Giới thiệu nội dung mới tại nđ 08 và tt 38

Post on 16-Jul-2015

240 views 3 download

Transcript of Giới thiệu nội dung mới tại nđ 08 và tt 38

GIỚI THIỆUNỘI DUNG MỚI TẠI NGHỊ ĐỊNH 08

VÀ THÔNG TƯ 38

TỔNG CỤC HẢI QUANCỤC HẢI QUAN BÌNH DƯƠNG

Trình bày: Nguy n Chí ThanhễPhó tr ng Phòng GSQLưở

NỘI DUNG

Phần 1. Tổng quan1.1. Bổ sung mới các quy định

Phần 1. Tổng quan1.1. B sung m i các quy đ nhổ ớ ị

Phần 1. Tổng quan1.1. B sung m i các quy đ nhổ ớ ị

Phần 1. Tổng quan1.2. Bãi b các quy đ nhỏ ị

Phần 1. Tổng quan1.2. Bãi b các quy đ nhỏ ị

Phần 1. Tổng quan1.2. Bãi b các quy đ nhỏ ị

Phần 1. Tổng quan1.2. Bãi b các quy đ nhỏ ị

Phần 2. Những điểm mới2.1. Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan

Phần 2. Những điểm mới2.3. Áp dụng quản lý rủi ro (Điều 8 đến Điều 15 TT )

Phần 2. Những điểm mới2.4. Các trường hợp được khai trên tờ khai hải quan giấy

Phần 2. Những điểm mới2.5. Hồ sơ hải quan tại Điều 16 TT

Phần 2. Những điểm mới2.5. Hồ sơ hải quan tại Điều 16 TT

Phần 2. Những điểm mới2.7. Địa điểm đăng ký tờ khai Điều 19 TT

Phần 2. Những điểm mới2.7. Địa điểm đăng ký tờ khai Điều 19 TT

Phần 2. Những điểm mới2.7. Địa điểm đăng ký tờ khai Điều 58 TT

Phần 2. Những điểm mới2.8. Mang hàng về bảo quản Điều 32 TT

Phần 3. Quản lý loại hình GC và SXXK3.1. Bãi bỏ các thủ tục

Phần 3. Quản lý loại hình GC và SXXK3.2. Quy định về thông báo cơ sở sản xuất; nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và sản phẩm xuất khẩu (Điều 56 TT)

Tổ chức, cá nhân gửi thông báo CSSX, thông báo nơi lưu giữ NVL, MM, TB, sản phẩm XK nằm ngoài khu vực SX cho Chi cục HQ nơi dự kiến làm thủ tục nhập khẩu NVL thông qua hệ thống

Phần 3. Quản lý loại hình GC và SXXK3.3. Kiểm tra cơ sở, năng lực GC, SXXK, nơi lưu giữ NVL, hàng hoá XK (Điều 57 TT)

Phần 3. Quản lý loại hình GC và SXXK3.4. Kiểm tra tình hình sử dụng, tồn kho NVL, máy móc, thiết bị và hàng hoá xuất khẩu

Phần 3. Quản lý loại hình GC và SXXK3.5. Xử lý kết quả kiểm tra tình hình sử dụng, tồn kho

Phần 3. Quản lý loại hình GC và SXXK3.6. Thủ tục đặt gia công lại Điều 62 TT

Phần 3. Quản lý loại hình GC và SXXK3.7. Báo cáo quyết toán Điều 60 TT

Thời hạn nộp báo cáo quyết toán

Định kỳ hàng năm, chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính, người khai hải quan nộp báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và hàng hoá xuất khẩu trong năm tài chính cho cơ quan hải quan

Phần 3. Quản lý loại hình GC và SXXK3.7. Báo cáo quyết toán Điều 60 TT

Địa điểm nộp báo cáo quyết toán

Tại Chi cục Hải quan nơi tiếp nhận thông báo cơ sở gia công, sản xuất hoặc Chi cục Hải quan quản lý doanh nghiệp chế xuất

Phần 3. Quản lý loại hình GC và SXXK3.7. Báo cáo quyết toán Điều 60 TT

Phần 3. Quản lý loại hình GC và SXXK3.7. Báo cáo quyết toán Điều 60 TT

Phần 3. Quản lý loại hình GC và SXXK3.8. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa XK, NK theo quyền XK, quyền NK, quyền phân phối của DNCX (Điều 78 TT)

Phần 4. Sử dụng chữ ký số