Post on 15-Aug-2015
NGHIÊN CỨU SỰ CHẤP NHẬN HÌNH THỨC MUA SẮM TRỰC TUYẾN CỦA KHÁCH HÀNG TẠI MỘT SỐ SIÊU THỊ ĐIỆN MÁY Ở VN.
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU:
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận hình thức mua sắm trực tuyến
Đo lường mức độ chấp nhận của khách hàng đối với hình thức mua sắm trực tuyến
Đề xuất giải pháp cho việc phát triển kênh mua sắm trực tuyến và đáp ứng nhu cầu của KH
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu: sự chấp nhận của khách hàng đối với hình thức mua sắm trực tuyến tại một số siêu thị điện máy Việt Nam.
• Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu tiến hành với các khách hàng tại một số siêu thị điện máy, một số người đã đi làm hiện đang sử dụng Internet và đã từng mua sắm trực tuyến tại địa bàn TP.HCM
MÔ HÌNH TAM
(Nguồn: Fred Davis, 1989)
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT
Mô hình "xây dựng thang đo để đo lường những lợi ích và nguy cơ trong mua sắm trực tuyến" của Sandra Forsythe và ctg
Mô hình thái độ và hành vi khách hàng trực tuyến: đánh giá nghiên cứu Nali và Ping Zhang, Đại học Syracuse (2002)
Mô hình nghiên cứu xu hướng mua sắm trực tuyến của sinh viên ở thành phố Hồ Chí Minh của nhóm nghiên cứu trường đại học Mở (2012)
giữ lại 2 biến mô hình TAM là “Sự dễ sử dụng cảm nhận” và “Ích lợi cảm nhận”
CĂN CỨ
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• được thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định tính.
NGHIÊN CỨU SƠ
BỘ
• được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng với kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp thông qua bảng câu hỏi soạn sẵn.
NGHIÊN CỨU CHÍNH
THỨC
• chọn mẫu phi xác xuất.•Theo Hair & ctg (1998), trong phân tích nhân tố EFA, cần 5 biến quan sát cho 1 biến đo lường và cỡ mẫu không nên ít hơn 100.
PHƯƠNG PHÁP
CHỌN MẪU
ĐẶC ĐIỂM MẪU NGHIÊN CỨU
STT
Thang đo Hệ số cronbach’s alpha
Biến thỏa độ tin cậy
Biến bị loại
Số lượng biến
Tên biến
Số lượng biến
Tên biến
A Biến độc lập 1 Sự thuận tiện 0,783 5 TT 0 2 Rủi ro cảm nhận 0,729 5 RR 0 3 Tính đáp ứng của trang web 0,792 5 DU 0 4 Ích lợi cảm nhận 0,757 5 IL 0 5 Sự dễ sử dụng cảm nhận 0,751 4 SD 1 SD1 TỔNG 24 B Biến phụ thuộc 6 Sự chấp nhận hình thức MSTT 0,852 5 CN 0 TỔNG 5
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
(TT5) Có thể tìm thấy hầu hết tất cả mặt hàng .813
(TT3) Dễ dàng tìm được sản phẩm mình cần .742
(TT4) Có thể mua sắm ở bất kỳ đâu .684
(TT1) Không cần rời khỏi nhà khi mua sắm .613
(TT2) Không tốn thời gian đi lại và tham quan cửa hàng .590
(DU3) Trang web có hệ thống ghi nhận những đánh giá
bình luận của người mua trước .758
(DU1) Trang web có đầy đủ thông tin về sản phẩm .733
(DU2) Trang web có giao diện đẹp dễ nhìn .719
(DU5) Trang web có giá cả rõ ràng .669
(RR2) Hàng hóa có thể bị hư hại khi vận chuyển .752
(RR4) Không được hoàn tiền nếu sản phẩm bị hư hại hay
không giống mô tả .717
(RR3) Có thể không nhận được hàng hóa .655
(RR1) Không biết sản phẩm giống với hình ảnh quảng
cáo .647
(RR5) Phải chờ hàng hóa được giao .606
(SD5) Nhanh chóng sử dụng thành thạo trang web để
mua sắm trực tuyến .874
(SD3) Dễ dàng so sánh các sản phẩm .843
(SD4) Thao tác đặt hàng, hình thức thanh toán đơn giản .800
(IL5) Được tích lũy điểm quy ra tiền trong những lần mua
hàng tiếp theo .770
(IL3) Sản phẩm có khuyến mãi, quà tặng tặng kèm .718
(IL4) Thoải mái khi mua sắm .692
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Số lượng nhân tố trích phù hợp: bằng với giả thuyết ban đầu.
Các biến cũng được nhóm vào nhân tố như đã giả thuyết.
MÔ HÌNH HIỆU CHỈNH
Sự chấp nhận (ACC)
Sự thuận tiện (TT)
Tính đáp ứng của trang web
(DU)
Sự rủi ro (RR)Sự dễ sử dụng cảm nhận(SD)
Ích lợi cảm nhận (IL)
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
Durbin-Watson
1 .695a .484 .475 .89584290 1.668
a. Predictors: (Constant), Ích lợi cảm nhận, Sự dễ sử dụng cảm nhận, Sự rủi ro, Tính đáp
ứng của trang web, Sự thuận tiện
b. Dependent Variable: Sự chấp nhận
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1
Regression 35.410 5 7.082 8.824 .000b
Residual 123.590 154 .803
Total 159.000 159
a. Dependent Variable: Sự chấp nhận
b. Predictors: (Constant), Ích lợi cảm nhận, Sự dễ sử dụng cảm nhận, Sự rủi ro, Tính đáp ứng
của trang web, Sự thuận tiện
Mô hình lý thuyết phù hợp với dữ liệu thực tế.
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUI
STT
Biến Standard Beta
Phần trăm (%)
Thứ tự ảnh hưởng
1 Sự thuận tiện 0.137 17.52 3
2 Tính đáp ứng của trang web 0.056 7.16 4
3 Sự rủi ro - 0.019 2.43 5
4 Sự dễ sử dụng cảm nhận 0.423 54.09 1
5 Ích lợi cảm nhận 0.147 18.80 2
Tổng 0.782 100
Phương trình hồi quy chuẩn hóa: F(ACC) = 0,137TT + 0,056DU – 0,019RR + 0,423SD + 0,147IL
PHÂN TÍCH PHÂN BIỆTKiểm địnhTrung bình
Giả thuyết
Nội dung Kết quả
One-way ANOVA H6
Không có sự khác biệt về mức độ chấp nhận của khách hàng ở những nơi cư trú khác nhau
Bác bỏ
Inpendent-samples t
testH7
Không có sự khác biệt về mức độ chấp nhận của khách hàng chưa và đã từng mua sắm trực tuyến tại các siêu thị điện máy
Bác bỏ
Inpendent-samples t
testH8
Không có sự khác biệt về mức độ chấp nhận của khách hàng theo giới tính
Chấp nhận
GIẢI PHÁP – KẾT LUẬN
Vấn đề về lợi ích cho khách hàng
VẤN ĐỀ VỀ TRANG WEB
- Bố trí nhân viên tư vấn online 24/24.- Thiết kế trang web với giao diện rõ ràng, quan trọng hơn đó là khách hàng có thể dễ dàng sử dụng thành thạo.- Thiết lập hệ thống ghi nhận lại những đánh giá của của những người mua trước đó.- Cập nhật thông tin giá cả hình ảnh thường xuyên.- Thiết lập chức năng kết nối với các trang mạng xã hội thông dụng như Facebook.
VẤN ĐỀ VỀ LỢI ÍCH CHO KH
- Xây dựng chương trình khuyến mãi hấp dẫn và hợp lý.
- để khách hàng cảm nhận được sư khác biệt khi mua sắm trực tuyến, danh mục mua sắm phải rõ ràng, thuận tiện, từng nhóm sản phẩm đưa vào phải dễ tìm kiếm.
- Cập nhật sản phâm theo giới tính, mục đích yêu cầu sử dụng, đặc biệt là cập nhật theo mùa, theo thời điểm trong năm.
- pháp triển rộng rãi kênh phân phối khắp cả nước và chú ý đến đặc điểm văn hóa, thói quen mua sắm của người dân ở từng vùng.
VẤN ĐỀ VỀ HẠN CHẾ RỦI RO- cung cấp hình ảnh chính xác, chất lượng hình ảnh tốt, không qua photoshop và cam kết đảm bảo sản phẩm giống hình ảnh 100%.
- có thể áp dụng chính sách đổi hoặc trả hàng trong thời hạn 3 ngày hoặc 1 tuần tùy theo khoản cách địa lý và tính chất sản phẩm.
- Xây dựng hệ thống quản lý hàng hóa và bảo mật thông tin khách hàng một cách hiệu quả. Luôn tạo sự an tâm cho khách hàng khi tiến hành giao dịch với doanh nghiệp.
- Hạn chế rủi ro trong quá trình vận chuyển, đảm bảo thời gian giao hàng.
ありがとう
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1. Nguyễn Đình Thọ. (2013). Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh – Thiết kế và thực hiện.NXB Lao động xã hội. Chương 11: 400.
• 2. Nguyen, M. T. & Hà Trọng Quang (2008). Xử lý dữ liệu nghiên cứu với SPSS for Windows – Khoa Quản Trị Kinh Doanh – Trường Đại học Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Chương 11: 62-145.
• 3. Nguyễn Thị Bảo Châu &Lê Nguyễn Xuân Đào. (2014). phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng thành phố cần thơ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Phần D: Khoa học Chính trị, Kinh tế và Pháp luật: 30 (2014): 8-14
• 4. Nguyen, V. H & Pham, V. T. (2010). Nghiên cứu Marketing (Marketing Research). NXB LĐXH. Chương 2: 649.
• 5. PGS.TS. Đinh Phi Hổ. (2014). Phương pháp nghiên cứu kinh tế & viết luận văn thạc sĩ. NXB Phương Đông. Phần 3: 158.