnh vực sản xuất cáp điện thoại có đặc tính điện khí rất tốt.
- Dây treo cáp: là dây thép mạ kẽm có ứng suất kéo chịu lực cao.
b. Luật màu Cáp Đồng
Luật màu bọc cách điện dây dẫn nhóm con 10/25 đôi
Đôi sốMàu của chất cách điện bọc dây dẫn
Chính Phụ
1 Trắng Dương
2 Trắng Cam
3 Trắng Lục
4 Trắng Nâu
5 Trắng Tro
6 Đỏ Dương
7 Đỏ Cam
8 Đỏ Lục
9 Đỏ Nâu
10 Đỏ Tro
11 Đen Dương
12 Đen Cam
13 Đen Lục
14 Đen Nâu
15 Đen Tro
16 Vàng Dương
17 Vàng Cam
18 Vàng Lục
19 Vàng Nâu
20 Vàng Tro
21 Tím Dương
22 Tím Cam
23 Tím Lục
24 Tím Nâu
25 Tím Tro
Nguyễn Hải Ninh Trang 15
Báo Cáo Thử Việc VNPT DAKLAK
c.Đánh giá chất lượng của cáp đồng:
Chúng ta đánh giá chất lượng cáp đồng dựa trên hai thông số là SNR, suy hao.
1.4.2. Các dịch vụ cung cấp trên cáp đồng:
Điện thoại cố định, fax, ADSL, kênh thuê riêng, My TV, megawan.
1.4.3. Sơ đồ một tuyến cáp từ MDF đến khách hàng:
MDF: Là nơi tập trung tất cả các kết cuối đầu dây của các cáp trong mạng. MDF thường được đặt gần tổng đài và là nơi xuất phát của tất cả các cáp của mạng thuê bao và cáp lien trạm điện thoại . MDF là nơi tạo sự mềm dẻo trong sự đấu nối số thiết bị thuê bao với tổng đài và cũng là nơi kiểm tra, đo thử mạng cáp.Măng sông(M): Là nơi che kín mối nối của cả một sơi cáp tránh nắng mưa, các ảnh hưởng khác của môi trường. Măng sông cũng là nơi để phân nhánh cáp đi các hướng khác nhau. Mối nối có rất nhiều loại đang được sử dụng trên mạng lưới hiện nay như: măng sông UC, măng sông co nhiệt, măng sông con heo dầu, hộp nối PSI… tùy theo yêu cầu sử dụng và dung lượng của cáp mà sử dụng đúng kích thước của măng sông. Thường có các loại măng sông 50x2, 100x2, 300x2, 400x2, 600x2.Cáp chính: Là nơi cáp xuất phát từ MDF đến tủ cáp lớn và cũng là nơi cáp chính đi thẳng từ MDF đến hộp cáp cuối cùng để đến nhà thuê bao(đối với mạng nhỏ).
Nguyễn Hải Ninh Trang 16
MDF 402 (01-600)06- Lê Duẩn M402/1B9 (01-600)
BT/- NC Trứ
402/B9(296/0)600SACNC.1000.2006
402/1B9-3B9(210/0)500SACNC.300.2006
402/2B9-12B9(28/0)50SACNC.390.2007
M402/2B9(1-500)173 NC Trứ
H402/12B9(201-250)270 NC Trứ
20 SACNT.130.2007
402/12B9-13B9(9/0)
Dây sub
268/10- Nguyễn Công Trứ
H402/14B9(216-230)233 NC Trứ
Báo Cáo Thử Việc VNPT DAKLAK
Đường dây thuê bao(dây sub): :Là đường dây nối từ các hộp cáp đến các thiết bị đầu cuối của thuê bao.Hộp cáp: Là nơi kết cuối của một tuyến cáp từ tổng đài đi, là điểm nối rẽ từng đôi dây đến nhà thuê bao. Hộp cáp có dung lượng thường là 100 đôi, 50 đôi, đến 10 đôi.
PHẦN 2: TÌM HIỂU THỰC TẾ MẠNG VIỄN THÔNG VÀ CÁC DỊCH VỤ TẠI TRUNG TÂM NAM BMT
2.1 Các thiết bị của trung tâm NamMSAN: Gồm các MSAN Bùi Thị Xuân, Y Ngông, Nguyễn Du
- Băng hẹp: một card 48 port- Băng rộng : một card 24 port
BTS: Hùng Vương, Tự An, Hai Bà Trưng, Chợ Buôn Ma Thuột, 28 Thăng Long, 136 Lê Duẩn, Nguyễn Du, Đốc Học, Giáo xứ Thánh Linh, 73 Y Ngông.2.2. Sơ Đồ nguồn điện tổng đài Buôn Ky
Nguyễn Hải Ninh Trang 17
Báo Cáo Thử Việc VNPT DAKLAK
2.3 Sơ đồ kết nối các thiết bị của trung tâm vào mạng truyền dẫn2.3.1 Sơ đồ kết nối BTS Hùng Vương vào mạng truyền dẫn
2.3.2 Sơ đồ kết nối MSAN Bùi Thị Xuân vào mạng truyền dẫn
2.3.3 Sơ đồ kết nối BTS Đốc Học vào mạng truyền dẫn
Nguyễn Hải Ninh Trang 18
Báo Cáo Thử Việc VNPT DAKLAK
2.3.4 Sơ đồ kết nối MSAN Nguyễn Du và BTS Nguyễn Du vào mạng truyền dẫn
2.3.5 Sơ đồ kết nối MSAN Y Ngông vào mạng truyền dẫn
2.4 Toàn trình các công đoạn lắp đặt hoàn chỉnh một thuê bao MegaVNNKhách hàng : ông Đặng Đình LâmNgày lắp đặt : Ngày 22 tháng 11 năm 2013-11-13Địa chỉ: 247/2 Lý thường KiệtSố điện thoại 05003854437Dịch vụ lắp đặt: ADSLSTT MDF: 463 DSLAM:DSL_DLK.BMT.H03
1, Xác định cáp đến nhà khách hàng: 1.0. Gọi điện thoại đến nhà khách hàng xem khách hàng có ở nhà không. Nếu có chuyển sang bước 1.0 1.1: Xem trên mục mạng cáp của CSS không có số cáp theo số điện thoại này nên chuyển sang bước 1.2
Nguyễn Hải Ninh Trang 19
Báo Cáo Thử Việc VNPT DAKLAK
1.2: Xác định cáp đến nhà thuê bao dựa vào hộp cáp:- Vào nhà thuê bao xem dây sub đi đến hộp cáp nào. - Trèo lên cột mở nắp hộp cáp (C26(91-110))nhíp đôi cáp đầu tiên cắm máy thử tone rồi bấm 899997 rồi nghe. Đã đúng số thuê bao cần lắp đặt ghi lại đôi cáp là 91C26. 2. Đấu nối tại tổng đài:Đấu nối theo sơ đồ: Cửa đài port in, port out cáp. 3. Lắp đặt tại nhà thuê bao:Hỏi khách hàng trước đây đã đặt điện thoại ở đâu, và muốn lắp modem ở đâu. Khách hàng trả lời không dùng điện thoại bàn nữa nhưng vẫn sử dụng dịch vụ và muốn kỹ thuật kiểm tra đường dây từ ngoài vào để có tín hiệu thoại vào hộp âm tường phòng khách của họ.Kiểm tra dây sub có tone chưa và tiến hành xác các dây điện thoại vào tầng trên và tầng dưới của khách hàng và đấu nối với dây sub. Tiếp theo kiểm tra hộp âm tường có tone chưa và lắp dây line điện thoại vào modem tiến hành cấu hình modem cho khách hàng.Đã có tín hiệu internet, yêu cầu khách hàng kiểm tra thử và hỏi khách hàng còn yêu cầu gì nữa không và cho khách hàng ký vào phụ lục biên bản nghiệm thu.
2.5 Cách phân công công việc và cách đánh giá công nhân của tổ trưởng2.5.1 Cách phân công công việc của tổ trưởng+ Phân công theo điểm mạnh của từng người:Chú An: giỏi về sử lý điện thoại nên chủ yếu cho chú đi sử lý điện thoại.Lâm: Sử lý nhanh điện thoại và internet nên công việc chính là sử lý.Chú Hùng: Nắm vững về lắp đặt sử lý cáp quang và đấu nguồn ác quy nên công việc chính là những phần đó.Liêm: Lắp đặt cố định và ADSL nhanh và chính xác nên công việc chủ yếu là lắp đặt. + Phân công theo thời điểm:Ví dụ:Trong ngày nếu ít ca lắp đặt sẽ phân Liêm một vài ca sử lý ADSL.Nhận xét: Cách phân công như vậy sẽ tận dụng được hết năng lực của từng người tránh tâm lý ức chế khi làm việc dẫn đến tăng năng suất lao động.2.5.2 Cách đánh giá công việc+ Dựa vào độ phức tạp của công việc:Những người vừa lắp đặt tốt vừa sử lý tốt vừa làm cáp tốt sẽ nhận hệ số lương cao hơn những người chi làm được một hoặc hai việc.Nhận xét: cách đánh giá như vậy là chính xác kích thích sự tìm tòi, học tập của nhân viên.2.5.3 Ý kiến đề xuất
Nên bổ sung thêm nhân viên vào tổ kỹ thuật nhằm đảm bảo được chất lượng dịch vụ, nâng cao chất lượng chăm sóc khách hàng, xử lý sự cố các dịch vụ để
Nguyễn Hải Ninh Trang 20
Báo Cáo Thử Việc VNPT DAKLAK
mang lai sự hài lòng cho khách hàng, giúp duy trì và phát triển số lượng thuê bao, tăng hiệu quả kinh doanh của trung tâm.
Nguyễn Hải Ninh Trang 21
Báo Cáo Thử Việc VNPT DAKLAK
PHẦN 3: KẾT LUẬN Nhìn chung, trong thời gian hai tháng thử việc tại phòng mạng và dịch vụ và tại đài viễn thông Tân Tiến của trung tâm viễn thông Nam Buôn Ma Thuột, tôi đã hoàn thành cơ bản nhiệm vụ công việc được trung tâm giao phó. Sau thời gian thử việc, báo cáo đã hoàn thành đúng tiến độ đặt ra. Những thành tựu đáng kể trong lĩnh vực truyền thông, như truyền dẫn băng thông rộng, đem lại rất nhiều lợi ích cho khách hàng sử dụng dịch vụ, góp phần không nhỏ vào lợi ích quốc gia, quốc phòng. Trong khuôn khổ bản báo cáo này, tôi chỉ đưa ra những điểm chính về những kiến thức mà tôi có được khi đi thử việc. Tôi xin chân thành cảm ơn.
Nguyễn Hải Ninh Trang 22