Post on 26-Dec-2019
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................3
DANH MỤC BẢNG........................................................................................................4
DANH MỤC HÌNH.........................................................................................................7
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................8
1. Xuất xứ của Dự án........................................................................................................8
1.1. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án.......................................................8
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt Dự án...................................................9
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển.............................................10
1.4. Dự án nằm trong KCN Hiệp Phước.......................................................................10
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM..................................................10
2.1. Văn bản pháp luật và văn bản kỹ thuật làm căn cứ cho việc thực ĐTM và lập báo
cáo ĐTM của dự án.......................................................................................................10
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam áp dụng.........................................13
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình ĐTM. 13
3. Tổ chức thực hiện ĐTM..............................................................................................13
4. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM.................................................................15
CHƯƠNG 1 - MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN.....................................................................17
1.1. Tên dự án................................................................................................................17
1.2. Chủ dự án...............................................................................................................17
1.3. Vị trí địa lý của Dự án............................................................................................17
1.4. Nội dung chủ yếu của Dự án.....................................................................................22
CHƯƠNG 2 - ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ – XÃ HỘI KHU
VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN............................................................................................38
2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN.............................................................38
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI..........................................................................46
CHƯƠNG 3 - ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN........49
3.1. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG........................................................................49
3.1.1. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn chuẩn bị của Dự án..........................49Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 1
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
3.1.2. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn xây dựng nhà xưởng........................49
3.1.3. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công lắp đặt máy móc thiết bị của Dự án
.......................................................................................................................................62
3.1.4. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn vận hành của Dự án.........................68
3.1.5 Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn khác của dự án (Không có). . .81
3.1.6 Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án..........81
3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH
GIÁ, DỰ BÁO...............................................................................................................82
3.2.1. Về mức độ chi tiết của đánh giá..........................................................................82
3.2.2. Về độ tin cậy của các đánh giá............................................................................83
3.2.3. Đánh giá tổng hợp...............................................................................................83
CHƯƠNG 4 - BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN..................................85
4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN
.......................................................................................................................................85
4.2. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA
DỰ ÁN........................................................................................................................101
4.3. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG............................................................................................................106
CHƯƠNG V - CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG..........108
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG.....................................................108
5.2 CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG..................................................120
CHƯƠNG VI - THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG..................................................112
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ, CAM KẾT.........................................................................116
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................116
PHỤ LỤC.....................................................................................................................117
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 2
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD : Nhu câu Oxy Sinh hoc (Biological Oxygene Demand)
BVMT : Bảo vệ môi trường
BTCT : Bê tông cốt thép
CTR : Chất thải rắn
CTNH : Chất thải nguy hại
COD : Nhu câu Oxy Hóa hoc (Chemical Oxygene Demand)
CN – DV : Công nghiệp – Dịch vụ
CB-CNV : Cán bộ - Công nhân viên
KT – XH : Kinh tế - xã hội
LĐ.TBXH : Lao động –thương binh xã hội
MBR : Bể loc sinh hoc bằng màng (Membrance Bio Reactor)
NMXLNTTT: Nhà máy xử lý nước thải tập trung
PCCC : Phòng cháy chữa cháy
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
QLCTNH : Quản lý chất thải nguy hại
SS : Chất rắn lơ lửng (Suspended Solids)
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
UBND : Ủy ban nhân dân
UBMTTQ : Ủy ban mặt trận tổ quốc
VOC : Các chất hữu cơ tổng hợp dễ bay hơi
WHO : Tổ chức y tế thế giới
XLNT : Xử lý nước thải
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 3
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1 – Công suất sản xuất của dự án..............................................................................8
Bảng 2 – Danh sách thành viên trực tiếp tham gia lập Báo cáo đánh giá tác động môi
trường.............................................................................................................................14
Bảng 3 - Các phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM...............................................15
Bảng 1.1. Bảng kê toa độ khu vực...................................................................................18
Bảng 1.2 – Cơ cấu sử dụng đất của Dự án.......................................................................19
Bảng 1.3 – Hạng mục phục vụ sản xuất, kinh doanh........................................................22
Bảng 1.4 – Hạng mục về bảo vệ môi trường....................................................................23
Bảng 1.5 - Các hạng mục công trình khác........................................................................24
Bảng 1.6 – Khối lượng VLXD sử dụng để xây dựng nhà xưởng mới...............................25
Bảng 1.7 - Danh mục máy móc, thiết bị hiện hữu............................................................29
Bảng 1.8 - Danh mục máy móc, thiết bị lắp đặt mới trong giai đoạn mở rộng..................30
Bảng 1.9 – Nhu câu sử dụng nguyên liệu của Công ty theo từng giai đoạn.......................31
Bảng 1.10 – Nhu câu sử dụng hóa chất và phụ gia theo từng giai đoạn.............................31
Bảng 1.11 – Công suất sản xuất của Công ty theo từng giai đoạn.....................................32
Bảng 1.12 – Nhu câu sử dụng điện của Công ty trong năm 2015......................................32
Bảng 1.13 – Nhu câu sử dụng nước của Công ty trong năm 2015.....................................33
Bảng 1.14 - Tiến độ thực hiện dự án................................................................................34
Bảng 1.15 - Tổng mức đâu tư mở rộng của Dự án...........................................................34
Bảng 1.16. Tóm tắt các thông tin chính của dự án............................................................37
Bảng 2.1 - Nhiệt độ (oC) không khí trung bình của khu vực Dự án...................................39
Bảng 2.2 - Số giờ nắng trung bình của khu vực Dự án.....................................................40
Bảng 2.3 - Lượng mưa (mm) trung bình của khu vực Dự án............................................41
Bảng 2.4 - Độ ẩm (%) trung bình của khu vực Dự án.......................................................42
Bảng 2.5 - Kết quả phân tích mẫu không khí tại dự án.....................................................43
Bảng 2.6 - Kết quả đo đạc vi khí hậu...............................................................................44
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 4
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Bảng 2.7 - Kết quả phân tích chất lượng nước mặt...........................................................45
Bảng 3.1. Tải lượng phát thải bụi do các phương tiện vận chuyển trong giai đoạn thi công
xây dựng.........................................................................................................................52
Bảng 3.2. Nồng độ bụi phát sinh do các hoạt động trong giai đoạn thi công xây dựng.......53
Bảng 3.3. Tải lượng khí thải do đốt nhiên liệu đối với động cơ diezen..............................54
Bảng 3.4. Tải lượng phát sinh khí thải do các phương tiện vận chuyển trong giai đoạn thi
công xây dựng.................................................................................................................54
Bảng 3.5. Nồng độ khí thải phát sinh do các hoạt động vận chuyển trong giai đoạn thi công
xây dựng.........................................................................................................................55
Bảng 3.6. Khối lượng dâu DO sử dụng cho một ca máy...................................................56
Bảng 3.7. Tải lượng khí thải từ các thiết bị trong một ca máy...........................................56
Bảng 3.8. Nồng độ khí thải phát sinh do các hoạt động của máy móc thiết bị trong giai đoạn
thi công xây dựng............................................................................................................56
Bảng 3.9. Khối lượng chất ô nhiễm phát sinh trong nước thải sinh hoạt cho người dân Việt
Nam................................................................................................................................57
Bảng 3.10. Tải lượng và nồng độ chất ô nhiễm phát sinh do NTSH của công nhân trong
giai đoạn thi công xây dựng.............................................................................................58
Bảng 3.11. Tiếng ồn phát sinh bởi một số máy móc ở khoảng cách 15m..........................59
Bảng 3.12. Độ ồn bổ sung...............................................................................................60
Bảng 3.13. Độ ồn cộng hưởng lớn nhất của các phương tiện, máy móc............................60
Bảng 3.14. Kết quả tính toán và dự báo nồng độ ồn cho khu vực dự án trong giai đoạn thi
công xây dựng.................................................................................................................61
Bảng 3.15. Đánh giá các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng...............................61
Bảng 3.16 – Thành phân, khối lượng chất thải sản xuất phát sinh tại Công ty...................65
Bảng 3.17 - Khối lượng và thành phân CTNH trong giai đoạn lắp đặt và vận hành thử
nghiệm máy móc của Dự án............................................................................................66
Bảng 3.18 - Nguồn gây tác động và tác nhân gây ô nhiễm trong giai đoạn hoạt động........68
Bảng 3.19 – Lượng nhiên liệu tiêu thụ đối với phương tiện giao thông.............................70
Bảng 3.20 – Hệ số ô nhiễm phát sinh từ các phương tiện giao thông................................70
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 5
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Bảng 3.21. Tải lượng và nồng độ chất ô nhiễm phát sinh do NTSH của công nhân trong
giai đoạn hoạt động.........................................................................................................73
Bảng 3.22 – Tải lượng và nồng độ chất ô nhiễm phát sinh do NTSH của công nhân trong
giai đoạn hoạt động.........................................................................................................73
Bảng 3.23 – Tổng lượng nước thải sinh hoạt của toàn bộ Công ty....................................75
Bảng 3.24. – Các tác động môi trường từ thành phân ô nhiễm trong chất thải sinh hoạt... .76
Bảng 3.25 – Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt của toàn bộ Công ty................................76
Bảng 3.26 – Thành phân, khối lượng chất thải sản xuất phát sinh tại Công ty...................77
Bảng 3.27 – Tổng lượng chất thải công nghiệp không nguy hại của toàn bộ Công ty........77
Bảng 3.28 - Khối lượng và thành phân chất thải nguy hại................................................77
Bảng 3.29 – Tổng lượng chất thải nguy hại của toàn bộ Công ty......................................77
Bảng 3.40 – Giá trị đo đạc tiếng ồn.................................................................................79
Bảng 3.41 - Độ tin cậy của các phương pháp ĐTM.........................................................83
Bảng 4.1 – Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí tại Công ty......................92
Bảng 4.2 – Kết quả phân tích nước thải tại hố ga nước thải..............................................96
Bảng 4.3 – Kết quả phân tích độ ồn tại Công ty.............................................................100
Bảng 4.4. Phương án tổ chức thực hiện..........................................................................106
Bảng 5.1- Kế hoạch quản lý môi trường của Dự án.......................................................103
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 6
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
DANH MỤC HÌNHHình 1 – Sơ đồ minh hoạ vị trí địa lý và các đối tượng xung quanh của Công ty...............21
Hình 2 – Quy trình sản xuất Rơ mooc của Công ty..........................................................26
Hình 3 – Hình ảnh nhà xưởng sản xuất của Công ty........................................................28
Hình 4 – Quy trình công nghệ sản xuất container............................................................29
Hình 5 – Sơ đồ tổ chức của dự án...................................................................................35
Hình 6 - Cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn xử lý nước thải sinh hoạt...........................................95
Hình 7 – Hình ảnh thùng lưu chứa và khu vực tập trung rác công nghiệp tại Công ty......98
Hình 8 – Khu vực lưu chứa chất thải nguy hại của Công ty.............................................99
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 7
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của Dự án
1.1. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án
Công ty TNHH Container Đỉnh Thép đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên số 0302885743, chứng nhận lân
đâu ngày 11/03/2003 và chứng nhận thay đổi lân thứ 5 ngày 31/10/2014 do Phòng
đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đâu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp hoạt động
tại địa chỉ Lô B11 - B13, KCN Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh.
Công ty TNHH Container Đỉnh Thép đã được Ban Quản lý các Khu chế xuất và
công nghiệp TP. Hồ Chí Minh cấp giấy chứng nhận đâu tư số 0868848356 chứng nhận
lân đâu ngày 23/11/2009, chứng nhận thay đổi lân thứ 2 ngày 14/12/2015.
Năm 2006 Công ty đã lập hồ sơ đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường và đã được
cấp phiếu xác nhận số 557/PXN-KCN-HCM ngày 21/03/2006 của Ban quản lý Các
Khu chế xuất và Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh cấp với công suất công suất 50 Romoc
và 437 Container.
Năm 2015, Công ty tiến hành lập Đề án bảo vệ môi trường chi tiết cho nhà
xưởng với công suất sản xuất 1.200 Romoc và 437 Container và đã được cấp Quyết
định phê duyệt số 730/QĐ-TNMT-CCBVMT ngày 22/03/2016 của Sở Tài nguyên và
Môi trường TP. Hồ Chí Minh.
Đến nay do nhu câu gia tăng quy mô sản xuất cũng như đa dạng hóa hình thức
thành phẩm nhằm đáp ứng nhu câu ngày càng cao của thị trường tiêu thụ, Công ty dự
kiến tiến hành nâng công suất hoạt động lên 437 Container, 1.600 Romoc và 60 bộ
thiết bị (của Romooc). Công suất sản xuất Dự án mở rộng như sau:
Bảng 1 – Công suất sản xuất của dự án
Stt Sản phẩmCông suất (sản phẩm/năm)
Hiện nay Sau khi mở rộng
01 Container 437 437
02 Rơ mooc 1.200 1.600
03 Thiết bị khác 0 60
(Nguồn: Công ty TNHH Container Đỉnh Thép, 12/2015)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 8
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Như vậy, Công ty TNHH Container Đỉnh Thép đăng ký “Dự án mở rộng nhà
xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản
phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp, sửa chữa
container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”. Để phục vụ cho dự án Công ty TNHH
Container Đỉnh Thép tiến hành xây dựng mở rộng thêm nhà xưởng với diện tích 4.110
m2 nâng tổng diện tích nhà xưởng từ 9.350 m2 lên 13.460 m2. Theo quy Luật Bảo vệ
môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII,
kỳ hop thứ 7 thông qua ngày 23/6/2014 và Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, thì “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng
công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung
sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp, sửa chữa container các loại quy
mô 437 sản phẩm/năm” phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (Căn cứ theo
mục c, điều 15 và thuộc mục 50 Phụ lục II của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường).
Việc đánh giá tác động môi trường của Dự án là nhằm xem xét, dự báo các vấn
đề có liên quan đến môi trường và tìm ra giải pháp giảm thiểu tối đa những vấn đề liên
quan đến môi trường nói trên trong suốt quá trình hoạt động của dự án, đảm bảo rằng
hoạt động của dự án tuân thủ đúng theo Quy định của Luật bảo vệ môi trường của
Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2014;
Đây là một dự án được đâu tư nâng công suất và nội dung đánh giá tác động
môi trường dự án được xây dựng theo hướng dẫn của Thông tư số 27/2015/TT-
BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên & Môi trường quy định chi tiết một số
điều của Nghị định 18/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
Báo cáo ĐTM này là cơ sở pháp lý để chúng tôi thực hiện công tác bảo vệ môi
trường trong quá trình hoạt động của Dự án. Đây là công việc hết sức cân thiết, đảm
bảo phát triển kinh tế - xã hội gắn liền với bảo vệ môi trường hướng tới phát triển bền
vững.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt Dự ánĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 9
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Theo quy định tại điểm c khoản 5, Điều 10 của Nghị định 59/2015/NĐ-CP của
Chính phủ về quản lý Thiết kế cơ sở xây dựng thì “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng
công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung
sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp, sửa chữa container các loại quy
mô 437 sản phẩm/năm” do Công ty TNHH Container Đỉnh Thép tổ chức thẩm định
toàn bộ nội dung dự án..
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển
Dự án nằm trên Lô B11 - B13 KCN Hiệp Phước, xã Hiệp Phước, huyện Nhà
Bè, TP.Hồ Chí Minh. Đồng thời, KCN Hiệp Phước được quy hoạch là KCN tiếp nhận
các ngành công nghiệp như hóa chất, vật liệu xây dựng, dệt nhuộm, luyện cán thép, cơ
khí, đặc biệt là các ngành sản xuất nguyên liệu. Vì thế dự án được triển khai là phù
hợp với quy hoạch phát triển của khu vực.
1.4. Dự án nằm trong KCN Hiệp Phước
– Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của KCN Hiệp
Phước số 1655/QĐ-Mtg do Bộ KH CN & MT ký ngày 06/08/1996.
– Hợp đồng thuê lại đất số 038/HĐTĐ.03 giữa Công ty Phát triển Công nghiệp
Tân Thuận và Công ty TNHH Container Đỉnh Thép ký ngày 16/05/2003.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi
trường ĐTM
2.1. Văn bản pháp luật và văn bản kỹ thuật làm căn cứ cho việc thực ĐTM và lập
báo cáo ĐTM của dự án
a. Văn bản pháp luật làm căn cứ cho việc thực ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự
án:
Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 21/06/2012.
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy số
40/2013/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua
ngày 22/11/2013.
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam khóa XIII, kỳ hop thứ 7 thông qua ngày 23/6/2014 và có hiệu lựa kể từ ngày
01/01/2015;
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 10
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
khóa XIII, kỳ hop thứ 7 thông qua ngày 18/6/2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2015.
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa
XIII thông qua ngày 29/11/2013 và có hiệu lực ngày 01/7/2014;
Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và
xử lý nước thải.
Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ quy định về quản lý
chất thải và phế liệu.
Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 7/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
Thông tư số 82/2015/TT-BTC ngày 28/05/2015 về việc hướng dẫn thực hiện
nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi
trường đối với chất thải rắn.
Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về quản lý chất thải nguy hại.
Thông tư 35/2015/TT-BTNMT 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao.Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 11
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Thông tư 27/2015/TT-BTNMT 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường.
b. Văn bản kỹ thuật cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của Dự án
Công ty TNHH Container Đỉnh Thép được Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế
hoạch và Đâu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
mã số 0302885743, chứng nhận lân đâu ngày 11/03/2003 và chứng nhận thay đổi lân
thứ 5 ngày 31/10/2014.
Giấy chứng nhận đăng ký đâu tư số 0868848356 chứng nhận lân đâu ngày
23/11/2009, chứng nhận thay đổi lân thứ 2 ngày 14/12/2015.
Hợp đồng thuê lại đất số 038/HĐTĐ.03 giữa Công ty Phát triển Công nghiệp
Tân Thuận và Công ty TNHH Container Đỉnh Thép ký ngày 16/05/2003.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BP443302 do Uỷ ban nhân dân Thành
phố Hồ Chí Minh cấp cho Công ty TNHH Container Đỉnh Thép ngày 11/12/2013.
Phiếu xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường và đã được cấp phiếu xác
nhận số 557/PXN-KCN-HCM ngày 21/03/2006 của Ban quản lý Các Khu chế xuất và
Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh cấp.
Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại mã số QLCTNH 79.001844.T
(cấp lân 2) do Sở Tài nguyên và Môi trường Tp. Hồ Chí Minh cấp ngày 26/08/2014.
Hợp đồng xử lý nước thải số 59/HĐ.XLNT.HIPC.14 giữa Công ty TNHH
Container Đỉnh Thép và Công ty CP KCN Hiệp Phước ký ngày 19/03/2014.
Hợp đồng cung cấp dịch vụ thu gom chất thải rắn công nghiệp có lẫn rác sinh
hoạt không nguy hại số 3098/HĐ.MTĐT-CN/14.1.V giữa Công ty TNHH Container
Đỉnh Thép và Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị Tp. HCM ký ngày 18/08/2014.
Hợp đồng thu, vận chuyển chất thải nguy hại số 2505/HĐCTNH giữa Công ty
TNHH Container Đỉnh Thép và Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Bình Phước
Xanh ký ngày 25/05/2015.
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam áp dụng
QCVN 08-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt;
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 12
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
QCVN 40 : 2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp;
QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh;
QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
TCVN 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc
ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao
động;
Giá trị giới hạn các thông số và nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải đâu vào
của hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Hiệp Phước.
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình
ĐTM
[1]- Công ty TNHH Container Đỉnh Thép, Thuyết minh thiết kế cơ sở Mở rộng
nhà xưởng Hiệp Phước, năm 2015;
[2]- Công ty TNHH Container Đỉnh Thép, Đề án bảo vệ môi trường chi tiết,
năm 2015;
- Kết quả điều tra, khảo sát, thu thập và phân tích hiện trạng môi trường tại khu
vực thực hiện Dự án và khu vực lân cận, 2015.
3. Tổ chức thực hiện ĐTM
Để tiến hành đánh giá đây đủ những tác động của dự án đến môi trường và đề
xuất những giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường một cách hiệu quả trong quá
trình hoạt động của Dự án, Công ty TNHH Container Đỉnh Thép đã hợp đồng với
Công ty TNHH Thiết kế & Tư vấn Môi trường Lighthouse để tư vấn lập Báo cáo đánh
giá tác động môi trường cho Dự án.
Một số thông tin về đơn vị tư vấn lập Báo cáo ĐTM như sau:
Tên đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế & Tư vấn môi trường
Lighthouse
Người đại diện: Bà VÕ NGUYỄN HOÀI ÂN; Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: 45 Trân Thánh Tông, phường 15, quận Tân Bình
Điện thoại: 08.62968275
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 13
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Fax: 08.68215176 Email: lighth ouse.environment@gmail.com
Danh sách những người trực tiếp tham gia lập Báo cáo đánh giá tác động môi
trường cho Công ty được trình bày cụ thể ở bảng sau:
Bảng 2 – Danh sách thành viên trực tiếp tham gia lập Báo cáo đánh giá tác động
môi trường dtm
Stt Họ và tên Chức vụ Chuyên ngành Chữ ký
Đại diện chủ Cơ sở
1 Kiều Ngoc Phượng Giám đốc --
2 Trương Đình Nam Kế toán trưởng --
3 Đào Thị Phương DungHành chính
nhân sự--
Đơn vị tư vấn
01 Võ Nguyễn Hoài Ân Giám đốcKỹ sư Môi trường –
Kinh nghiệm công tác 5 năm
02 Võ Như Quang Vinh Phó giám đốcThạc sĩ Kỹ sư xây dựng –
Kinh nghiệm công tác 4 năm
03 Bạch Quốc VươngTrưởng phòng
kỹ thuật
Kỹ sư Môi trường – Kinh
nghiệm công tác 5 năm
04 Trân Trong KhaChuyên viên
môi trường
Kỹ sư Môi trường – Kinh
nghiệm công tác 7 năm
05 Nguyễn Văn LanhChuyên viên
môi trường
Kỹ sư Môi trường –
Kinh nghiệm công tác 5 năm
06 Đặng Văn ĐiệnChuyên viên
môi trường
Kỹ sư Môi trường –
Kinh nghiệm công tác 7 năm
07 Mai Thị Thanh NgaChuyên viên
môi trường
Kỹ sư Môi trường –
Kinh nghiệm công tác 3 năm
08 Trịnh Thị CúcChuyên viên
môi trường
Kỹ sư Môi trường – Kinh
nghiệm công tác 3 năm
09 Nguyễn Thị Xuân Hà Chuyên viên Kỹ sư Môi trường – Kinh
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 14
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Stt Họ và tên Chức vụ Chuyên ngành Chữ ký
môi trường nghiệm công tác 3 năm
10 Nguyễn Lê Anh PhaChuyên viên
môi trường
Kỹ sư Môi trường – Kinh
nghiệm công tác 3 năm
4. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
Các phương pháp sau đây được sử dụng trong báo cáo:
Bảng 3 - Các phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
Stt Phương pháp đánh giá Ghi chú
Các phương pháp ĐTM
1 Phương pháp liệt kê
Xác định các thành phân của dự án ảnh hưởng đến môi
trường, liệt kê đây đủ các dòng thải, các vấn để môi
trường liên quan phục vụ cho công tác đánh giá chi tiết.
2 Phương pháp thống kê
Dùng để thu thập các số liệu về các điều kiện tự nhiên
và môi trường, điều kiện về kinh tế - xã hội tại khu vực
thực hiện dự án từ các trung tâm nghiên cứu khác và
các số liệu thống kê từ các kết quả đo đạc của nhiều dự
án loại hình tương tự.
3 Phương pháp đánh giá nhanh
Được thực hiện theo quy định của Tổ chức Y tế Thế giới
(WHO) nhằm ước tính tải lượng của các chất ô nhiễm
trong khí thải và nước thải để đánh giá các tác động của
dự án tới môi trường.
Các phương pháp khác
1
Phương pháp khảo sát hiện
trường, lấy mẫu và phân tích
trong phòng thí nghiệm
Khảo sát vị trí, hiện trạng và điều kiện cụ thể của dự án
cũng như tiến hành công tác đo đạc và lấy mẫu cân
thiết để phân tích hiện trạng môi trường nền khu vực dự
án.
2 Phương pháp so sánhDùng để đánh giá các tác động trên cơ sở so sánh các
Quy chuẩn kỹ thuật môi trường Việt Nam.
3 Phương pháp phân tích tổng
hợp xây dựng báo cáo
Phân tích, tổng hợp các tác động của dự án đến các
thành phân môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội khu
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 15
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
(phương pháp chuyên gia)
vực thực hiện dự án. Từ đó đề xuất các biện pháp
giảm thiểu các tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó
sự cố ô nhiễm môi trường.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 16
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
CHƯƠNG I
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
“DỰ ÁN MỞ RỘNG NHÀ XƯỞNG, NÂNG CÔNG SUẤT SẢN XUẤT ROMOOC TỪ
1.200 SẢN PHẨM/NĂM LÊN 1.600 SẢN PHẨM/NĂM, BỔ SUNG SẢN XUẤT 60 BỘ
THIẾT BỊ KHÁC VÀ SẢN XUẤT, LẮP RÁP, SỬA CHỮA CONTAINER CÁC LOẠI
QUY MÔ 437 SẢN PHẨM/NĂM”
1.2. Chủ dự án
- Đơn vị chủ quản: CÔNG TY TNHH CONTAINER ĐỈNH THÉP
- Địa chỉ: Lô B11 - B13 KCN Hiệp Phước, xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, Tp.
HCM.
- Điện thoại: (08) 3781 8550 Fax: (08) 3781 8551
- Người đại diện: Bà KIỀU NGỌC PHƯỢNG Chức vụ: Giám đốc
- Sinh ngày: 30/01/1977 Quốc tịch: Việt Nam
- Chứng minh nhân dân số: 024242131
- Cấp ngày: 16/02/2004 Tại C.A Thành phố Hồ Chí Minh
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: 41 Nguyễn Văn Thủ, Phường Đa Kao, Quận 1,
Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Chỗ ở hiện tại: 41 Nguyễn Văn Thủ, Phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí
Minh, Việt Nam.
1.3. Vị trí địa lý của Dự án
1.3.1. Vị trí của Dự án
Dự án mở rộng của công ty được thực hiện tại địa chỉ Lô B11 - B13 KCN Hiệp
Phước, xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, Tp. Hồ Chí Minh. Dự án tiến hành xây dựng
mở rộng thêm nhà xưởng với diện tích 4.110 m2 nâng tổng diện tích nhà xưởng lên với
tổng diện tích 13.460 m2.
Các điểm ranh giới dự án có toa độ VN-2000 như trong bảng sau:
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 17
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Bảng 1.1. Bảng kê toa độ khu vực
Tên điểmTọa độ VN-2000 kinh tuyến trục 180o30’, múi chiếu 3o
X (m) Y (m)
1 1176449.380 609865.320
2 1176581.450 609748.700
3 1176562.960 609730.220
4 1176538.130 609698.900
5 1176509.590 609654.800
6 1176501.840 609640.960
7 1176459.090 609564.510
8 1176438.640 609558.810
9 1176316.180 609627.130
Hình 1 – Sơ đồ vị trí của Công ty.
a. Vị trí tiếp giáp của Dự án
Dự án nằm Lô B11 - B13 KCN Hiệp Phước, xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, Tp.
Hồ Chí Minh. Vị trí tiếp giáp của Dự án như sau:
o Phía Đông Bắc: giáp Công ty Đúc số 1;
o Phía Tây Bắc : giáp đường số 12;
o Phía Tây Nam: giáp đường số 3;
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 18
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
o Phía Đông Nam: giáp Công ty TNHH USG Boral Gypsum VN.
b. Cơ cấu sử dụng đất tại Dự án
Theo Hợp đồng thuê lại đất và sử dụng hạ tâng tại Khu công nghiệp Hiệp Phước
số 038/HĐTĐ/.03 giữa Công ty TNHH Container Đỉnh Thép và Công ty Phát triển
Công nghiệp Tân Thuận ký ngày 16/05/2003, diện tích đất thuê lại là thửa đất số 110,
tờ bản đồ số 4 có diện tích là 40.357 m2. Cơ cấu sử dụng đất tại Dự án được phân bổ
như sau:
Bảng 1.2 – Cơ cấu sử dụng đất của Dự án
Hạng mục Đơn vị Diện tích Tỷ lệ sử dụng đất
Diện tích đã xây dựng m2 13.090 32,4%
Diện tích chuẩn bị xây dựng m2 4.110 10,2%
Diện tích cây xanh m2 8.071 20%
Diện tích còn lại m2 15.086 37,4%
Tổng cộng m2 40.357 100%
(Nguồn: Công ty TNHH Container Đỉnh Thép, 11/ 2015)
c. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật dự án mở rộng
Quy hoạch giao thông:
Trục đường giao thông nội bộ hoàn chỉnh, cao nền 1,8m so với độ chuẩn quốc gia
và hệ số nén chặt k = 0,8
Quy hoạch thoát nước:
- Thoát nước mưa:
o Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế riêng với hệ thống thoát nước
thải sinh hoạt và dựa vào độ dốc tự nhiên của địa hình;
o Nước mưa được thu vào các hố ga xuống cống bố trí ở vỉa hè doc các
tuyến đường nội bộ trong khu vực quy hoạch.
- Thoát nước thải:
o Hệ thống thoát nước thải thiết kế tách riêng với hệ thống thoát nước
mưa, bố trí mạng lưới thu gom nước mưa doc các tuyến đường nội bộ. Toàn bộ nước
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 19
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
thải sinh hoạt của Dự án được xử lý đạt tiêu chuẩn tiếp nhận nước thải của KCN Hiệp
Phước trước khi thải vào hố ga đấu nối nước thải của KCN.
Vệ sinh môi trường :
Rác thải được phân loại ngay tại nguồn và tập trung vào các thùng rác công
cộng. Hợp đồng với Công ty TNHH MTV DV Môi trường Đô thị TP. Hồ Chí Minh
thu gom hằng ngày và đưa đi xử lý bằng xe chuyên dùng tại bãi xử lý chung theo quy
hoạch..
1.3.2 Mối tương quan của Dự án với các đối tượng tự nhiên và kinh tế - xã hội
Các đối tượng tự nhiên:
Dự án nằm trong KCN Hiệp Phước, cách trung tâm Thành phố khoảng 15 km
về phía Nam và cách cửa ngõ ra biển Đông khoảng 25 km. Do đó hệ thống giao thông
đường bộ và đường thuỷ tương đối thuận lợi.
- Đường bộ: KCN Hiệp Phước có hệ thống giao thông nội khu kết nối trực tiếp
vào trục đường xuyên tâm Bắc - Nam TP.Hồ Chí Minh với qui mô 8 làn xe (giai đoạn
1 gồm 4 làn xe đã hoàn tất xây dựng).
+ Cách trung tâm Tp. HCM 15 km, thời gian di chuyển 25 phút.
+ Cách khu đô thị mới Phú Mỹ Hưng: 10 km, thời gian di chuyển 10 phút.
Từ KCN Hiệp Phước có thể dễ dàng tiếp cận đến các tỉnh đồng bằng sông Cửu
Long thông qua các tuyến đường vành đai số 3 và số 4 của thành phố Hồ Chí Minh
cũng như hệ thống đường cao tốc liên vùng phía Nam.
Giao thông thuỷ: Từ KCN Hiệp Phước có thể kết nối đến các tuyến vận tải thủy
nội địa trong yếu sau :
+ Sông Soài Rạp bao boc toàn bộ phía Đông và Nam của KCN Hiệp Phước, hệ
thống sông Soài Rạp là luồng tàu biển rộng nhất và ngắn nhất từ biển Đông vào hệ
thống cảng TP.HCM. Luồng tàu này đang được nạo vét sâu đến -12m để các tàu có
trong tải đến 50.000 DWT có thể ra vào dễ dàng vận chuyển hàng hóa từ các cảng biển
quốc tế trong KCN Hiệp Phước đi các nước trong khu vực.
+ Hệ thống sông Đồng Nai kết nối KCN Hiệp Phước đến các tỉnh miền Đông
(Đồng Nai, Bình Dương...)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 20
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
+ Hệ thống sông Vàm Cỏ kết nối KCN Hiệp Phước đến các tỉnh Đồng Bằng
sông Cửu Long (Tiền Giang, Cân Thơ, Vĩnh Long...)
Đường hàng không:
+ Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất 21 km, thời gian di chuyển 40 phút.
+ Cách sân bay quốc tế Long Thành: 42 km, thời gian di chuyển 50 phút.
Các đối tượng kinh tế - xã hội:
Công ty nằm trong KCN nên lân cận khu vực Công ty là các đơn vị sản xuất
kinh doanh khác. KCN Hiệp Phước được quy hoạch là KCN tiếp nhận các ngành công
nghiệp như hóa chất, vật liệu xây dựng, dệt nhuộm, luyện cán thép, cơ khí, đặc biệt là
các ngành sản xuất nguyên liệu. Một số Công ty lân cận như: Tổng Công ty máy động
lực và máy nông nghiệp, Công ty nguyên liệu và hương liệu thực phẩm Hoàng Anh,
Công ty CP Da Sài Gòn, Công ty giấy Xuân Mai…
Sơ đồ vị trí dự án trong KCN đính kèm phụ lục.
Sơ đồ minh hoa vị trí của dự án với các đối tượng xung quanh như hình sau.
Hình 2 – Sơ đồ minh hoạ vị trí địa lý và các đối tượng xung quanh của Công ty.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 21
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
1.4. Nội dung chủ yếu của Dự án
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án
Đây là dự án mở rộng, mở rộng diện tích nhà xưởng từ 9.350 m2 lên 13.460m2,
nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ
sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác và sản xuất, lắp ráp, sửa chữa 437 container các loại.
Dự án cung cấp đây đủ và ổn định thị trường thiết bị cơ khí, tăng sự cạnh tranh
đồng thời góp phân phát triển kinh tế địa phương, giải quyết một phân lượng lao động
nhàn rỗi và ổn định xã hội.
Góp phân thực hiện thành công chủ trương công nghiệp hóa hiện đại hóa công
nghiệp, phát triển nền kinh tế theo hướng công nghiệp hiện đại.
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án
Đây là dự án mở rộng, nâng công suất nên các hạng mục phục vụ cho quá trình
hoạt động sản xuất của dự án hâu như đã được xây dựng hoàn chỉnh và đang trong tình
trạng hoạt động tốt. Dự án chỉ tiến hành xây dựng thêm 1 nhà xưởng để phục vụ cho
nhu câu gia tăng sản lượng sản xuất, cụ thể như trong bảng sau:
Bảng 1.3 – Hạng mục phục vụ sản xuất, kinh doanh
Hạng mục công trình Số lượng Diện tích (m2) Ghi chú
Nhà xưởng mới 01 4.110 Chuẩn bị xây dựng
Nhà xưởng cũ 01 9.350
Đã xây dựng
Khu văn phòng làm việc 01 400
Nhà bảo vệ 01 15
Nhà kho 01 1.000
Nhà vệ sinh 02 45
Sân, đường nội bô 01 2.280
Tổng cộng 17.200
(Nguồn: Công ty TNHH Container Đỉnh Thép, 1/2016)
- Diện tích chuẩn bị xây dựng: Khu nhà xưởng chuẩn bị xây dựng có diện tích
4.110 m2, dự kiến sử dụng để sản xuất 60 bộ thiết bị khác (hệ thống giàn treo rơ
mooc).
- Diện tích đã xây dựng có tổng diện tích 13.090 m2 bao gồm các hạng mục sau:
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 22
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
+ Khu nhà xưởng có diện tích 9.350 m2 gồm khu vực gia công cơ khí, định hình
sản phẩm.
+ Khu văn phòng: Khu văn phòng có diện tích khoảng 400 m2 đã được xây
dựng hoàn chỉnh, gồm có khu vực hành chính – kế toán, kỹ thuật thi công, phòng hop
và phòng ban giám đốc. Chiều cao xây dựng khoảng 6m.
+ Nhà bảo vệ có diện tích khoảng 15 m2.
+ Nhà kho: diện tích khoảng 1.000 m2 gồm khu vực chứa các vật tư sắt thép
dùng cho sản xuất, bánh xe, vật tư sơn.
+ Nhà vệ sinh : diện tích khoảng 45 m2.
1.4.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ
Dự án đã xây dựng hoàn chỉnh các công trình thiết bị phụ trợ phục vụ hoạt động
sản xuất, bảo vệ môi trường tại dự án, chi tiết như sau:
Bảng 1.4 – Hạng mục về bảo vệ môi trường
Stt Hạng mục công trình Đơn vị Số lượng Diện tích
01 Khu vực lưu chứa chất thải sinh hoạt m2 01 6
02Khu vực lưu chứa chất thải rắn sản
xuấtm2 01 100
03 Khu vực lưu chứa chất thải nguy hại m2 01 20
04 Bể tự hoại 3 ngăn m3 02 6x2
(Nguồn: Công ty TNHH Container Đỉnh Thép, 1/2016)
+ Khu vực lưu trữ chất thải sinh hoạt: Diện tích khoảng 6 m2, được lưu trữ
trong các thùng chứa chuyên dụng. Khu vực chứa rác thải sinh hoạt được bố trí khu
vực thông thoáng và dễ dàng thu gom đi xử lý;
+ Khu vực lưu trữ chất thải sản xuất: Diện tích khoảng 100 m2, được lưu trữ
trong các thùng chứa chuyên dụng;
+ Khu vực lưu trữ chất thải nguy hại: Diện tích khoảng 20 m2, các loại CTNH
được lưu trữ trong các thùng chứa riêng biệt, có dán nhãn cảnh báo đây đủ.
+ Khu vực xử lý nước thải: Nước thải sinh hoạt sau khi xử lý sơ bộ bằng bể tự
hoại sẽ cùng với nước từ các lavabo dùng để rửa chân tay theo đường ống thoát nước
thải về hố thu gom đạt giới hạn tiếp nhận nước thải của KCN Hiệp Phước trước khi
dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN với công suất 6.000 m3/ngày đêm.Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 23
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Bảng 1.5 - Các hạng mục công trình khác
STT Hạng mục công trình phụ
1 Hệ thống cấp điện, chiếu sáng
2 Hệ thống cấp nước
3 Hệ thống thoát nước mưa và nước thải
4 Hệ thống chống sét
5 Hệ thống PCCC
6 Hệ thống điều hòa không khí, thông gió
7 Hệ thống điện thoại, data
(Nguồn: Công ty TNHH Container Đỉnh Thép, 1/2016)
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục
công trình của dự án
Công ty TNHH Container Đỉnh Thép hoạt động trên nền nhà xưởng hiện
hữu tại Lô B11 - B13 KCN Hiệp Phước, xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, Tp. Hồ
Chí Minh.
Dự án chỉ tiến hành xây dựng thêm 1 nhà xưởng với diện tích 4.110 m 2 với biện
pháp thi công như sau:
a. Kết cấu mái
Xưởng sản xuất được thiết kế với hệ thống cột thép chữ I , vì kèo thép vượt
nhịp 25m và 17m, tôn mạ màu dày 0,45mm. Do bước cột của vì kèo là 8m nên xà cồ
mái được thiết kế loại xà cồ thép hình chữ Z250 dày 2,5mm, với độ dốc mái là 15%.
Sự thông gió cho mái nhà xưởng sản xuất chính được bố trí khung thép với kích
thước 3m x 1,5m, tole mạ màu, dày 0,45mm, khoảng hở thông gió được thiết kế mặt
ngang với mái có bố trí lưới chắn côn trùng và chim.
b. Nền móng
Nền đất tại vị trí đặt công trình được thiết kế theo phương án trước tiên cát lấp
dưới lớp nước dâm chặt, kế đến lớp bê tông lót đá 4x6 #100, tiếp theo là lớp đá dăm
chặt, rồi đến lớp đá dăm nước dày 150mm được dâm chặt bằng máy lu 15 tấn. Sau đó
là lớp beton cốt thép đá 1x2 #250 dày 100mm.
Toàn bộ móng công trình sử dụng móng coc bê tông D300
Các vách ngăn nhẹ được đặt trực tiếp lên sàn.Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 24
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
c. Hệ thống thoát nước
Hệ thống thoát nước mưa độc lập với hệ thống thoát nước thải, nước mưa trên
mái sẽ thoát vào hệ thống ống nhựa Þ90 trên máng xối, chảy về hố ga đặt ngoài nhà
máy, thoát ra hệ thống thoát nước mưa của nhà máy.
Khối lượng VLXD sử dụng xây dựng nhà xưởng được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 1.6 – Khối lượng VLXD sử dụng để xây dựng nhà xưởng mới
STT Danh mục Đơn vị Khối lượng
1 Hệ khung thép tổ hôp Tấn 57,93
2 Hệ khung thép – hình Tấn 20,64
3 Sơn kết cấu thép m2 2.987,91
4 Xà gồ mạ kẽm Tấn 30,37
5 Lắp đặt kết cấu thép Tấn 108,94
6 Tôn mái m² 4.398,64
7 Tôn vòm cong canopy mái m² 388,56
8 Tôn vòm cong canopy m² 220,53
9 Tôn vách m² 2.783,22
10 Bulon neo M24*600 Bộ 364
11 Bulon M20 Bộ 2.465
12 Bulon M12 Bộ 4.252
13 Ty giằng D12 Bộ 876
14 Giằng cáp D12 Bộ 42
15 Diềm m 1.168,35
16 Máng xối biên m 256,8
17 Máng xối giữa m 27,8
18 Ống thoát nước PVC D114mm m 129
19 Ống thoát nước PVC D168mm m 196,5
20 Vận chuyển kết cấu thép ton 108,94
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 25
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
STT Danh mục Đơn vị Khối lượng
21 Đào móng và móng máy, đất cấp II m3 458,81
22Bê tông lót móng và móng máy, vữa bê
tông #100, đá 4x6m3 81,98
23Bê tông lót móng và móng máy, vữa bê
tông #250, đá 1x2m3 74,17
24 Cốt thép móng và móng máy, D 10-18mm Tấn 15,14
25 Cốt thép đà kiềng, D <=10 mm Tấn 2,83
26 Cốt thép đà kiềng, D >=18 mm Tấn 10,06
27 Lu lèn mặt nền hiện trạng 100m2 41,10
28 Xi măng Tấn 1,9
29 Cát m3 15
(Nguồn: Công ty TNHH Container Đỉnh Thép, 1/2016)
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành hiện tại
a. Quy trình sản xuất lắp ráp romooc, bộ thiết bị (của romooc)
Công ty hoạt động sản xuất, lắp ráp các loại romooc với quy trình công nghệ
như sau:
Hình 3 – Quy trình sản xuất Rơ mooc của Công ty
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 26
Nguyên liệu
Gia công cơ khí
Định hình sản phẩm
Phun bi
Tiếng ồn, CTR, Bụi
Tiếng ồn, CTR, Bụi
Tiếng ồn, Bụi
Sơn hoàn thiện Tiếng ồn, CTR, Bụi và khí thải
Thành phẩm
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Thuyết minh quy trình hoạt động:
Nguyên liệu nhập về gồm các vật tư sắt thép dạng tấm. Vật liệu kim loại nhập
khẩu sau khi kiểm tra phân loại theo chủng loại, chất lượng kích thước được đưa tới bộ
phận gia công cơ khí để thực hiện gia công theo bản vẽ kỹ thuật. Sau đó được chuyển
sang bộ phận hàn kết cứng để lắp ráp định hình chi tiết sản phẩm. Tiếp theo, sản phẩm
được chuyển sang công đoạn sơn.
Mỗi công đoạn hoạt động sản xuất của Công ty đều được KCS kiểm tra giám
sát chất lượng nhằm đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật. Sản phẩm sau khi sơn hoàn chỉnh
được lập hồ sơ chuyển đến cơ quan kiểm định cấp giấy phéo lưu hành.
Quy trình phun bi sử dụng tại Công ty là phun bi kín với kích thước phòng phun
bi 17m x 5m x 5m. Quy trình phun bi bao gồm các bước sau:
- Bước 1: Làm khô bề mặt trước khi phun bi, quá trình này được thực hiện bằng
cách sử dụng hơi khí nén để làm khô bề mặt SMRM trước khi phun bi.
- Bước 2: Dán băng keo: công nhân sử dụng băng keo giấy boc lại những điểm
theo quy định trước khi tiến hành phun bi bề mặt. Mục đích để bảo toàn hiện trạng cho
những vị trí không cân sơn; che các lỗ tránh bi rơi vào.
- Bước 3: Phun bi bề mặt. Sử dụng máy phun bi để làm sạch gỉ sét, bảo đảm theo
tiêu chuẩn SA 2.0, hoặc độ nhám bề mặt 0.8 Micromet, hoặc độ sáng bề mặt theo mẫu
so sánh.
- Bước 4: Làm sạch bề mặt, được thực hiện sau khi hoàn tất công đoạn phun bi
bề mặt, mục đích làm sạch phân dâu, bụi, bi sót để chuẩn bị cho Nhân viên QC nghiệm
thu trước khi chuyển sang công đoạn khác.
Quá trình sơn của Công ty được thực hiện bằng công nghệ sơn bán tự động gồm
12 công nhân chia làm 03 tổ để thực hiện. Công nghệ sơn tại dự án bao gồm các bước
sau:
- Bước 1: Sơn lót: Sử dụng thiết bị để kiểm tra độ ẩm theo tiêu chuẩn được đề ra
trước khi sơn. Sử dụng co sơn để sơn lót đường hàn, sử dụng khí nén và bét phun đê
sơn lót SMRM. Công đoạn sơn lót được thực hiện không qua 1 giờ được tính từ lúc
phun bi xong.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 27
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
- Bước 2: Làm khô sơn. Sau công đoạn sơn lót hoàn thành, sản phẩm được để
khô tự nhiên. Tổ trưởng sử dụng đồng hồ đo màng sơn khô để đảm bảo độ dày sơn khô
đúng theo quy định hoặc theo đơn hàng.
- Bước 3: Vệ sinh. Sau khi hoàn tất công đoạn làm khô sơn, để chuẩn bị cho quá
trình sơn phủ bề mặt.
- Bước 4: Làm láng bề mặt, tại đây sử dụng máy mài tay, co để tuốt dặm bề mặt
và đường hàn (mài, trét, sơn đường hàn).
- Bước 5: Sơn phủ bề mặt, sử dụng máy phun sơn để sơn phủ bề mặt chi tiết.
Dung dịch sơn bao gồm dung dịch sơn và dung môi pha sơn. Mỗi buồng sơn có diện
tích 18 – 20 m2, có 4 công nhân làm việc trên mỗi buồng.
- Bước 6: Sản phẩm sau khi sơn phủ bề mặt được làm khô tự nhiên trước khi tiến
hành sơn phản quang, quảng cáo theo thiết kế trước khi nghiệm thu thành phẩm.
Hình ảnh về nhà xưởng sản xuất của Công ty như sau:
Hình 4 – Hình ảnh nhà xưởng sản xuất của Công ty
b. Quy trình sản xuất container
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 28
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Công nghệ sản xuất container như sau:
Hình 5 – Quy trình công nghệ sản xuất container
Nguyên liệu nhập về gồm các vật tư sắt thép dạng tấm. Vật liệu kim loại nhập
khẩu sau khi kiểm tra phân loại theo chủng loại, chất lượng kích thước được đưa tới bộ
phận lắp ráp kết cấu thép theo bản vẽ kỹ thuật. Sau đó được phun cát, sơn hoàn thiện
và kiểm tra kết cấu mối hàn.
Nếu đạt tiêu chuẩn quy định, sản phẩm được lắp ghép ván sàn và kiểm tra lại
các hạng mục lắp dựng kết cấu thép theo đúng bản vẽ, sau đó lập hồ sơ chuyển đến cơ
quan kiểm định cấp giấy phép lưu hành.
Quy trình phun bi, sơn tương tự như ở công nghệ sản xuất rơ mooc đã trình bày
ở trên.
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị
Danh mục máy móc, thiết bị sử dụng khi Dự án đi vào hoạt động được trình bày
cụ thể như sau:
Bảng 1.7 - Danh mục máy móc, thiết bị hiện hữu
Stt Tên thiết bị Nơi sản xuấtTình trạng sử
dụng hiện tạiSố lượng
01 Máy cắt Nhật Bản, 2015 Mới, 95% 01
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 29
Nguyên liệu
Lắp ráp kết cấu thép
Phun bi, kiểm tra kết cấu mối hàn
Sơn
Tiếng ồn, CTR, Bụi
Tiếng ồn, CTR, Bụi
Tiếng ồn, CTR, Bụi
Lắp ghép ván sàn
Thành phẩm
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
02 Máy dập Nhật Bản, 2010 Mới, 90% 02
03 Máy hàn Nhật Bản, 2014 Mới, 95% 30
04 Máy khí nén Nhật Bản, 2008 Mới, 90% 01
05 Máy khí nén Nhật Bản, 2015 Mới, 95% 01
06 Cân cẩu Việt Nam, 2010 Mới, 90% 01
07 Cân trục Nhật Bản, 2008 Mới, 90% 03
08 Cân trục Nhật Bản, 2010 Mới, 90% 03
09 Xe nâng Nhật Bản, 2008 Mới, 90% 02
10 Máy chấn Nhật Bản, 2015 Mới, 95% 01
11 Máy cắt laser amada Nhật Bản, 2013 Mới, 90% 01
12 Hệ thống hấp sơn Việt Nam, 2013 Mới, 90% 01
13 Hệ thống phun bi Việt Nam, 2013 Mới, 90% 01
(Nguồn: Công ty TNHH Container Đỉnh Thép, 12/2015)
Bảng 1.8 - Danh mục máy móc, thiết bị lắp đặt mới trong giai đoạn mở rộng
Stt Tên thiết bị Nơi sản xuấtTình trạng
hoạt độngSố lượng
01 Máy dập Nhật Bản, 2015 Mới 100% 01
02 Máy hàn Nhật Bản, 2015 Mới 100% 10
03 Cân trục Nhật Bản, 2015 Mới 100% 03
04 Xe nâng Nhật Bản, 2015 Mới 100% 01
05 Máy chấn Nhật Bản, 2015 Mới 100% 01
(Nguồn: Công ty TNHH Container Đỉnh Thép, 12/2015)
Máy móc thiết bị được sử dụng trong giai đoạn mở rộng sẽ bao gồm cả danh
mục máy móc thiết bị hiện hữu và danh mục máy móc thiết bị dự kiến lắp thêm mới.
Dự án nâng công suất sản xuất rơ mooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản
phẩm/năm (tương đương nâng công suất lên khoảng 1,3 lân), bổ sung sản xuất 60 bộ
thiết bị của romooc.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 30
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các loại sản phẩm (đầu ra) của dự án
Nhu câu sử dụng nguyên vật liệu chính của Công ty là các loại sắt, thép dạng
tấm sử dụng trong quá trình sản xuất. Các loại vật tư này được mua từ thị trường nội
địa thông qua các đại lý phân phối chính. Các vật liệu được bảo quản chặt chẽ theo yêu
câu kỹ thuật riêng của ngành và tiêu chuẩn an toàn lao động cao nhằm đảm bảo không
mất mát cũng như không gây tai nạn lao động.
Nhu cầu sử dụng nguyên liệu
Bảng 1.9 – Nhu cầu sử dụng nguyên liệu của Công ty theo từng giai đoạn
Stt Tên nguyên liệu Đơn vịKhối lượng tại
thời điểm hiện tạiKhối lượng khi dự án mở
rộng đi vào hoạt động
01 Sắt, thép Kg/tháng 336.000 448.000
02 Sơn Kg/tháng 6.000 8.000
03 Que hàn Kg/tháng 4.440 5.920
04 Bi sắt Tấn/tháng 2 3
05 Giấy nhám m/tháng 50 67
(Nguồn: Công ty TNHH Container Đỉnh Thép, 1/2016)
Nhu cầu sử dụng phụ gia, hóa chất
Bảng 1.10 – Nhu câu sử dụng hóa chất và phụ gia theo từng giai đoạn
Stt Phụ gia/hóa chất Đơn vị tính
Khối lượng
tại thời
điểm hiện
tại
Khối lượng
khi dự án mở
rộng đi vào
hoạt động
1 Dâu mài tinh (Cutmax WL SH8/3) Kg 425 567
2Dâu mài thô (Quacker Cool 3530
BF)Lít 507 676
3 Các loại dâu nhớt khác Lít 835 1.113
4 Dâu bảo quản (VCI và BGI 21) Lít 03 4
5 Mỡ bò (greage nipple) Kg 60.194 80.259
6 Dâu rửa Lít 1.014 1.352
7 Fluid ( Dâu bôi trơn có chứa Lít 100 133
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 31
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Ethanol)
8 Alkalit Lít 100 133
9
Brun 5501 (Hợp chất của sodium-
hydroxide – NaOH và sodium
nitrite – NaNO2)
Kg 300 400
10Dung môi pha sơn (C6H5CH3,
C8H10)Lit 4.000 5.200
(Nguồn: Công ty TNHH Container Đỉnh Thép, 12/2015)
Sản phẩm của Dự án
Bảng 1.11 – Công suất sản xuất của Công ty theo từng giai đoạn
Stt Sản phẩm
Công suất (sản phẩm/năm)
Hiện nay
(2008-2015)
Sau khi mở rộng
(từ 2016)
01 Container 437 437
02 Rơ mooc 1.200 1.600
03 Bộ thiết bị (của romooc) 0 60
(Nguồn: Công ty TNHH Container Đỉnh Thép, 12/2015)
Nhu cầu sử dụng điện
Nguồn cung cấp: Công ty Điện lực Duyên Hải.
Mục đích sử dụng: Cung cấp cho nhu câu chiếu sáng, vận hành máy móc, thiết
bị phục vụ cho mục đích kinh doanh sản xuất của Công ty.
Nhu câu sử dụng điện: Theo hóa đơn tiền điện trong 12 đâu năm thì điện năng
trung bình sử dụng cho công ty hàng tháng khoảng 59.495,58 KWh/tháng. Nhu câu sử
dụng điện năng của Công ty qua các tháng cụ thể được trình bày trong bảng sau:
Bảng 1.12 – Nhu câu sử dụng điện của Công ty trong năm 2015
Stt Tháng Đơn vị Số lượng
01 01/2015 KWh/tháng 89.312
02 02/2015 KWh/tháng 62.259
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 32
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
03 03/2015 KWh/tháng 71.881
04 04/2015 KWh/tháng 91.375
05 05/2015 KWh/tháng 37.066
06 06/2015 KWh/tháng 101.294
07 07/2015 KWh/tháng 95.071
08 08/2015 KWh/tháng 49.324
09 09/2015 KWh/tháng 26.009
10 10/2015 KWh/tháng 41.027
11 11/2015 KWh/tháng 41.580
12 12/2015 KWh/tháng 7.749
Trung bình KWh/tháng 59.495,58
(Nguồn: Hóa đơn tiền điện của Công ty TNHH Container Đỉnh Thép, 1/2016)
Dựa trên tỷ lệ gia tăng sản phẩm, có thể ước tính nhu câu sử dụng điện cho dự
án mở rộng khoảng: 77.344 KWh/tháng.
(Công ty CP TM Cơ Khí Tân Thanh là công ty chủ quản của Công ty TNHH
Container Đỉnh Thép theo giấy ĐKKD đính kèm phụ lục, vì vậy một số hóa đơn điện
của Đỉnh Thép do Tân Thanh thanh toán).
Nhu cầu sử dụng nước
Nguồn cung cấp: Công ty Cổ phân KCN Hiệp Phước.
Mục đích sử dụng: Cung cấp cho nhu câu sinh hoạt của nhân viên,và hoạt động
của nhà ăn.
Nhu câu sử dụng nước:
Dựa vào hoá đơn sử dụng nước của Công ty trong 12 tháng năm 2015 thì nhu
câu sử dụng nước cho công ty trung bình là 1.254,25 m3/tháng tương đương 41,8
m3/ngày. Nhu câu sử dụng nước qua các tháng của Công ty cụ thể được trình bày ở
bảng sau:
Bảng 1.13 – Nhu câu sử dụng nước của Công ty trong năm 2015
Stt Tháng Đvt Nhu cầu sử dụng nước
01 01/2015 m3/tháng 809
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 33
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
02 02/2015 m3/tháng 874
03 03/2015 m3/tháng 844
04 04/2015 m3/tháng 1.161
05 05/2015 m3/tháng 1.707
06 06/2015 m3/tháng 1.855
07 07/2015 m3/tháng 1.829
08 08/2015 m3/tháng 1.944
09 09/2015 m3/tháng 1.119
10 10/2015 m3/tháng 904
11 11/2015 m3/tháng 1.110
12 12/2015 m3/tháng 895
Trung bình m3/tháng 1.254,25
(Nguồn: Hóa đơn tiền nước của Công ty TNHH Container Đỉnh Thép, 1/2016)
Ước tính nhu câu sử dụng nước: Dựa trên tỷ lệ gia tăng sản phẩm, ước
tính lượng nước sử dụng: 1.672 m3/tháng, tương đương 54,34 m3/ngày.
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án
Công ty TNHH Container Đỉnh Thép mở rộng sản xuất với tiến độ thực hiện
Dự án được dự kiến như sau:
Bảng 1.14 - Tiến độ thực hiện dự án
Stt Hạng mục Bắt đầu Kết thúc
1 Xây dựng nhà xưởng 05/2016 07/2016
2 Lắp đặt máy móc, thiết bị 05/2016 07/2016
3 Sản xuất chính thức 07/2016 -
(Nguồn: Công ty TNHH Container Đỉnh Thép, 12/2015)
1.4.8. Vốn đầu tư
Bảng 1.15 - Tổng mức đâu tư mở rộng của Dự án
Stt Quy mô về vốn đầu tư Thành tiền (VNĐ)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 34
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Tổng vốn đầu tư 17.415.488.000
01 Chi phí xây nhà xưởng 8.715.488.000
02 Chi phí thiết bị 7.000.000.000
03 Chi phí cho hoạt động bảo vệ môi trường 400.000.000
03 Chi phí dự phòng 1.300.000.000
(Nguồn: Công ty TNHH Container Đỉnh Thép, 12/2015)
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
“Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản
phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản
xuất, lắp ráp, sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm” hoạt động tại
KCN Hiệp Phước, thành phố Hồ Chí Minh sẽ do Chủ đâu tư là Công ty TNHH
Container Đỉnh Thép chủ trì triển khai và thực hiện.
Hình 6 – Sơ đồ tổ chức của dự án
Nhu cầu sử dụng lao động của Dự ánTổng số cán bộ công nhân viên của Công ty hiện tại là 137 người. Chế độ lao
động trung bình 1 ca/ngày, 8h/ca, 6 ngày/tuân.
Ước tính sau khi tăng công suất, tổng số cán bộ công nhân viên của Công ty cân
có khoảng 193 người (56 người làm việc cho dự án mới).Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 35
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Bố trí 01 người có chuyên môn trình độ Đại hoc, có am hiểu về môi
trường, thông qua các lớp đào tạo (tập huấn) để nắm bắt các nhiệm vụ phải thực hiện
theo Báo cáo ĐTM, làm công tác quản lý và giám sát môi trường, đảm bảo việc đăng
ký quản lý và xử lý chất thải nguy hại đúng theo quy định hiện hành.
Nhu câu sử dụng lao động cho giai đoạn xây dựng nhà xưởng mới: 20 người
Nhu câu sử dụng lao động cho giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị: 10 người
Quá trình xây dựng dự án chỉ thực hiện vào ban ngày nên không xây dựng lán
trại lưu trú ban đêm.
Bảng 1.16. Tóm tắt các thông tin chính của dự án
Các giai đoạn thực
hiệnCác hoạt động Tiến độ
thực hiệnCông nghệ/cách thức thực hiện
Các yếu tố môi trường có khả năng
phát sinh
1 2 3 4 5
Chuẩn bị Chuẩn bị các thủ tục pháp lý liên quan đến dự án 02/2016 Công ty thực hiện
Thi công xây dựng
- Đào móng- San gạt mặt bằng- Xây dựng nhà xưởng- Vận chuyển NVLXD;- Sinh hoạt của công nhân xây dựng
T5/2016-T7/2016
Hợp đồng đơn vị thi công xây dựng
- Bụi, khí thải, tiếng ồn- Nước thải sinh hoạt- CTR sinh hoạt- CTR xây dựng
Lắp đặt máy móc thiết bị và vận hành thử nghiệm
- Vận chuyển, lắp đặt máy móc thiết bị;- Vận hành thử nghiệm- Sinh hoạt công nhân
T5/2016-T7/2016 Công ty thực hiện
- Bụi, khí thải, tiếng ồn, mùi, hơi dung môi- Nước thải sinh hoạt- CTRsinh hoạt- CTNH
Hoạt động sản xuất
- Vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm- Gia công cơ khí- Sơn thành phẩm- Sinh hoạt công nhân viên- Nấu ăn tại căn tin
T7/2016 trở đi Công ty thực hiện
- Bụi, khí thải, tiếng ồn, mùi, hơi dung môi- NTSH- Nước mưa chảy tràn- CTR sinh hoạt- CTR sản xuất- CTR nguy hại
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 36
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
CHƯƠNG II
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ
KINH TẾ – XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
“Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản
phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản
xuất, lắp ráp, sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm” nằm trong KCN
Hiệp Phước, được xây dựng tại Lô B11 - B13 KCN Hiệp Phước, xã Hiệp Phước,
huyện Nhà Bè, Tp. Hồ Chí Minh.
KCN Hiệp Phước có tổng diện tích 311,4 ha (Giai đoạn 1) và 597 ha (Giai
đoạn 2) nằm ở huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh, cách trung tâm thành phố khoảng 15
km. So với các KCN khác ở TP. Hồ Chí Minh cũng như các tỉnh lân cận, KCN Hiệp
Phước có vị trí hết sức thuận lợi trong việc phát triển kinh tế cho các doanh nghiệp cụ
thể như sau:
Giao thông đường bộ
KCN Hiệp Phước có hệ thống giao thông nội khu kết nối trực tiếp vào trục
đường xuyên tâm Bắc - Nam TP.Hồ Chí Minh với qui mô 8 làn xe ( giai đoạn 1 gồm 4
làn xe đã hoàn tất xây dựng ).
Cách trung tâm Tp. HCM 15 km, thời gian di chuyển 25 phút.
Cách khu đô thị mới Phú Mỹ Hưng 10 km, thời gian di chuyển 10 phút.
Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất 21 km, thời gian di chuyển 40 phút
Cách sân bay quốc tế Long Thành 42 km, thời gian di chuyển 50 phút.
Từ KCN Hiệp Phước có thể dễ dàng tiếp cận đến các tỉnh đồng bằng sông Cửu
Long thông qua các tuyến đường vành đai số 3 và số 4 của thành phố Hồ Chí Minh
cũng như hệ thống đường cao tốc liên vùng phía Nam.
Giao thông đường thủy
Từ KCN Hiệp Phước có thể kết nối đến các tuyến vận tải thủy nội địa trong yếu
sau:
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 37
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Sông Soài Rạp bao boc toàn bộ phía Đông và Nam của KCN Hiệp Phước, hệ
thống sông Soài Rạp là luồng tàu biển rộng nhất và ngắn nhất từ biển Đông vào hệ
thống cảng TP.HCM. Luồng tàu này đang được nạo vét sâu đến -12m để các tàu có
trong tải đến 50.000 DWT có thể ra vào dễ dàng vận chuyển hàng hóa từ các cảng biển
quốc tế trong KCN Hiệp Phước đi các nước trong khu vực.
Hệ thống sông Đồng Nai kết nối KCN Hiệp Phước đến các tỉnh miền Đông
( Đồng Nai, Bình Dương...)
Hệ thống sông Vàm Cỏ kết nối KCN Hiệp Phước đến các tỉnh Đồng Bằng sông
Cửu Long ( Tiền Giang, Cân Thơ, Vĩnh Long...)
2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng
Điều kiện khí tượng của khu vực dự án mang đặc điểm của khí hậu nhiệt đới
gió mùa cận xích đạo, nhiệt độ cao đều trong năm và hai mùa mưa – khô rõ rệt.
Một số đặc trưng về điều kiện khí tượng tại khu vực triển khai dự án như sau:
Nhiệt độ không khí:
Nhiệt độ đặc trưng qua các tháng từ 2010 đến 2014 của khu vực dự án được
trình bày cụ thể như sau:
Bảng 2.1 - Nhiệt độ (oC) không khí trung bình của khu vực Dự án
2010 2011 2012 2013 2014
1 27,3 26,9 27,6 27,3 27,1
2 28,4 27,6 28,2 29,0 29,3
3 29,4 28,3 29,5 29,3 28,7
4 30,3 29,1 29,3 30,4 29,8
5 31,3 29,5 29,2 29,8 29,6
6 29,3 28,5 28,7 28,9 29,0
7 28,3 27,9 28,3 28,1 28,5
8 27,9 28,4 29,1 28,3 28,7
9 28,6 28,1 27,5 27,6 27,9
10 27,5 28,1 28,2 27,7 28,0
11 27,2 28,1 28,8 28,1 28,3
12 27,4 27,2 29,1 26,6 27,1
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 38
Tháng Năm
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Bình quân năm
28,6 28,1 28,6 28,4 28,5
(Nguồn: Cục Thống kê TPHCM – Niên giám thống kê 2014)
Qua các cực trị và biên độ như trên cho thấy nhiệt độ trung bình tháng cao nhất
xuất hiện vào tháng 04 nhiệt độ thấp nhất vào tháng 01, 12.
Giờ nắng:
Số giờ nắng của khu vực dự án có sự phân hóa rõ rệt theo mùa trong năm. Số
giờ nắng trung bình lớn nhất tập trung vào tháng 03, 04; số giờ nắng trung bình nhỏ
nhất là tháng 9.
Số giờ nắng qua các tháng từ 2010 đến 2014 của khu vực dự án được trình bày
cụ thể như sau:
Bảng 2.2 - Số giờ nắng trung bình của khu vực Dự án
2010 2011 2012 2013 2014
1 157,1 120,1 141,1 161,8 159,2
2 245,3 188,9 176,8 192,6 189,1
3 239,6 157,8 208,6 243,7 240,2
4 240,8 187 217,3 186,8 210,7
5 210,4 165 198,2 192,9 194,1
6 177 163,6 164,3 147,8 151,3
7 150 162,6 182,1 150,8 157,6
8 141,2 198,1 218,9 185,9 211,2
9 155,2 144,8 118,7 110,7 113,4
10 102,7 154,3 154,1 156,6 155,0
11 130,6 141 164,9 172,3 169,5
12 123,8 109,7 186,6 121,5 132,4
Bình quân năm
2.073,7 1.892,9 2.131,6 2.023,4 2.083,7
(Nguồn: Cục Thống kê TPHCM – Niên giám thống kê 2014)
Lượng mưa:
Lượng mưa của khu vực dự án có sự phân hóa rõ rệt theo mùa trong năm.
Khoảng 90% lượng mưa hàng năm tập trung vào các tháng mùa mưa từ tháng 05 đến
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 39
Tháng Năm
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
tháng 11; trong đó hai tháng 09 và 10 thường có lượng mưa cao nhất. Các tháng 01,
02, 03 mưa rất ít, lượng mưa không đáng kể.
Lượng mưa qua các tháng từ 2010 đến 2014 của khu vực dự án được trình bày
cụ thể như sau:
Bảng 2.3 - Lượng mưa (mm) trung bình của khu vực Dự án
2010 2011 2012 2013 2014
1 23 9,4 18 38,1 21,1
2 - - 68,7 0,1 1,2
3 3,9 40,3 36,4 10,1 15,3
4 9,9 181,9 144,4 18,3 25,7
5 8,8 124,4 72,2 196,8 173,5
6 160 213,1 270,6 173,3 211,2
7 294,3 281,5 200,4 175,8 165,9
8 400,6 244,4 113,4 260,7 241,3
9 373,7 232,1 407,9 411,2 405,8
10 321,8 232,6 434,4 407,4 412,5
11 379,9 321,1 91,2 257,4 198,4
12 40,3 73 25,4 31,3 27,2
Bình quân năm
2.016,2 1.953,8 1.883,0 1.980,5 1.899,1
(Nguồn: Cục Thống kê TPHCM – Niên giám thống kê 2014)
Dự án nằm trong KCN Hiệp Phước có địa hình tương đối bằng phẳng và độ cao
trung bình đồng thời cơ sở hạ tâng cấp thoát nước đã được xây dựng hoàn chỉnh nên
trong những tháng lượng mưa nhiều, đặc biệt là tháng 09, 10 vẫn đảm bảo công tác
thoát nước mưa được thực hiện tốt, tình trạng ngập úng gây ô nhiễm môi trường không
xảy ra.
Độ ẩm không khí:
Khu vực xây dựng Dự án có độ ẩm trung bình trong năm khá cao và không
chênh lệch nhiều giữa các mùa.
Độ ẩm qua các tháng từ 2010 đến 2014 của khu vực dự án được trình bày như
sau:Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 40
Tháng Năm
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Bảng 2.4 - Độ ẩm (%) trung bình của khu vực Dự án
2010 2011 2012 2013 2014
1 71 70 68 68 69
2 70 68 69 61 62
3 68 67 67 68 68
4 70 70 74 69 70
5 70 75 74 75 75
6 76 77 77 79 77
7 79 79 77 80 80
8 80 80 75 80 79
9 76 81 82 82 81
10 79 80 76 81 80
11 80 77 74 76 76
12 73 70 67 72 72
Bình quân năm
74 75 73 74 74
(Nguồn: Cục Thống kê TPHCM – Niên giám thống kê 2014)
Gió:
Khu vực dự án chịu ảnh hưởng của hai hướng gió chính là gió mùa Tây – Tây
Nam và Bắc – Đông Bắc.
+ Gió Tây - Tây Nam từ Ấn Ðộ Dương thổi vào trong mùa mưa, khoảng từ tháng
6 đến tháng 10, tốc độ trung bình 3,6m/s và gió thổi mạnh nhất vào tháng 8, tốc độ
trung bình 4,5 m/s.
+ Gió Bắc - Ðông Bắc từ biển Đông thổi vào trong mùa khô, khoảng từ tháng 11
đến tháng 2, tốc độ trung bình 2,4 m/s.
+ Ngoài ra có gió Tín Phong, hướng Nam - Ðông Nam, khoảng từ tháng 3 đến
tháng 5 tốc độ trung bình 3,7 m/s.
Gió là một nhân tố quan trong trong quá trình phát tán và lan truyền các chất
trong khí quyển. Khi vận tốc gió càng lớn, khả năng lan truyền bụi và các chất ô nhiễm
càng xa, khả năng pha loãng với không khí sạch càng lớn. Ngược lại, khi tốc độ gió
nhỏ hoặc lặng gió thì chất ô nhiễm sẽ tập trung tại khu vực gân nguồn thải.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 41
Tháng Năm
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
2.1.3. Điều kiện thủy văn/hải văn
Trong khu vực KCN Hiệp Phước, TP. Hồ Chí Minh có Sông Soài rạp bao boc
toàn bộ phía Đông và phía Nam của KCN. Đây cũng chính là nơi tiếp nhận nước thải
của Khu công nghiệp Hiệp Phước từ rạch Dinh Ông xả ra.
Sông Soài Rạp được bắt đâu từ đoạn xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè và xã Bình
Khánh, huyện Cân Giờ theo hướng nam đổ ra biển Đông tại cửa Soài Rạp, và làm ranh
giới tự nhiên giữa các huyện Cân Giờ và Nhà Bè, giữa Cân Giờ và Cân Giuộc (Long
An), giữa Cân Giờ và Gò Công Đông (Tiền Giang).
Sông có chiều dài khoảng 40 km, khúc rộng nhất của sông khoảng 3 km nằm
phía hạ lưu nơi ranh giới giữa xã Lý Nhơn, huyện Cân Giờ và xã Gia Thuận, huyện Gò
Công Đông.
Hệ thống sông Soài Rạp là luồng tàu biển lớn nhất và ngắn nhất từ Biển Đông
vào hệ thống cảng TP. Hồ Chí Minh. Sông Soài Rạo Sông Soài Rạp đã được nạo vét
đến độ sâu 9m và cảng Hiệp Phước trên luồng sông Soài Rạp đã đón được tàu 50.000
tấn. Trong tương lai, lòng sông tiếp tục được nạo vét đến độ sâu 12m để cảng Hiệp
Phước sẽ đón được tàu 70.000 tấn, xứng tâm hệ thống cảng biển quốc tế lớn và hiện
đại của Việt Nam nằm trên luồng sông này nhằm thay thế cho hệ thống cảng Sài Gòn
cũ.
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường đất, nước, không khí
Công ty TNHH Thiết kế & Tư vấn Môi trường Lighthouse kết hợp với Công ty
CP DV Tư vấn Môi trường Hải Âu đã tiến hành đo đạc chất lượng môi trường tại khu
vực dự án vào ngày 20/11/2015. Các kết quả đo đạc tại thời điểm này được coi là số
liệu “nền” được sử dụng làm căn cứ để giám sát chất lượng môi trường khi dự án đi
vào hoạt động. Kết quả đo đạc được thể hiện trong phân dưới đây:
a. Hiện trạng môi trường không khí:
Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí khu vực Dự án như bảng
sau:
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 42
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Bảng 2.5 - Kết quả phân tích mẫu không khí tại dự án
Stt Vị trí đo đạcTiếng ồn (Leq)
(dBA)Bụi
(mg/m3)SO2
(mg/m3)NO2
(mg/m3)CO
(mg/m3)
1 Khu vực cổng 55,0 – 58,1 0,085 0,061 0,040 2,84
QCVN 05 : 2013/BTNMT (trung bình 1 giờ)
- 0,3 0,2 0,35 30
QCVN 26 : 2010/BTNMT (từ 6h – 21h)
70 - - - -
2 Khu vực sản xuất 79,9 – 84,9 0,115 0,141 0,082 4,80
QĐ 3733/2002/ QĐ – BYT
≤ 85 8 10 10 40
Phương pháp đo đạc/phân tích
TCVN 7878-2:2010
()
TCVN5067 –
1995 ()
TCVN 5971 – 1995 ()
TCVN 6137 –
2009 ()HD75 - PTCO
(Nguồn: Công ty CP DV Tư vấn Môi trường Hải Âu, 11/2015)
Ghi chú:
() phương pháp đo đạc/phân tích được VILAS công nhận.
QCVN 05 : 2013/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh).
QCVN 26 : 2010/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn).
QĐ 3733/2002/QĐ – BYT (Quyết định về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh an toàn lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động).
-Ngày đo đạc, lấy mẫu: 20/11/2015
Nhận xét: Qua kết quả đo đạc, phân tích các chỉ tiêu mẫu không khí xung
quanh so sánh với QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và không
khí xung quanh (trung bình 1 giờ), thì nồng độ các chất bụi, NO2, SO2, CO tại các vị trí
đo đạc đều nằm trong quy chuẩn kỹ thuật cho phép. Chỉ tiêu tiếng ồn nằm trong giới
hạn cho của QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. Các
chỉ tiêu đo đạc trong khu vực xưởng sản xuất đều nằm trong giới hạn của QĐ
3733/2002/QĐ – BYT - Quyết định về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh an toàn lao
động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 43
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Bảng 2.6 - Kết quả đo đạc vi khí hậu
Kết quả thử nghiệm
Thông số
Nhiệt độ
(oC)
Độ ẩm
(%)
Ánh sáng
(lux)
Tốc độ gió
(m/s)
Khu vực cổng 31,3 65,3 ASTN 0,8 – 1,2
Khu vực xưởng sản xuất 29,8 66,2 220 0,2 – 0,4
QĐ 3733/2002/QĐ-BYT ≤ 32 ≤ 80 ≥ 200 0,2 – 1,5
Phương pháp thử nghiệmMáy VKH-
850070
Máy VKH-
850070
Máy VKH-
850070
Máy VKH-
850070
(Nguồn: Công ty CP DV Tư vấn Môi trường Hải Âu, 11/2015)
Ghi chú:
() phương pháp đo đạc/phân tích được VILAS công nhận.
QĐ 3733/2002/QĐ – BYT (Quyết định về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh an toàn lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động).
-Ngày đo đạc, lấy mẫu: 20/11/2015;
Nhận xét: Qua kết quả đo đạc vi khí hậu đều nằm trong giới hạn của QĐ
3733/2002/QĐ – BYT - Quyết định về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh an toàn lao
động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
b. Chất lượng nước mặt:
Dự án tiến hành lấy mẫu nước mặt tại sông Soài Rạp, đây cũng chính là nguồn
tiếp nhận nước thải từ KCN Hiệp Phước. Kết quả phân tích được thể hiện chi tiết ở
bảng sau:
Bảng 2.7 - Kết quả phân tích chất lượng nước mặt
Stt Chỉ tiêu Đơn vị (NM1)
QCVN 08-MT:2015BTNMT(Cột B2)
Phương pháp đo đạc/phân tích
1 pH - 6,84 5,5 – 9 TCVN 6492:2011 ()
2 DO mg/l 4,26 ≥ 2 TCVN 7325 - 2004
3 BOD5 mg/l 19,3 25 TCVN 6001 – 1 - 2008 ()
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 44
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Stt Chỉ tiêu Đơn vị (NM1)
QCVN 08-MT:2015BTNMT(Cột B2)
Phương pháp đo đạc/phân tích
4 COD mg/l 34,4 50 SMEWW 5200 C – 2012 ()
5 TSS mg/l 33,2 100 TCVN 6625 – 2006 ()
6 Amoni mg/l 0,280 0,9SMEWW 4500 – NH3 – F –
2012 ()
7 Coliform MPN/100ml 2.100 10.000 TCVN 6187 – 2 - 1996
(Nguồn: Công ty CP DV Tư vấn Môi trường Hải Âu, 11/2015)
Ghi chú:
() Phương pháp đo đạc/phân tích được VILAS công nhận.
QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt (cột B2 -
Nước dùng cho mục đích giao thông thủy và các mục đích khác với yêu cầu tương tự).
-Ngày đo đạc, lấy mẫu: 20/11/2015
Nhận xét:
Qua kết quả phân tích ta thấy, tất cả các chỉ tiêu -đều nằm trong giới hạn cho
phép, QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B2) – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước mặt.
2.1.5 Hiện trạng tài nguyên sinh vật
Dự án được mở rộng trên nền đất hiện hữu của công ty, diện tích đất này toàn
bộ là đất trống, không có các loại động thực vật sinh sống.
Dự án cách sông Soài Rạp khoảng 1km về phía Đông. Hệ thống sông Soài Rạp
là luồng tàu biển rộng nhất và ngắn nhất từ biển Đông vào hệ thống cảng TP.HCM.
Tại đây có các loài động vật phổ biến như cá trê, cá trắm, cá rô,... và một số loại thực
vật như bèo, súng, rong, tảo, ...
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
Công ty Cổ phân KCN Hiệp Phước chính thức được thành lập vào tháng
6/2007 từ một bộ phận trực thuộc dự án KCN Hiệp Phước của Công ty TNHH MTV
Phát triển Công nghiệp Tân Thuận (IPC).
Công ty được thành lập bởi 02 cổ đông chính có uy tín và quy mô lớn là: Công
ty TNHH MTV Phát triển Công nghiệp Tân Thuận và Quỹ đâu tư Jaccar của Pháp.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 45
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
KCN Hiệp Phước có tổng diện tích quy hoạch là 2.000 ha, được chia làm 3 giai
đoạn:
+ Giai đoạn 1 – 311,4ha (đã được chuyển đổi thành công ty Cổ phân Khu Công
nghiệp hiệp Phước)
+ Giai đoạn 2 – 597ha
+ Giai đoạn 3 – hơn 1.000ha
KCN Hiệp Phước giai đoạn I có tổng diện tích 311,4 ha đã hoàn chỉnh cơ sở hạ
tâng với đây đủ các dịch vụ tiện ích như : hệ thống giao thông, chiếu sáng, cây xanh,
điện, cấp thoát nước, xử lý nước thải, trạm thu gom gom xử lý chất rắn, bảo vệ -
PCCC, y tế, thông tin liên lạc, nhà lưu trú công nhân, và trung tâm sinh hoạt công nhân
… Đến nay KCN Hiệp Phước đã thu hút được 97 dự án trong và ngoài nước với tổng
vốn đâu tư là 391,5 triệu USD và 7.675,3 tỷ đồng.
KCN Hiệp Phước được quy hoạch là KCN tiếp nhận các ngành công nghiệp
như hóa chất, vật liệu xây dựng, dệt nhuộm, luyện cán thép, cơ khí, đặc biệt là các
ngành sản xuất nguyên liệu.
KCN Hiệp Phước đã xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tâng, các hạng mục bảo vệ
môi trường phục vụ doanh nghiệp hoạt động trong KCN cụ thể như sau:
+ Giao thông: Đường giao thông nội bộ hoàn chỉnh, cao nền 1,8m so với độ
chuẩn quốc gia và hệ số nén chặt k = 0,85.
+ Cấp điện: Công ty TNHH Điện lực Hiệp Phước (HPPC) và Tổng công ty
Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh (EVN HCMC).
+ Cấp nước: từ 2 nguồn - Tổng công ty cấp nước Sài Gòn (Sawaco) và Nhà
máy nước ngâm Long Hậu, chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước dùng sinh hoạt.
+ Thoát nước: hệ thống thoát nước mưa và nước thải đã xây dựng riêng biệt,
độc lập với nhau.
+ Xử lý nước thải: công suất hiện tại là 6000 m3/ngày (đủ để tiếp nhận nước
thải từ dự án). Chất lượng nước thải sau xử lý của NMXLNTTT của KCN Hiệp Phước
đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột B, trước khi thải ra rạch Dinh Ông dẫn về sông Soài
rạp.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 46
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
+ Quy định giới hạn tiếp nhận nước thải của KCN Hiệp Phước:
TT Thông số Đơn vị Giá trị
1 Nhiệt độ 0C 45
2 pH - 5 đến 9
3 Độ mâu (Co-Pt ở pH = 7) - 200
4 BOD5 (200C) mg/l 100
5 COD mg/l 400
6 Chất rắn lơ lửng mg/l 200
7 Asen mg/l 0,1
8 Thuỷ ngân mg/l 0,01
9 Chì mg/l 0,5
10 Cadimi mg/l 0,01
11 Crom (VI) mg/l 0,5
12 Crom (III) mg/l 2
13 Đồng mg/l 5
14 Kẽm mg/l 5
15 Niken mg/l 2
16 Mangan mg/l 5
17 Sắt mg/l 10
18 Thiếc mg/l 5
19 Xianua mg/l 0,1
20 Phenol mg/l 1
21 Dâu mỡ khoáng mg/l 10
22 Dâu động thực vật mg/l 30
23 PCB mg/l 0,01
24 Sunfua mg/l 0,5
25 Florua mg/l 10
26 Clorua mg/l 1000
27 Amoni (tính theo Nitơ) mg/l 15
28 Tổng Nitơ mg/l 60
29 Tổng Phôtpho mg/l 8
Nguồn: KCN Hiệp Phước, 2016.
+ Gas: nguồn nguyên liệu sạch do Tổng công ty khí VN đâu tư và cung cấp.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 47
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
CHƯƠNG III
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
3.1. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG
Công ty mở rộng công suất trên nền nhà xưởng hiện hữu, chỉ tiến hành xây
dựng 1 nhà xưởng với hiện tích 4.110 m2. Do đó, báo cáo sẽ đánh giá tác động trong
các giai đoạn sau:
- Giai đoạn 1: Chuẩn bị dự án;
- Giai đoạn 2: Xây dựng nhà xưởng;
- Giai đoạn 3: Lắp đặt và vận hành thử nghiệm máy móc;
- Giai đoạn 4: Đi vào hoạt động.
3.1.1. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn chuẩn bị của Dự ánCông ty TNHH Container Đỉnh Thép đã tiến hành thuê lô đất B11 – B13 theo
hợp đồng thuê đất với Công ty Phát triển Công nghiệp Tân Thuận. Do đó, các tác động
trong giai đoạn chuẩn bị Dự án về giải phòng mặt bằng, di dân, tái định cư của Dự án
là không có.
3.1.2. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn xây dựng nhà xưởng
Quá trình xây dựng dự án chỉ thực hiện vào ban ngày nên không xây dựng lán
trại lưu trú ban đêm.
Hoạt động đào móng xây dựng
- Nguồn phát sinh : san gạt mặt bằng nhà xưởng
- Phạm vi : nhà xưởng: 4.110 m2
- Thời gian thực hiện : 10 ngày
- Khối lượng thi công : theo dự toán thi công công trình, khối lượng 458,81m3
- Tải lượng phát sinh:
Dựa theo tài liệu hướng dẫn ĐTM của Ngân hàng Thế giới (Enviromental
assessment sourcebook, volume II, sectoral guidelines, enviroment, World Bank,
Washington D.C, 8/1991), hệ số phát thải ô nhiễm bụi trong hoạt động đào đắp, san
lấp mặt bằng được tính theo công thức:
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 48
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
1,4
1,3
2,20,0016 2
2
UE k
M
Trong đó: E: hệ số ô nhiễm kg/tấn
k: cấu trúc hạt có giá trị trung bình, k=0,35
U:tốc độ gió trung bình m/s, U=3,7m/s (sử dụng số liệu tốc độ gió trung bình
trong thời gian xây dựng từ tháng 3 - 5)
M: độ ẩm trung bình của vật liệu, %, M = 30%
Vậy E = 0,0137 kg/tấn
Với dung trong tự nhiên trung bình của đất là 1,4 tấn/m3, vậy tổng khối lượng đất
đào móng là: 458,81 x 1,4 = 642,3 tấn, vậy lượng bụi phát sinh vào môi trường không
khí sẽ là: 642,3 x 0,0137 = 8,8(kg). Thời gian thực hiện công đoạn này khoảng 10
ngày. Do vậy, lượng bụi phát sinh trong ngày là: 8,8/10 = 0,88kg/ngày = 30,6mg/s
- Nồng độ bụi phát tán:
Sử dụng mô hình Pasquill do Gifford cải tiến tính toán lan truyền chất ô nhiễm
trong không khí cho nguồn phát thải dạng tuyến (Đánh giá tác động môi trường.
Phương pháp và ứng dụng. Lê Trình. Nxb Khoa hoc và Kỹ Thuật, 2000) tính toán
nồng độ bụi từ hoạt động ở khu vực dự án:
uo
QCzyy
x
2/1220,0,
)(
Trong đó:
Cx,0,0: Nồng độ trên mặt đất của khí độc hoặc bụi <20µg ở khoảng cách x đến nguồn về
phía cuối gió (mg/m3).
Q: Lưu lượng phát thải của khí hoặc bụi <20µg từ nguồn (mg/s).
u : Tốc độ gió trung bình (m/s). Tốc độ gió trung bình khu vực dự án là 3,7m/s
yo là ¼ độ rộng phát tán của nguồn diện hoặc nguồn tuyến theo trục trùng với hướng
gió (m) và được xác định theo công thức yo =1/4*x.
x: Khoảng cách từ nguồn theo trục trùng với hướng gió.
y: Hệ số khuếch tán theo chiều ngang và z: Hệ số khuếch tán theo chiều đứng. Các
hệ số khuyếch tán này phụ thuộc vào độ bền vững của khí quyển.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 49
(mg/m3) (2)
(kg/tấn)(1)
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Với tốc độ gió trung bình 3,7 m/s, điều kiện thời tiết khu vực dự án độ bền vững khí quyển
được lựa chọn là B: không bền vững loại trung bình.
Khi đó, y, z được xác định theo công thức:
y=0,16*x (1+0.0001*x)-0,5 và z=0,12*x.
Kết quả tính toán tại bảng 3.2.
Hoạt động san gạt mặt bằng xây dựng
- Nguồn phát sinh : san gạt mặt bằng nhà xưởng
- Phạm vi : 4.110m2
- Thời gian thực hiện : 5 ngày
- Khối lượng thi công : ước tính trung bình khoảng 4.110m2 x 0,3m = 1.233m3
- Tải lượng phát sinh:
Dựa vào công thức (1) tính được E = 0,0137 kg/tấn
Với dung trong tự nhiên trung bình của đất là 1,4 tấn/, vậy tổng khối lượng đất san
nền, san lấp mặt bằng là: 1.233 x 1,4 = 1.726,2 tấn, vậy lượng bụi phát sinh vào môi
trường không khí sẽ là: 1.726,2 x 0,0137 = 23,6(kg). Thời gian thực hiện công đoạn
này khoảng 10 ngày. Do vậy, lượng bụi phát sinh trong ngày là: 23,6/30 =
2,36kg/ngày = 81,9mg/s
- Nồng độ bụi phát tán:
Sử dụng mô hình Pasquill do Gifford cải tiến tính toán lan truyền chất ô nhiễm
trong không khí cho nguồn phát thải dạng tuyến (Đánh giá tác động môi trường.
Phương pháp và ứng dụng. Lê Trình. Nxb Khoa hoc và Kỹ Thuật, 2000) tính toán
nồng độ bụi từ hoạt động ở khu vực dự án. Áp dụng công thức (1) kết quả tại bảng 3.2.
Hoạt động phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng và thiết bị
- Nguồn phát sinh : bụi từ hoạt động vận chuyển của xe tải.
- Thời gian vận chuyển : 15 ngày
- Tải lượng phát sinh:
Dựa trên dự toán công trình xây dựng nhà xưởng, khối lượng VLXD
STT Danh mục Diện tích/thể tích Khối lượng
1 Kết cấu thép - 108,94 tấn
2 Tôn (mái, vách) 7.790,95 m2 27,5 tấn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 50
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
3 Bê tông 156,15 m3 343,53 tấn
4 Cốt thép - 28,03 Tấn
Tổng 508 tấn
Với: Tôn dày 0,45mm, khối lượng riêng 7.850 kg/m3; Khối lượng riêng bê tông: 2,2 tấn/m3.
Dự án sử dụng xe 15 tấn để chuyên chở, số lượng xe vận chuyển trung bình
khoảng 508/15 = 34 lượt xe. Số lượt xe không tải được quy ra cùng tải trong tương
ứng là 11 lượt xe. Như vậy, tổng số lượt xe cân vận chuyển là 45 lượt xe trong vòng
15 ngày, trung bình 3 lượt xe/ngày. Đoạn đường chịu ảnh hưởng khoảng 6 km (tính
trung bình từ dự án ra trung tâm Quận 7 khu vực đường Nguyễn Văn Linh, Huỳnh Tấn
Phát).
Lượng phát thải: theo một số tài liệu trong và ngoài nước (Handbook of emision,
non industrial and industrial source, Netherlands; Phạm Ngoc Đăng. Môi trường
không khí, 1997), thông thường khi đi qua quãng đường 1.000km các loại xe có trong
lượng <3,5T sẽ sinh ra khoảng 0,2kg bụi; các loại xe 3,5-16T sẽ sinh ra khoảng 0,9kg
bụi; còn các động cơ 1.400cc-2.000cc sẽ sinh ra khoảng 0,07kg bụi.
Bảng 3.1. Tải lượng phát thải bụi do các phương tiện vận chuyển trong giai đoạn thi
công xây dựng
Loại xe (tấn) Bụi
3,5 – 16Hệ số ô nhiễm (kg/1.000km) 0,9
Tải lượng (mg/s) 56,25
- Nồng độ bụi phát tán:
Sử dụng mô hình Pasquill do Gifford cải tiến tính toán lan truyền chất ô nhiễm
trong không khí cho nguồn phát thải dạng tuyến (Đánh giá tác động môi trường.
Phương pháp và ứng dụng. Lê Trình. Nxb Khoa hoc và Kỹ Thuật, 2000) tính toán
nồng độ bụi từ hoạt động ở khu vực dự án. Áp dụng công thức (1) kết quả tại bảng 3.2.
Bảng 3.2. Nồng độ bụi phát sinh do các hoạt động trong giai đoạn thi công xây dựng
TTNguồn
thảiPhạm vi phát thải
Thông số/tải lượng
(mg/s)
Khoảng cách tới
nguồn (m)
Nồng độ (mg/m3)
QCVN 05:2013/BTNMT
1 Đào móng
Khu vực công trường
Bụi/30,6 0,5 327,75 0,35 3,2810 0,82
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 51
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
100 0,01
2San gạt
mặt bằngKhu vực
công trườngBụi/89,1
5 8,7750 0,09
3Vận
chuyển VLXD
Đường vận chuyển
Bụi/30,65 6,03
50 0,06
(Ghi chú: Kết quả này chưa bao gồm nồng độ môi trường nền)
* Nhận xét: Nồng độ bụi trong hoạt động san gạt mặt bằng ở điểm cách nguồn
50m, hoạt động đào móng ở điểm cách nguồn 100m nằm trong giới hạn cho phép của
quy chuẩn QCVN 05:2013/BTNMT (quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về không khí xung
quanh).
Khí thải
Hoạt động đào móng
- Nguồn phát sinh : khí thải từ đào móng.
- Thời gian thực hiện : 10 ngày
- Khối lượng thi công: diện tích cân phát quang là 4.110m2, ước tính lượng dâu
sử dụng cho quá trình phát quang khoảng 80 lít/ha. Vậy khối lượng nhiên liệu dâu DO
sử dụng là 32,88 lít = 0,033m3. Với tỷ trong của dâu DO = 800kg/m3. Vậy nhiên liệu
dâu DO sử dụng là 0,0263 tấn.
- Tải lượng phát sinh
Với thời gian đào móng trung bình khoảng 10 ngày. Căn cứ lượng khí thải độc
hại phát thải khi sử dụng 1 tấn dâu đối với động cơ đốt trong “Trần Ngọc Chấn, Ô
nhiễm không khí và xử lý khí thải, tập 1, NXB Khoa học kỹ thuật, 1999”. Ước tính tải
lượng khí thải do quá trình phát quang được liệt kê tại bảng sau
Bảng 3.3. Tải lượng khí thải do đốt nhiên liệu đối với động cơ diezen
TtChất ô nhiễm
Hệ số (kg/tấn nhiên liệu)
Tải lượng (mg/s)
1 SO2 6 5,48
2 NO2 33 30,1
3 CO 9 8,2
Nguồn số liệu: Trần Ngọc Chấn, Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, tập 1, NXB KHKT
- Nồng độ bụi phát tán:
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 52
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Sử dụng mô hình Pasquill do Gifford cải tiến tính toán lan truyền chất ô nhiễm
trong không khí cho nguồn phát thải dạng tuyến (Đánh giá tác động môi trường.
Phương pháp và ứng dụng. Lê Trình. Nxb Khoa hoc và Kỹ Thuật, 2000) tính toán
nồng độ bụi từ hoạt động ở khu vực dự án. Áp dụng công thức (1) kết quả tính toán ở
bảng 3.2
Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng và thiết bị
- Nguồn phát sinh : khí thải từ hoạt động vận chuyển của xe tải.
- Thời gian vận chuyển : 15 ngày
- Lượt xe vận chuyển : 3 lượt xe/ngày
- Quãng đường vận chuyển : 6 km (tính trung bình từ dự án ra trung tâm Quận 7).
- Tải lượng phát sinh:
Bảng 3.4. Tải lượng phát sinh khí thải do các phương tiện vận chuyển trong giai đoạn
thi công xây dựng
Loại xe (tấn)Chất ô nhiễm
CO NO2 SO2
3,5 – 16Hệ số ô nhiễm (kg/1.000km) 6,0 1,18 4,29*S
Tải lượng (mg/s) 5,5 1,1 1,0
(Ghi chú: S là hàm lượng lưu huỳnh trong dầu diesel 0,25%)
- Nồng độ bụi phát tán:
Áp dụng công thức (1) kết quả như sau:
Bảng 3.5. Nồng độ khí thải phát sinh do các hoạt động vận chuyển trong giai đoạn thi
công xây dựng
Nguồn thải
Phạm vi phát thải
Thông số/tải lượng (mg/s)
Khoảng cách tới nguồn (m)
Nồng độ (mg/m3)
QCVN 05:2013/BTNMT
Đào móngKhu vực
công trường
CO/8,2 5 0,88 30
SO2/5,510 0,8062
0,3550 0,0323
NO2/30,15 0,59
0,210 0,15
Vận chuyển VLXD
Đường vận chuyển
CO/16,250,5 58,91
305 0,59
SO2/2,95 0,107
0,3510 0,0268
NO2/3,2 0,5 11,78 0,2
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 53
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
5 0,1210 0,03
(Ghi chú: Kết quả này chưa bao gồm nồng độ môi trường nền)
Ghi chú:
QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
* Nhận xét: Nồng độ bụi từ quá trình phát quang và vận chuyển VLXD và thiết
bị ở các khoảng cách 5 – 10m thấp hơn rất nhiều lân so với tiêu chuẩn cho phép nên
ảnh hưởng do bụi của quá trình này đến môi trường xung quanh là không đáng kể.
Hoạt động của máy móc và thiết bị thi công trên công trường
- Nguồn phát sinh : do máy móc thi công, san gạt, đào đắp đất. Trong quá trình thi
công san gạt, đào đắp đất các khí thải phát sinh chủ yếu từ động cơ của máy ủi, máy
xúc, ... bao gồm: CO, NO2, SO2.
- Thời gian thi công : 120 ngày
- Tải lượng phát sinh:
Trong quá trình thi công sẽ tập trung một lượng lớn các thiết bị thi công trên công
trường như máy đào đất, máy ủi tại khu vực dự án. Các thiết bị khai thác và vận
chuyển của dự án đều sử dụng nhiên liệu là dâu DO. Động cơ đốt dâu DO sẽ sinh ra
khí thải bao gồm bụi, SOx, NOx, CO, THC,... gây ảnh hưởng tác động tiêu cực đến
môi trường. Tải lượng các chất ô nhiễm chứa trong khí thải của các phương tiện khai
thác và vận chuyển phụ thuộc vào khối lượng và chất lượng nhiên liệu sử dụng, tình
trạng kỹ thuật của máy móc. Dự án sử dụng nhiên liệu dâu DO với hàm lượng lưu
huỳnh 0,25%, 1lít dâu DO = 0,85kg. Khối lượng dâu sử dụng cho một ca máy được
tính toán như sau.
Bảng 3.6. Khối lượng dâu DO sử dụng cho một ca máy
TT Thiết bịSố
lượngĐịnh mức
Nhiên liệu sử dụng
Khối lượng nhiên liệu
chiếc lít/ca Lít/ngày kg/ngày
1 Máy đào, xúc 0,5÷1,6m3 2 82,62 165,24 140,454
Dựa trên các hệ số tải lượng phát sinh khí ô nhiễm từ quá trình đốt dâu DO của tổ
chức y tế thế giới (WHO), có thể tính tải lượng các chất ô nhiễm của các thiết bị như
sau:
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 54
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Bảng 3.7. Tải lượng khí thải từ các thiết bị trong một ca máy
TTChất ô nhiễm
Hệ số ô nhiễm (kg/tấn)
Tải lượng (kg/ngày)
Máy đào
1 SO2 20S 0,702
2 NO2 9,62 1,351
3 CO 2,19 0,308
(Ghi chú: S là hàm lượng lưu huỳnh trong dầu diesel 0,25%)
Bảng 3.8. Nồng độ khí thải phát sinh do các hoạt động của máy móc thiết bị trong giai
đoạn thi công xây dựng
Nguồn thải
Thông số/lưu lượng thải
(mg/s)
Khoảng cách tới nguồn
(m)
Nồng độ(mg/m3)
QCVN 05:2013/BTNMT
Máy đào, xúc
CO/0,308 0,5 3,3 30
SO2/0,702 5 0,08 0,35
NO2/1,351 5 0,14 0,2
(Ghi chú: Kết quả này chưa bao gồm nồng độ môi trường nền)
Nhận xét: Qua kết quả tính toán, nồng độ CO, NO2, và SO2 ở điểm cách nguồn
0,5-5m nằm trong giới hạn cho phép của quy chuẩn QCVN 05:2013/BTNMT (quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về không khí xung quanh).
Nguồn phát sinh nước thải sinh hoạt
- Nguồn phát sinh : chủ yếu từ quá trình sinh hoạt của 20 công nhân trong giai
đoạn thi công xây dựng. Thời gian thực hiện giai đoạn này tương đối ngắn, khoảng
120 ngày, thực hiện vào mùa khô do đó không phát sinh nước mưa chảy tràn.
- Lưu lượng phát sinh:
Để đảm bảo cho dự báo nguồn phát sinh nước thải sinh hoạt, ước tính lượng nước
cấp sinh hoạt cho công nhân trên công trường (không xây dựng lán trại) 25
lít/người/ngày, hệ số không điều hòa: 3 (TCVN 33:2006/BXD)
Như vậy, lượng nước cấp sinh hoạt trong giai đoạn này là:
20 x 25 x 3 = 1.500 lít/ngày = 1,5 m3/ngày
Lưu lượng thoát nước bằng 100% lưu lượng nước cấp sinh hoạt, như vậy hàng
ngày tại dự án khối lượng nước thải phát sinh khoảng 1,5 m3/ngày.Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 55
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Thành phân các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt hàng ngày của công nhân
xây dựng chủ yếu gồm: Các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ
(BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh gây bệnh (Coliform, E.Coli). Nước
thải sinh hoạt chứa nhiều chất hữu cơ dễ phân hủy, chứa hàm lượng lớn các vi khuẩn
E.Coli và các vi khuẩn gây bệnh khác nên có thể gây ô nhiễm nguồn nước mặt và nước
ngâm nếu không được xử lý.
Theo tính toán thống kê, đối với những quốc gia đang phát triển thì hệ số ô
nhiễm do mỗi người hàng ngày đưa vào môi trường (khi nước thải sinh hoạt chưa qua
xử lý) được trình bày trong bảng sau.
Bảng 3.9. Khối lượng chất ô nhiễm phát sinh trong nước thải sinh hoạt cho người dân
Việt Nam
Tt Chất ô nhiễm Khối lượng (g/người/ngày)
1 BOD5 30 – 35
2 SS 60 – 65
3 Tổng Nitơ 8
4 Tổng Phospho 1,44
5 Dâu mỡ 2 – 2,5
Nguồn: TCVN 7957:2008 Thoát nước – Mạng lưới và công trình bên ngoài – Tiêu chuẩn thiết kế.
- Tải lượng và nồng độ trung bình các chất ô nhiễm phát sinh do nước thải sinh
hoạt được trình bày trong bảng sau.
Bảng 3.10. Tải lượng và nồng độ chất ô nhiễm phát sinh do NTSH của công nhân
trong giai đoạn thi công xây dựng
Tt Chất ô nhiễm Tải lượng (g/ngày) Nồng độ (mg/lít)TC KCN Hiệp
Phước
1 BOD5 0,91 466 100
2 SS 1,69 866 200
3 Tổng Nitơ 0,21 106,7 15
4 Tổng Phospho 0,04 19,2 8
5 Dâu mỡ ĐTV 0,07 33,3 30
*Nhận xét: So sánh với tiêu chuẩn tiếp nhận nước thải KCN Hiệp Phước cho thấy
nước thải sinh hoạt có nồng độ vượt quá tiêu chuẩn cho phép nhiều lân, nếu lượng
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 56
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
nước thải này không được xử lý sẽ gây ảnh hưởng tới chất lượng môi trường khu vực
dự án. Vì vậy chủ đâu tư sẽ áp dụng các biện pháp giảm thiểu trước khi thải ra môi
trường. Những biện pháp giảm thiểu sẽ được trình bày cụ thể trong chương 4 của báo
cáo.
Nước thải xây dựng
Nguồn phát sinh: Trong giai đoạn xây dựng nước chủ yếu phát sinh từ quá trình vệ
sinh máy móc, thiết bị xây dựng, vệ sinh xe ra vào công trình. Lượng nước thải này có
chứa nhiều cặn lắng và vật liệu xây dựng,…
Lưu lượng phát sinh:
Nước thải xây dựng phát sinh ước tính khoảng 0,5 m3/xe. Vậy lưu lượng nước thải
xây dựng phát sinh tính cho 2 thiết bị (máy đào, máy xúc), 3 lượt xe vận chuyển là 0,5
x 5 = 2,5 m3/ngày.
Nguồn phát sinh chất thải rắn
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn thi công xây dựng chủ yếu phát sinh từ các
nguồn:
- Rác thải sinh hoạt của cán bộ, công nhân;
- Chất thải rắn xây dựng
Chất thải rắn sinh hoạt
- Nguồn phát sinh: từ hoạt động sinh hoạt của công nhân xây dựng.
- Thành phân: rác thực phẩm, nilon, giấy văn phòng, …
- Khối lượng: theo các tài liệu của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) tải lượng chất
thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày. Với số lượng công nhân trong giai đoạn thi
công xây dựng là 20 người thì tải lượng chất thải rắn sinh hoạt trong giai đoạn xây
dựng sẽ là 10 kg/ngày.
- Khu vực phát sinh: tại công trường
- Thời gian: 120 ngày
Thành phân rác thải sinh hoạt chứa nhiều chất hữu cơ dễ phân hủy và các vi khuẩn
có hại, nếu không có biện pháp thu gom, tập trung hợp lý thì khả năng tích tụ trong
thời gian xây dựng ngày càng nhiều gây nên tác động tiêu cực đến chất lượng không
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 57
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
khí, mất mỹ quan khu vực, tác động đến nguồn nước mặt do làm tăng độ đục của
nguồn nước nếu bị cuốn theo nguồn nước.
Chất thải rắn xây dựng
Khối lượng VLXD khoảng 508 tấn, khối lượng VLXD bị hao hụt trung bình
khoảng 0,2% (lấy theo Định mức hao hụt vật liệu trong quá trình thi công - Định mức
vật tư trong xây dựng, Bộ Xây dựng, 2007). Như vậy khối lượng CTR xây dựng của
dự án tương ứng khoảng 508tấn *0,2% = 1,016 tấn, trong thời gian thi công xây dựng
là 120 ngày, tương đương 16,9 kg/ngày.
b. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải
Tiếng ồn
- Nguồn phát sinh: Tiếng ồn do các máy móc thiết bị vận hành như máy xúc, máy
ủi
Dự báo mức ồn phát sinh từ khâu thiết bị thi công được trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.11. Tiếng ồn phát sinh bởi một số máy móc ở khoảng cách 15m
TT Các hoạt động phát sinh tiếng ồn Mức tiếng ồn ở điểm cách máy 15 m(dB)
1 Máy đào 70-95
2 Máy xúc 70-96
Nguồn: từ FHA(USA)
Tại khu vực thi công có rất nhiều nguồn phát sinh tiếng ồn nên thực tế độ ồn sẽ
lớn hơn do có sự cộng hưởng giữa chúng, do đó tính toán độ ồn bổ sung.
Bảng 3.12. Độ ồn bổ sung
Sự khác nhau giữa các độ ồn (dB)
Độ ồn cần bổ sung(dB)
Sự khác nhau giữa các độ ồn (dB)
Độ ồn cần bổ sung(dB)
0 3,0 7 0,8
1 2,6 8 0,6
2 2,1 10 0,4
3 1,8 12 0,3
4 1,5 14 0,2
5 1,2 16 0,1
6 1 - -
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 58
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Nguồn : Lê Trình - Đánh giá tác động môi trường - Phương pháp và ứng dụng -
NXB Khoa học và Kỹ thuật.
Có thể thấy khi các nguồn phát sinh tiếng ồn không có sự khác nhau về độ ồn thì
độ ồn cân bổ sung lên đến 3dB, khi có sự cộng hưởng độ ồn lớn nhất của các phương
tiện, máy móc có thể đạt tới như bảng sau.
Bảng 3.13. Độ ồn cộng hưởng lớn nhất của các phương tiện, máy móc
TT Các hoạt động phát sinh tiếng ồn Mức công suất âm thanh (dB)
1 Máy đào 80-98
2 Máy xúc 75-99
Nguồn: Lê Trình - Đánh giá tác động môi trường - Phương pháp và ứng dụng - NXB Khoa
học và Kỹ thuật
Để tính bán kính ảnh hưởng của tiếng ồn, báo cáo sử dụng công thức Mackermin
ze, 1985 để tính toán.
Lp(X) = Lp(X0) + 20lg(X0/X)
Trong đó:
Lp(X0): Mức ồn cách nguồn 15m (dBA)
X0: 15m
Lp(X): Mức ồn tại vị trí cần tính toán (dBA)
X: Vị trí cần tính toán
Bảng 3.14. Kết quả tính toán và dự báo nồng độ ồn cho khu vực dự án trong giai đoạn
thi công xây dựng
TTLoại hoạt động, máy
mócMức ồn ứng với khoảng cách (m)
15 20 50 100 200 500
1 Máy đào 98 96 88 82 76 68
2 Máy xúc 99 97 89 83 77 69
QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn: 70dBA
Nhận xét: Kết quả tính toán so với các tiêu chuẩn cho phép về tiếng ồn cho thấy
bán kính độ ồn ảnh hưởng từ máy ủi, máy đào tham gia vào hoạt động thi công xây
dựng của dự án khoảng 500m.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 59
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
3.1.2.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng
BẢNG 3.15. ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY
DỰNG
TT Hoạt độngTác động
Không khí
Nước ĐấtTN sinh
họcSức khỏe
KT-XH
1 Đào móng +++ ++ ++ + ++ -
2 San gạt mặt bằng +++ ++ ++ + ++ -
3Vận chuyển NVLXD và thiết bị
++ - - - + +
4 Sinh hoạt của công nhân + ++ + - - +
Ghi chú:
- : Không tác động
+ : Ít tác động
++ : Tác động trung bình
+++ : Tác động mạnh
3.1.2.3. Dự báo những rủi ro, sự cố môi trường do dự án gây ra trong giai
đoạn thi công xây dựng
a. Tai nạn lao động
Các nguyên nhân có thể dẫn đến tai nạn lao động là do:
- Bất cẩn về điện.
- Rơi VLXD khi bốc dỡ.
- Tai nạn lao động khi thi công xây dựng.
Xác xuất xảy ra sự cố tuỳ thuộc vào ý thức của người lao động.
b. Sự cố cháy, nổ
Sự cố cháy, nổ có thể xảy ra do:
- Bất cẩn trong dùng lửa;
- Cháy do sự cố về điện;
- Cháy do các vi phạm về an toàn về PCCC;
- Cháy do cố ý phá hoại.Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 60
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Sự cố cháy nổ nếu xảy ra sẽ gây những thiệt hại về con người và của cải vật chất
của trang trại. Khi xảy ra sự cố còn có thể dẫn tới các thiệt hại lớn về kinh tế - xã hội
và làm ô nhiễm cả 3 hệ thống sinh thái nước, đất, không khí một cách nghiêm trong.
Do vậy, công tác phòng chống cháy luôn được quan tâm và tiến hành thực hiện
thường xuyên, từ đó khả năng xảy ra và mức độ tác động sẽ được khống chế
3.1.3. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công lắp đặt máy móc thiết bị của Dự
án
Trong giai đoạn lắp đặt thêm máy móc thiết bị thì nhân viên sản xuất trực tiếp
không thực hiện mà do các chuyên gia và kỹ sư thực thiện. Máy móc lắp đặt thêm sử
dụng cho Dự án đều được lắp ráp hoàn thiện tại nhà cung cấp trước khi đưa về sử
dụng. Nguồn phát sinh chất thải chủ yếu từ hoạt động sản xuất hiện hữu của Công ty.
Khía cạnh môi trường trong giai đoạn này sẽ được trình bày cụ thể như sau:
3.1.3.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải
a. Tác động đến môi trường không khí
(a1). Bụi và khí thải phát sinh từ quá trình hoạt động của phương tiện giao thông
– Bụi và khí thải phát sinh từ quá trình hoạt động của các phương tiện như: xe
máy ra vào của công nhân viên làm việc tại Công ty, xe chở nhập thiết bị, máy móc,…
Thành phân ô nhiễm chính là bụi, NOx, SO2, CO,…
– Số lượng xe ra vào trong giai đoạn này khoảng 200 lượt xe máy/ngày, 4 lượt xe
ô tô/ngày chuyên chở nhân viên và 4 lượt xe chở nhập thiết bị/ngày. Lượng bụi và khí
thải từ phương tiện giao thông chỉ ảnh hưởng tức thời khi có xe lưu thông ra vào nên
mức độ ảnh hưởng đến môi trường trong và ngoài Dự án là không cao. Tuy nhiên,
Công ty cân có những biện pháp giảm thiểu ô nhiễm hợp lý, đảm bảo điều kiện tốt cho
công nhân viên làm việc.
(a2). Bụi và k hí thải từ quá trình sản xuất và hoạt động vận hành thử nghiệm máy móc
Bụi và khí thải trong giai đoạn này phát sinh chủ yếu phát sinh từ các công
đoạn:
- Công đoạn bốc xếp nguyên vật liệu hàng hóa của quá trình sản xuất hiện hữu;
- Quá trình bố trí, lắp đặt chuyền máy móc thiết bị phát sinh bụi.
- Quá trình hoạt động gia công kim loại phát sinh bụi và khí thải
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 61
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
- Công đoạn sơn phát sinh mùi và hơi dung môi.
Công ty cân áp dụng đây đủ các biện pháp xử lý, giảm thiểu phù hợp để tạo môi
trường làm việc tốt cho công nhân và không gây ảnh hưởng đến môi trường không khí
xung quanh.
(a3). Khí thải từ khu vực chứa rác thải tập trung
Mùi hôi thối (Amoniac, các Mecaptan (RSH), H2S, CH4,…) sinh ra từ quá trình
phân hủy thực phẩm, chất thải rắn dễ phân hủy để lâu ngày. Do đó, Công ty cân có
biện pháp thu gom chất thải kịp thời và xử lý theo đúng quy định.
(a4). Khí thải từ khu vực nấu ăn của căn tin
Việc sử dụng nhiên liệu vào việc nấu nướng hằng ngày tại căn tin sẽ phát sinh
khí thải gây ô nhiễm môi trường. Tuy nhiên công ty chỉ sử dụng gas cho hoạt động nấu
ăn nên lượng khí thải thải ra với nồng độ khá thấp hâu như ảnh hưởng không đáng kể
đến môi trường khu vực.
b. Nguồn phát sinh nước thải
(b1). Nước thải sinh hoạt
Nguồn phát sinh:
Nước thải phát sinh chủ yếu từ hoạt động sinh hoạt của công nhân viên làm việc
tại Công ty là 147 người (137 người làm việc tại công ty và 10 người lắp đặt máy móc
thiết bị) và từ nhà ăn tại công ty.
Thành phần, tổng lượng:
Nước thải sinh hoạt phát sinh ước tính tính 42,55 m3/ngày (ước tính từ lượng
nước sử dụng thực tế cho tại công ty 41,8 m3/ngày + 0,75 m3/ngày = (10 người x 25
lit/người.ngày x hệ số không điều hòa K = 3.).
Thành phân ô nhiễm chủ yếu là các chất cặn bã, các chất dinh dưỡng (tổng
Nitơ, tổng Phospho), các chất rắn lơ lửng (SS), chất hữu cơ (BOD, COD), amonia, dâu
mỡ và các vi sinh vật.
Như vậy, nước thải sinh hoạt nếu không có biện pháp thu gom và xử lý để đảm
bảo các yêu câu đâu ra theo quy định, sẽ góp phân làm gia tăng mức độ ô nhiễm trong
khu vực. Gây ra những tác động xấu đối với cộng đồng dân cư về mặt cung cấp nước,
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 62
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
tạo điều kiện cho dịch bệnh lan truyền và ảnh hưởng phân nào đến hệ sinh thái nguồn
nước.
(b2). Nước mưa chảy tràn
Nguồn phát sinh:
Vào những ngày mưa, nước mưa chảy tràn sẽ kéo theo các chất ô nhiễm và các
chất như rác, cát và một số thành phân khác xuống đường thoát nước. Nếu lượng nước
mưa này không có biện pháp kiểm soát tốt sẽ gây nên tình trạng nước mưa ứa đong,
gây ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh.
Tổng lượng:
Đặc trưng của nước mưa chảy tràn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như
hiện trạng quản lý chất thải rắn, tình trạng vệ sinh toàn khu vực Công ty, hệ thống thu
gom nước mưa của Công ty.
Bản thân nước mưa được quy ước là nước sạch, không gây ô nhiễm môi trường,
cho phép xả trực tiếp vào nguồn tiếp nhận mà không cân phải xử lý. Tuy nhiên, nước
mưa chảy tràn nếu không có biện pháp thu gom sẽ chảy tràn qua đường giao thông,
mặt bằng khu vực cuốn theo đất, cát, chất rắn lơ lửng là tác nhân gây ô nhiễm môi
trường. Ngoài ra, nước mưa còn gây ngập úng cục bộ, làm ảnh hưởng đến các hoạt
động của Công ty..
c. Nguồn phát sinh chất thải rắn
(c1). Chất thải rắn sinh hoạt
Nguồn phát sinh:
Chất thải rắn phát sinh do hoạt động văn phòng và hoạt động sinh hoạt của công
nhân viên, rác thải từ khu vực nhà ăn. Thành phân chủ yếu bao gồm:
- Rác thải vô cơ: bao bì, túi nylon, giấy báo, vỏ lon, chai nhựa, thuỷ tinh...
- Rác thải hữu cơ: thức ăn dư thừa, vỏ trái cây, phân loại bỏ của rau củ quả.
Tổng lượng/lưu lượng thải:
Dựa trên các thống kê từ Tp. Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh năm 2011 cho thấy
trung bình mỗi người một ngày phát sinh lượng rác thải sinh hoạt từ 0,5
kg/người/ngày. Với số lượng công nhân viên tại Công ty là 147 người, lượng rác thải
sinh hoạt phát sinh tối đa trong 1 ngày được tính là:
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 63
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
147 người × 0,5 kg/người/ngày = 73,5 kg/ngày
Khối lượng rác thải phát sinh từ khu vực nhà ăn ước tính khoảng 30 kg/ngày.
Như vậy, tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh của toàn bộ Công ty
là 103,5 kg/ngày.
(c2). Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại
Nguồn phát sinh:
Chất thải công nghiệp không nguy hại phát sinh trong thời gian này chủ yếu từ
xưởng sản xuất đang hoạt động và một phân nhỏ từ quá trình lắp đặt máy móc tại
Công ty chủ yếu từ công đoạn thu gom bụi, phôi phế liệu, bao bì, các vật liệu đóng
kiện hư hỏng, dư thừa, thùng carton, palette gỗ.
Tổng lượng/lưu lượng thải:
Theo số liệu nhân viên Công ty cung cấp, thành phân và khối lượng chất thải
rắn phát sinh được trình bày cụ thể ở bảng sau:
Bảng 3.16 – Thành phân, khối lượng chất thải sản xuất phát sinh tại Công ty
Stt Thành phần Trạng thái tồn tại Đvt Khối lượng
01 Phôi, sắt, thép phế liệu Rắn Kg/tháng 2.500
03 Bao bì Rắn Kg/tháng 100
04 Phế liệu nhựa Rắn Kg/tháng 200
04 Thùng carton Rắn Kg/tháng 20
04 Palette gỗ Rắn Kg/tháng 50
Tổng cộng Kg/tháng 2.870
(Nguồn: Công ty TNHH Container Đỉnh Thép, 1/2016)
(c3). Chất thải nguy hại
– Nguồn phát sinh: Chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình hoạt động sản xuất
của Công ty chủ yếu từ khu vực xưởng sản xuất romooc. Lượng chất thải nguy hại phát
sinh trong giai đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị chủ yếu phát sinh thêm giẻ lau dính dâu
nhớt.
– Tải lượng, nồng độ:
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 64
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Bảng 3.17 - Khối lượng và thành phân CTNH trong giai đoạn lắp đặt máy móc của
Dự án
Stt Tên chất thảiTrạng thái
tồn tạiMã CTNH
Khối lượng hiện tại
(Kg/tháng)
Khối lượng gđ lắp đặt thiết bị
(Kg/tháng)
1
Bóng đèn huỳnh quang và các loại hoạt tính thủy tinh
thải
Rắn 16 01 060,8
1
2
Bao bì cứng thải bằng kim loại bao gồm cả bình chứa áp suất đảm bảo rỗng hoàn toàn
Rắn 18 01 02 823 969
3Phôi từ quá trình gia công tạo hình
Rắn 07 03 11 927 1.005
4Dâu động cơ, hộp số bôi trơn tổng
hợp thảiLỏng 17 02 03 12 15
5Giẻ lau nhiễm
thành phân nguy hại
Rắn 18 02 01 18 26
6Dâu tổng hợp thải
từ quá trình gia công tạo hình
Lỏng 07 03 05 8 10
7
Vật thể dùng để mài đã qua sử
dụng có các thành phân nguy hại (ví dụ đá mài, giấy
ráp...)
Rắn 07 03 10 35 36
8
Que hàn thải có các kim loại nặng hoặc thành phân
nguy hại
Rắn 07 04 01 62 71
9
Xỉ hàn có các kim loại nặng hoặc các thành phân nguy
hại
Rắn 07 04 02 28 32
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 65
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
10
Cặn sơn, sơn có dung môi hữu cơ hoặc các thành phân nguy hại
khác
Lỏng 08 01 01 187 205
11
Các vật liệu mài dạng hạt thải có các thành phân
nguy hại (cát, bột mài…)
Rắn 07 03 08 12 16
Tổng cộng 2.112,8 2.386
(Nguồn: Công ty TNHH Container Đỉnh Thép, 12/2015)
3.1.3.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
a. Tiếng ồn, độ rung
– Trong quá trình lắp đặt thì xe vận chuyển và quá trình bố trí lắp đặt máy móc
thiết bị của nhân viên sẽ là nguồn phát sinh tiếng ồn và độ rung. Ngoài ra, Tiếng ồn và
độ trung còn phát sinh từ quá trình làm việc của quá trình sản xuất hiện hữu. Công ty
cân có những biện pháp thích hợp để giảm thiểu nguồn ô nhiễm này.
b. Tai nạn lao động
Các nguyên nhân có thể xảy ra tai nạn như:
– Tổ chức lao động và sự liên hệ giữa các bộ phận không chặt chẽ;
– Ý thức chấp hành kỷ luật của cán bộ, nhân viên chưa cao;
– Vận hành máy móc không đúng quy trình kỹ thuật;
– Trình độ thao tác của nhân viên còn yếu;
– Các thiết bị không có hệ thống bảo vệ hoặc bảo vệ không an toàn;
– Sự cố về điện.
c. Các vấn đề khác
Bên cạnh các yếu tố môi trường phát sinh trong giai đoạn lắp đặt có liên quan
đến chất thải thì việc sử dụng xe lưu thông chuyên chở máy móc, thiết bị, sẽ gây các
vấn đề cơ bản sau:
– Gia tăng mật độ giao thông trên tuyến đường xe chạy có khả năng gây ùn tắc
giao thông tại các điểm ra vào dự án.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 66
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
– Ngoài ra, việc vận hành thử nghiệm máy móc cũng có khả năng gây ra chập
điện, cháy nổ…
3.1.4. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn vận hành của Dự án
Dựa trên sơ đồ công nghệ sản xuất của Dự án, cho thấy trong quá trình Dự án đi
vào hoạt động sẽ gây ô nhiễm cục bộ tại một vài công đoạn như quá gia công kim loại,
công đoạn sơn, ... Các tác động đó được thống kê trong bảng sau:
Bảng 3.18 - Nguồn gây tác động và tác nhân gây ô nhiễm trong giai đoạn hoạt động
Giai đoạn Nguồn gây tác động Các chất ô nhiễm chínhĐối tượng bị tác động
Giai đoạn dự án đi vào hoạt
động
Nhóm có liên quan chất thảiNguồn phát sinh bụi, mùi, khí thải:- Hoạt động của các phương
tiện giao thông;- Bụi và khí thải phát sinh từ quá
trình gia công kim loại;- Bụi từ công đoạn phun bi sắt- Hơi dung môi phát sinh từ công
đoạn sơn- Mùi hôi từ khu vực tập kết rác
thải.
- Bụi, khí thải: SO2, NO2, CO.
- Toluen, xylen, Benzen- Khí SOx, NOx, COx,…- H2S, CO2, CH4,…
- Môi trường không khí;
- Sức khỏe và an toàn của công nhân
viên;
Nguồn phát sinh nước thải:- Nước thải sinh hoạt phát sinh
từ khu văn phòng, khu vệ sinh, nhà ăn của Công ty;
- Nước mưa chảy tràn.
- pH, TSS, COD, BOD5, N-NH4
+, Nitrat, Phosphat, Cl-, Dâu mỡ ĐTV, Coliforms.
- Môi trường nước
mặt;- Môi
trường nước ngâm
Nguồn phát sinh chất thải rắn: Chất thải rắn sinh hoạt phát
sinh chủ yếu từ quá trình sinh hoạt của công nhân viên, bếp ăn;
Chất thải rắn không nguy hại; Chất thải nguy hại.
- Thức ăn thừa, bao bì, vỏ lon, đồ hộp,…
- Thùng carton, pallete...- Bóng đèn huỳnh quang,
thùng sơn, giẻ lau nhiễm thành phân nguy hại, …
- Môi trường đất;
- Môi trường nước;
- Sức khỏe công nhân
viên.
Nhóm không liên quan chất thải Tác động đến kinh tế - xã hội; Tác động do tiếng ồn, độ rung phát sinh từ khu vực sản xuất; An ninh trật tự; Hoạt động giao thông;
3.1.4.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thảiĐơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 67
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
a. Nguồn phát sinh bụi, mùi, khí thải
Nguồn phát sinh:
- Bụi và khí thải từ hoạt động của phương tiện giao thông;
- Bụi và khí thải phát sinh từ quá trình hoạt động gia công kim loại;
- Bụi từ quá trình phun bi sắt;
- Hơi dung môi phát sinh từ công đoạn sơn.
Tải lượng:
Bụi và khí thải từ hoạt động của phương tiện giao thông
Theo báo cáo “Nghiên cứu các biện pháp kiểm soát ô nhiễm không khí giao
thông đường bộ tại TP. Hồ Chí Minh” cho thấy lượng nhiên liệu tiêu thụ trung bình
tính chung cho các loại xe gắn máy 2 bánh là 0,03 lít/km, cho các loại ôtô chạy bằng
xăng là 0,15 lít/km.
Số lượng xe ra vào khu vực Công ty không ổn định, phụ thuộc vào số lượt xe ra
vào của công nhân viên, số xe ước tính trong một ngày như sau:
Số lượng xe máy của Cán bộ công nhân viên cao nhất 193 xe tương đương 274
lượt. Loại xe gắn máy đang lưu thông trên thị trường hâu hết là xe > 50cc, động cơ 4
thì.
Số lượng xe ô tô là 13 xe/ngày, tương đương 26 lượt/ngày.
Áp dụng với bán kính ảnh hưởng do hoạt động giao thông là 1km tính từ Công
ty, thì lượng nhiên liệu cân cung cấp do các phương tiện tiêu thụ hàng ngày như
bảng sau:
Bảng 3.19 – Lượng nhiên liệu tiêu thụ đối với phương tiện giao thông
Loại xe Số lượng xe Số lượt xeLượng nhiên liệu tiêu thụ
(lít/km)Tổng thể tích
(lít)
Ô tô 10 26 0,15 3,9
Gắn máy 137 386 0,03 11,58
Tổng cộng 15,48
Hệ số ô nhiễm phát sinh từ các phương tiện giao thông theo“Giáo trình tính tải
lượng ô nhiễm từ các nguồn”của Phan Tuấn Triều được thể hiện trong bảng sau:
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 68
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Bảng 3.20 – Hệ số ô nhiễm phát sinh từ các phương tiện giao thông
Phương tiện
Công suấtHệ số phát thải (kg/T nhiên liệu)
Loại nhiện liệu
Bụi SO2 NOx CO VOC Xăng
Ô tô con 1,4 ~ 2,0 0,86 20.S 22,02 194,7 27,65 DO
Ô tô tải > 3,5 T 3,5 20.S 20 300 30 Xăng
Ô tô tải < 3,5 T 3,5 20.S 12 18 2,6 DO
Ô tô tải 3,5 ~ 16 T 4,3 20.S 55 28 12 DO
Ô tô tải > 16T 4,3 20.S 50 20 16 DO
Xe buýt > 16T 4,3 20.S 50 20 16 DO
Xe máy Hai thì < 50 cc 6,7 20.S 2,8 550 330 Xăng
Xe máy Hai thì > 50 cc 4 20.S 2,7 730 500 Xăng
Xe máy Bốn thì > 50 cc - 20.S 8 525 80 Xăng
(Nguồn: “Giáo trình tính tải lượng ô nhiễm từ các nguồn”của Phan Tuấn Triều)
Ghi chú: S: Hàm lượng lưu huỳnh trong dâu DO (500 PPM) và xăng (0,1%).
Nhìn chung tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ hoạt động của phương tiện
vận chuyển không lớn nên mức độ tác động không đáng kể. Ngoài ra số lượng xe ra
vào Công ty không cùng một lúc mà phân bố rải rác, vì vậy lượng khí thải ô nhiễm
thực tế do phương tiện giao thông thấp hơn nhiều so với tính toán.
Tuy vậy, Công ty cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế
đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu
vực hoạt động của Công ty.
Bụi và khí thải phát sinh từ quá trình hoạt động gia công kim loại, phun bi
sắt.
Nguồn phát sinh: Quá trình hàn, cắt, mài sẽ phát sinh khói mài và bụi mài làm
ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân trực tiếp tham gia công đoạn này. Thành phân ô
nhiễm thường là bụi hỗn hợp trong đó có SiO2 tự do, Mn và bụi kim loại khác…Bụi
kim loại có tỷ trong lớn (d = 7 – 8) nên chỉ tồn tại xung quanh nguồn gây bụi (máy
hàn, máy cắt, máy mài) nhanh chóng sa lắng chứ không phát tán đi xa.
Tải lượng ô nhiễm: Theo chương trình Nghiên cứu sản xuất cơ khí quốc gia Mỹ
thì số lượng bụi thải ra môi trường sẽ phụ thuộc vào các phương pháp làm sạch khác
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 69
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
nhau theo đó thân thiện với môi trường là một đặc tính ưu việt rõ nét nhất của phương
pháp làm sạch bằng nước.
Phương pháp làm sạch Lượng bụi trong không khí (µg/m3)Phun cát/phun bi trong buồng hở 13.439Phun cát/phun bi trong buồng kín 3.015Làm sạch bằng dụng cụ câm tay 680
Phun rửa nước áp lực thấp 5Phun nước siêu cao áp 8
Nguồn: Nghiên cứu sản xuất cơ khí quốc gia Mỹ, 1999.
Tại dự án sử dụng phương pháp làm sạch bằng quá trình phun bi buồng kín, vậy
tải lượng ô nhiễm phát sinh khoảng 3,0 mg/m3.
Tác hại của nguồn ô nhiễm này thường là:
Người tiếp xúc với bụi sắt, thép có nguy cơ mắc bệnh bụi phổi, thường phối
hợp với các bệnh bụi phổi mãn tính khác;
Bệnh bụi phổi sắt có nguy cơ biến chứng suy tim, bội nhiễm lao ít gặp. Bệnh
thường phối hợp với viêm phế quản mãn tính, bệnh nhân ho, đau ngực, khó thở và có
khả năng nguy cơ ung thư ở người nghiện thuốc lá.
Hàn nóng chảy có sinh ra hơi kim loại, khi công nhân hít phải sẽ gây ra hiện
tượng cúm kim loại gây sốt, đau đâu. Với hâu hết kim loại cơ thể người có thể tự hồi
phục tuy nhiên nếu nhiễm một số kim loại như cadimi thì bắt buộc phải có sự can thiệp
của y tế nếu không hậu quả sẽ rất nặng nề.
Như vậy, Công ty cân phải có biện pháp xử lý thích hợp để không làm ảnh
hưởng đến công nhân làm việc.
Hơi dung môi phát sinh từ quá trình sơn
Nguồn phát sinh: Quá trình sơn tại cơ sở sử dụng dung môi pha sơn là toluen,
xylen công nghiệp (đây là các hợp chất hydrocacbon vòng thơm dẫn xuất của benzen).
Quá trình sơn sẽ làm phát tán mùi và hơi dung môi ra môi trường xung quanh.
Tải lượng ô nhiễm: Theo kết quả đo đạc thực tế tại các khu vực phun sơn bên
ngoài không khí tại một số nhà máy cơ khí và tham khảo số liệu tại các loại hình có
công đoạn sơn tương tự, nồng độ hơi dung môi dao động trong khoảng 1.700 – 2.250
mg/Nm3 đối với Toluen, 4.00 – 1.700 mg/Nm3 đối với Xylen…
Tác động của hơi dung môi như sau:
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 70
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
- Nếu hấp thu nhiều benzen cơ thể sẽ bị nhiễm độc với các hội chứng khó chịu, đau
đâu, chóng mặt, nôn, có thể dẫn đến tử vong vì suy hô hấp.
- Nếu thường xuyên tiếp xúc với ben zen có thể gây nhiễm độc mãn tính. Lúc đâu là
rối loạn tiêu hoá, ăn kém ngon, xung huyết niêm mạc miệng, rối loạn thân kinh, đau
đâu, bị chuột rút, cảm giác kiến bò, thiếu máu nhẹ, xuất huyết trong, phụ nữ hay bị
rong kinh, khó thở do thiếu máu.
- Tiếp xúc lâu dài với toluen, xylen có thể dẫn đến nhức đâu mãn tính, gây cảm giác
mất thăng bằng, đau đâu, viêm niêm mạc, khó thở, buồn nôn nếu nồng độ cao có thể
gây ảo giác, choáng ngất.
Như vậy, Công ty cân phải có biện pháp xử lý thích hợp để không làm ảnh
hưởng đến công nhân làm việc.
b. Nguồn phát sinh nước thải
(b1). Nước thải sinh hoạt
– Nguồn phát sinh: Nước thải phát sinh từ hoạt động vệ sinh của nhân viên, nước
rửa tay chân, nước thải từ nhà bếp và vệ sinh văn phòng, nhà xưởng.
– Tải lượng, nồng độ: Tổng số cán bộ công nhân viên khi dự án đi vào hoạt động
ổn định là 193 người. Theo nhu câu sử dụng nước tính toán ở Mục 1.4.7 thì khối nước
ước tính khoảng 54,34 m3/ngày. Lưu lượng nước thải phát sinh ước tính khoảng
54,34m3/ngày.
Theo TCVN 7957:2008 - Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu
chuẩn thiết kế, khối lượng chất ô nhiễm phát sinh trong nước thải sinh hoạt cho người
dân Việt Nam được trình bảy trong bảng 3.9. Tải lượng và nồng độ trung bình các chất
ô nhiễm phát sinh do nước thải sinh hoạt trong giai đoạn hoạt động được trình bày
trong bảng sau.
Bảng 3.21. Khối lượng chất ô nhiễm phát sinh trong nước thải sinh hoạt của người dân
Việt Nam
Tt Chất ô nhiễm Khối lượng (g/người/ngày)
1 BOD5 30 – 35
2 SS 60 – 65
3 Tổng Nitơ 8
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 71
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
4 Tổng Phospho 1,44
5 Dâu mỡ 2 – 2,5
Nguồn: TCVN 7957:2008 Thoát nước – Mạng lưới công trình bên ngoài – Tiêu chuẩn thiết kế.
- Tải lượng và nồng độ trung bình các chất ô nhiễm phát sinh do nước thải sinh hoạt
được trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.22 – Tải lượng và nồng độ chất ô nhiễm phát sinh do NTSH của công nhân
trong giai đoạn hoạt động
Stt Chất ô nhiễmTải lượng (g/ngày)
Nồng độ (mg/lít) TC KCN Hiệp Phước
1 BOD5 5.790 1.065 100
2 SS 11.580 2.131 200
3 Tổng Nitơ 1.544 284 15
4 Tổng Phospho 277,9 51 8
5 Dâu mỡ ĐTV 386 71 30
Nhận xét:
Qua bảng tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ở
bảng trên cho thấy hâu hết các chỉ tiêu trong nước thải khi chưa được xử lý đều vượt
so với tiêu chuẩn tiếp nhận nước thải của KCN Hiệp Phước.
Các thành phần này nếu không được xử lý tốt có thể làm ảnh hưởng xấu đến chất lượng môi trường, cụ thể như sau:
Stt Chất ô nhiễm Tác động môi trường
01Các chất dinh dưỡng
(N, P)
Các chất này gây hiện tượng phú dưỡng nguồn nước, làm ảnh hưởng đến chất lượng nước, gây tác hại cho đời sống các sinh vật thuỷ sinh, ảnh hưởng đến sức khỏe của con người.
Ngoài ra, ô nhiễm môi trường nước mặt, nước ngâm còn ảnh hưởng đến môi trường, cảnh quan thành phố. Gây mùi hôi do quá trình lên men yếm khí các chất thải hữu cơ.
02 Tác hại của chất hữu cơ
Mức độ ô nhiễm chất hữu cơ trong nguồn nước được biểu hiện thông qua thông số BOD5 và COD. Khi hàm lượng chất hữu cơ cao sẽ dẫn đến suy giảm nồng độ oxy hòa tan trong nước do vi sinh sử dụng lượng oxy để phân hủy các chất hữu cơ.
Lượng oxy hòa tan giảm dưới mức 50% bão hòa sẽ gây
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 72
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
tác hại nghiêm trong đến tài nguyên thủy sinh. Ngoài ra, nồng độ oxy hòa tan thấp còn ảnh hưởng đến khả năng tự làm sạch của nguồn nước.
03Tác hại của chất rắn
lơ lửng
Chất rắn lơ lửng cũng là tác nhân gây ảnh hưởng tiêu cực đến tài nguyên thủy sinh đồng thời gây tác hại về mặt cảm quan do làm tăng độ đục nguồn nước và gây bồi lắng nguồn nước mặt tiếp nhận. Độ đục tăng sẽ cản trở ánh sáng mặt trời xuống bên dưới, các loài sinh vật phía dưới sẽ bị ảnh hưởng do thiếu ánh sáng. Đồng thời trong quá trình vận chuyển, sự lắng đong của chúng sẽ tạo ra cặn làm tắc nghẽn hệ thống cống.
04Các vi trùng, vi khuẩn
gây bệnh
Nước có lẫn vi khuẩn gây bệnh là nguyên nhân của các dịch bệnh thương hàn, phó thương hàn, lỵ, tả.
Coliform là nhóm vi khuẩn gây bệnh đường ruột.E.coli là vi khuẩn thuộc nhóm Coliform, có nhiều trong
phân người.
Như vậy, nước thải sinh hoạt nếu không có biện pháp thu gom và xử lý để đảm
bảo các yêu câu đâu ra theo quy định, nước thải sinh hoạt sẽ góp phân làm gia tăng
mức độ ô nhiễm trong khu vực. Gây ra những tác động xấu đối với cộng đồng dân cư
về mặt cung cấp nước, tạo điều kiện cho dịch bệnh lan truyền và ảnh hưởng phân nào
đến hệ sinh thái nguồn nước.
Bảng 3.23 – Tổng lượng nước thải sinh hoạt của toàn bộ Công ty
Tổng lượng phát sinhTổng lượng (m3/ngày)
Tổng lượng (m3/tháng)
Tổng lượng (m3/quý)
Tổng lượng (m3/năm)
Nước thải sinh hoạt 54,34 1.412,84 4.328,52 16.954,08
(Nguồn: Công ty TNHH Container Đỉnh Thép, 1/2016)
(b2). Nước mưa chảy tràn
Trong quá trình vận hành dự án, nếu các nguồn gây ô nhiễm môi trường không
được khống chế theo quy định, khi nước mưa rơi xuống khu đất dự án sẽ cuốn theo các
chất ô nhiễm có trong khí thải, nước thải, chất thải rắn gây ô nhiễm. Tùy theo phương
án khống chế nước mưa cục bộ mà thành phân và nồng độ nước mưa thay đổi đáng kể.
– Lưu lượng: Theo nguồn “Quan trắc và kiểm soát ô nhiễm môi trường nước – Lê
Trình, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 1997” thì lưu lượng nước mưa chảy tràn
cao nhất được tính theo công thức: Qmax = 0,278 KIA (m3/s).
Trong đó:
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 73
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
+ A: diện tích của khu đất dự án (A = 40.132,806 m2)
+ I : Cường độ mưa trung bình cao nhất = 434,4 mm/tháng = 10,86 mm/giờ
(ước tính trung bình tháng mưa 20 ngày (vào mùa mưa), mỗi ngày 2 tiếng).
+ K: Hệ số chảy tràn = 0,81 (Đối với mái nhà, mặt phủ bêtông chon hệ số
dòng chảy theo TCVN 7957:2008 )
=> Qmax = 0,278 KIA = [0,278 x 0,81 x 10,86 x 40.132,806 /1.000 = 98,14 m3/h.
Về nguyên tắc, nước mưa là loại nước thải có tính chất ô nhiễm nhẹ (WHO,
1993) do tiếp xúc với các chất ô nhiễm có trong không khí trước khi rơi xuống đất.
c. Nguồn phát sinh chất thải rắn
(c1). Rác thải sinh hoạt
– Nguồn phát sinh: Khi dự án đi vào hoạt động ổn định có 193 người làm việc.
Chất thải phát sinh chủ yếu là thực phẩm, rau quả, boc nilong…
– Tải lượng, nồng độ:
Ước tính lượng thải trung bình 0,5 kg/người/ngày, thì khối lượng chất thải rắn
sinh hoạt sẽ là 0,5kg/người/ngày x 193 người = 96,5 kg/ngày. Thành phân chủ yếu là
chất thải hữu cơ dễ phân hủy như thức ăn thừa, vỏ trái cây,… và các chất vô cơ như:
các loại bao bì nilon, giấy, lon, chai,…
Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ nhà ăn khoảng 30 kg/ngày.
Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh: 96,5 + 30 = 126,5 kg/ngày.
Các loại chất thải này nếu không có biện pháp xử lý sẽ có một số tác động tiêu
cực đến môi trường không khí và môi trường đất. Cụ thể tác động như sau:
Bảng 3.24. – Các tác động môi trường từ thành phần ô nhiễm trong chất thải sinh
hoạt
SttThành phần ô nhiễm
Tác động môi trường
01Các thành phần
hữu cơ dễ phân hủy
Sẽ sinh ra các chất khí gây mùi hôi, tác động đến chất lượng môi trường không khí xung quanh, ảnh hưởng trực tiếp đến nhân
viên và khách hàng.
02
Các thành phần trơ trong rác sinh hoạt: giấy, nilon,
nhựa,...
Khi vứt bừa bãi sẽ lẫn lộn vào đất gây tác động đến môi trường đất.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 74
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
03Các loại nhựa và
bao bì nilon
Gây ra sự tắc nghẽn các cống thoát nước, gây hại cho hệ vi sinh vật đất, tạo điều kiện cho vi khuẩn có hại, ruồi muỗi phát
triển là nguyên nhân của các dịch bệnh.
Do vậy, để giảm thiểu các tác động tiêu cực nêu trên, chủ đâu tư sẽ trang bị các
thùng nhựa, có nắp đậy để thu gom và hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom
và xử lý theo quy định.
Bảng 3.25 – Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt của toàn bộ Công ty
Tổng lượng phát sinhSố lượng (kg/ngày)
Số lượng (kg/tháng)
Số lượng (kg/quý)
Số lượng (kg/năm)
Chất thải rắn sinh hoạt hiện tại 68,5 1.781 5.343 21.372
Chất thải rắn sinh hoạt khi tăng công suất
96,5 2.509 7.527 30.108
(c2). Rác thải sản xuất
Chất thải công nghiệp không nguy hại phát sinh tại Công ty chủ yếu từ công
đoạn thu gom bụi, phôi phế liệu, bao bì và các vật liệu đóng kiện hư hỏng, dư thừa.
Tổng lượng/lưu lượng thải:
Dựa vào khối lượng và thành phân CTNH thực tế tại công ty, ước tính khối
lượng chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn mở rộng được trình bày cụ thể ở bảng
sau:
Bảng 3.26 – Thành phân, khối lượng chất thải sản xuất phát sinh tại Công ty
Stt Thành phần Trạng thái tồn tại
Đvt Khối lượng hiện tại
Khối lượng khi tăng công suất
01 Phôi, sắt, thép phế liệu
Rắn Kg/tháng2.500 3.250
03 Bao bì Rắn Kg/tháng 100 130
Tổng cộng Kg/tháng 2.600 3.380
Như vậy, tổng chất thải công nghiệp không nguy hại của Công ty bao gồm:
Bảng 3.27 – Tổng lượng chất thải công nghiệp không nguy hại của toàn bộ Công
ty
Tổng lượng phát sinh Số lượng Số lượng Số lượng
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 75
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
(kg/tháng) (kg/quý) (kg/năm)
Chất thải công nghiệp không nguy hại hiện tại
2.800 8.610 34.440
Chất thải công nghiệp không nguy hại khi tăng công suất
3.380 10.140 40.560
(c3). Chất thải nguy hại
– Nguồn phát sinh: Chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình hoạt động sản xuất của
Công ty chủ yếu từ công đoạn sơn và công đoạn gia công định hình
– Tải lượng, nồng độ: Lượng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình hoạt động
của Dự án được trình bày như sau:
Bảng 3.28 - Khối lượng và thành phân chất thải nguy hại
Stt Tên chất thảiTrạng thái
tồn tạiMã CTNH
Khối lượng hiện tại
(Kg/tháng)
Khối lượng khi tăng công suất
(Kg/tháng)
1
Bóng đèn huỳnh quang và các loại hoạt tính thủy tinh
thải
Rắn 16 01 060,8
1
2
Bao bì cứng thải bằng kim loại bao gồm cả bình chứa áp suất đảm bảo rỗng hoàn toàn
Rắn 18 01 02 823 1.069
3Phôi từ quá trình gia công tạo hình
Rắn 07 03 11 927 1205
4Dâu động cơ, hộp số bôi trơn tổng
hợp thảiLỏng 17 02 03 12 16
5Giẻ lau nhiễm
thành phân nguy hại
Rắn 18 02 01 18 23
6Dâu tổng hợp thải
từ quá trình gia công tạo hình
Lỏng 07 03 05 8 11
7 Vật thể dùng để mài đã qua sử
dụng có các thành
Rắn 07 03 10 35 46
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 76
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
phân nguy hại (ví dụ đá mài, giấy
ráp...)
8
Que hàn thải có các kim loại nặng hoặc thành phân
nguy hại
Rắn 07 04 01 62 81
9
Xỉ hàn có các kim loại nặng hoặc các thành phân nguy
hại
Rắn 07 04 02 28 36
10
Cặn sơn, sơn có dung môi hữu cơ hoặc các thành phân nguy hại
khác
Lỏng 08 01 01 187 243
11
Than hoạt tính đã qua sử dụng từ
quá trình xử lý khí thải
Rắn 12 01 04 0 250
12
Các vật liệu mài dạng hạt thải có các thành phân
nguy hại (cát, bột mài…)
Rắn 07 03 08 12 18
Tổng cộng 2.112,8 2.999
Bảng 3.29 – Tổng lượng chất thải nguy hại của toàn bộ Công ty
Tổng lượng phát sinhSố lượng
(kg/tháng)Số lượng (kg/quý)
Số lượng (kg/năm)
Chất thải nguy hại tại thời điểm hiện tại
2.112,8 6.338,4 25.353,6
Chất thải nguy hại khi tăng công suất
2.999 8.997 35.988
Chất thải nguy hại: thường có đặc tính là tồn tại lâu trong môi trường, có khả
năng tích lũy sinh hoc trong các nguồn nước, mô mỡ của động vật gây ra hàng loạt các
bệnh nguy hiểm đối với con người, phổ biến nhất là bệnh ung thư. Điều đáng lo ngại là
hâu hết chất thải nguy hại đều khó phân hủy. Nếu nhiệt độ lò đốt không đạt từ 800°C
trở lên thì các chất này không phân hủy hết. Ngoài ra, sau khi đốt, chất thải cân được
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 77
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
làm lạnh nhanh, nếu không các chất lại tiếp tục liên kết với nhau tạo ra chất hữu cơ
bền, gây ô nhiễm môi trường.
3.1.4.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
Các nguồn gây tác động môi trường không liên quan đến chất thải trong giai
đoạn hoạt động dự án được trình bày cụ thể dưới đây:
a. Nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn
Tiếng ồn và độ rung phát sinh từ công đoạn gia công cơ khí như cắt, hàn, mài.
Ngoài ra, quá trình chuyền hoạt động chuyển nguyên vật liệu là các tấm thép giữa các
công đoạn cũng gây ra tiếng ồn.
Bảng 3.40 – Giá trị đo đạc tiếng ồn
Vị trí đoĐộ ồn(dBA)
Khu vực sản xuất 79,9 – 84,9
Tiêu chuẩn vệ sinh lao động - Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT ≤ 85
Nguồn: Công ty CP DV TV MT Hải Âu, 11/2015
Dựa vào kết quả phân tích trên cho thấy độ ồn tại khu vực sản xuất của Dự án
hiện hữu có giá trị thấp hơn so tiêu chuẩn vệ sinh lao động với quyết định
3733/2002/QĐ-BYT (từng lân tối đa).
Giai đoạn mở rộng của Dự án có lắp đặt thêm máy cắt, hàn, mài tuy nhiên
những máy này hoạt động trong xưởng mới xây dựng, tách rời với xưởng cũ nên tác
động cộng hưởng hâu như không đáng kể.
Những ảnh hưởng có thể gây ra do ô nhiễm tiếng ồn:
– Tiếng ồn quá mức gây ra cảm giác mệt mỏi, suy nhược toàn thân, khó chịu như
ù tai, sau đó là những thay đổi sinh lý như thay đổi nhịp tim, huyết áp, biến đổi tâm
sinh lý như: gắt gỏng, cáu giận,… dẫn đến giảm hiệu quả trong công việc và ảnh
hưởng đến thính giác.
– Tiếng ồn có thể gây ra những ảnh hưởng lâu dài lên cơ quan thính giác tùy theo
cường độ âm và tân suất tiếp xúc như: chấn thương âm thanh do một hoặc vài tiếng nổ
lớn có cường độ quá giới hạn sinh lý của cấu tạo tai trong. Tổn thương có thể gây rách
màng nhĩ, hư hại các xương con và phá hủy tai trong.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 78
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Điếc tạm thời: chưa xác định được yếu tố ảnh hưởng, thường xảy ra với tiếng ồn
có tân số từ 2.000 đến 6.000 Hz, cường độ từ 60 – 80 dBA và liên tục. Tuy nhiên, có
thể phục hồi sau vài phút đến vài tuân.
b. Nguồn ô nhiễm nhiệt thừa
Hiện tại nhiệt thừa phát sinh từ quá trình hoạt động của máy móc thiết bị:
+ Nhiệt tỏa ra do thắp sáng;
+ Quá trình tích tụ nhiệt trong nhà xưởng;
+ Bên cạnh đó, do điều kiện khí hậu khá nóng bức, nhất là vào các tháng mùa
khô bức xạ mặt trời xuyên qua mái tole vào những ngày nắng gắt sẽ góp phân làm tăng
nhiệt trong nhà xưởng.
Nhiệt độ trong nhà xưởng cao sẽ làm ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ và năng suất
làm việc của công nhân, ngoài ra cũng gián tiếp làm ảnh hưởng đến việc bảo quản
hàng hóa, do đó cân có biện pháp để hạn chế nhiệt thừa trong nhà xưởng tạo điều kiện
làm việc tốt cho công nhân.
3.1.5 Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn khác của dự án (Không có).
3.1.6 Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án
a. Sự cố cháy nổ, sét đánh
Khả năng gây cháy nổ có thể được chia thành những nhóm chính:
– Do những vật liệu rắn dễ cháy bị bắt lửa.
– Vận chuyển các chất dễ cháy qua những nơi có nguồn phát sinh nhiệt hay qua
gân những tia lửa.
– Tồn trữ các loại bao bì giấy, nilon trong các lớp boc, khu vực có lửa hay nhiệt
độ cao.
– Bất cẩn trong việc thực hiện các biện pháp an toàn PCCC (lưu trữ nhiên liệu…
không đúng quy định).
– Sự cố về các thiết bị điện: dây trân, dây điện động cơ phát sinh nhiệt dẫn đến
cháy, hoặc khi chập mạch khi mưa giông to.
– Sự cố sét đánh có thể dẫn đến cháy nổ,…
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 79
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
– Trong quá trình hoạt động do bất cẩn, lắp đặt hệ thống điện không đúng kỹ
thuật, sự thiếu hiểu biết của con người,... dẫn đến bị điện giật, ảnh hưởng đến tính
mạng.
– Khả năng bị sét đánh trong những ngày mưa vào các khu vực trạm điện hoặc
khu vực lưu trữ các chất gây cháy nổ sẽ gây nhiều thiệt hại. Sét có thể gây thương tích
cho công nhân viên, có thể gây thiệt hại về tài sản và có thể gây hỏa hoạn. Sự cố có thể
được khắc phục bằng hệ thống chống sét.
b. Sự cố tai nạn lao động
Tai nạn xảy ra chủ yếu trong khu vực xưởng sản xuất, đối tượng là cán bộ, công
nhân viên. Các nguyên nhân có thể xảy ra tai nạn như:
– Tổ chức lao động và sự liên hệ giữa các bộ phận không chặt chẽ;
– Các thiết bị bảo hộ lao động còn thiếu hoặc không đảm bảo an toàn;
– Ý thức chấp hành kỷ luật của cán bộ, nhân viên, kể cả khách hàng,… chưa cao;
– Vận hành máy móc không đúng quy trình kỹ thuật;
– Trình độ thao tác của nhân viên còn yếu;
– Các thiết bị không có hệ thống bảo vệ hoặc bảo vệ không an toàn;
– Sự cố về điện.
Do tính bất cẩn trong lao động, thiếu trang bị bảo hộ lao động, hoặc do thiếu ý
thức tuân thủ nghiêm chỉnh về nội quy an toàn lao động của cán bộ công nhân viên
trong giai đoạn hoạt động cũng có thể gây ra tai nạn đáng tiếc. Như vậy, nếu tai nạn
lao động xảy ra sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe cũng như tính mạng của cán
bộ, công nhân viên; Gây tổn thất lớn về tinh thân cho các gia đình có người gặp nạn.
Tác động này đánh giá là đáng kể; Tuy nhiên, vấn đề này sẽ khó xảy ra nếu
được trang bị đây đủ các thiết bị phòng hộ, tuân thủ đúng nội quy an toàn lao động và
các biện pháp hạn chế tai nạn lao động được trình bày ở chương IV.
c. Sự cố rò rỉ nguyên nhiên liệu, hóa chất
Các loại hóa chất, dâu là các chất rất khó bị phân hủy trong điều kiện tự nhiên,
dễ lan truyền và chứa các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi, dễ bốc cháy khi bắt gặp tia lửa
gây cháy, mang tính độc hại cao. Khi phân tán vào môi trường, chất lượng môi trường
không khí và môi trường nước bị ảnh hưởng nghiêm trong. Ảnh hưởng này có thể kéo
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 80
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
dài rất nhiều năm, đồng thời chi phí khắc phục hậu quả có thể coi là một gánh nặng
của xã hội. Do đó, Công ty cân có các quy định nghiêm ngặt về việc lưu trữ và ứng
phó khi có sự cố xảy ra.
d. Sự cố môi trường
Sự cố rò rỉ, vỡ đường ống cấp, thoát nước do một vài lý do khách quan. Hiện
trạng Dự án do KCN Hiệp Phước quy hoạch và xây dựng, do đó trong trường hợp phát
sinh sự cố Dự án cân báo cáo sớm về KCN Hiệp Phước để có phương án xử lý kịp
thời.
3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO
3.2.1. Về mức độ chi tiết của đánh giá
Đánh giá tác động tới môi trường của dự án tuân thủ theo trình tự:
Xác định và định lượng nguồn gây tác động theo từng hoạt động (hoặc từng thành
phân của các hoạt động) gây tác động của dự án.
Xác định quy mô không gian và thời gian của các đối tượng bị tác động.
Đánh giá tác động dựa trên quy mô nguồn gây tác động, quy mô không gian, thời
gian và tính nhạy cảm của các đối tượng chịu tác động.
Các đánh giá về các tác động của Dự án là chi tiết và cụ thể. Cũng chính vì vậy
mà trên cơ sở các đánh giá, dự án đã đề ra được các biện pháp giảm thiểu các tác động
xấu, phòng ngừa và ứng cứu sự cố môi trường một cách khả thi.
3.2.2. Về độ tin cậy của các đánh giá
Mức độ tin cậy của các phương pháp được đánh giá trong bảng sau:
Bảng 3.41 - Độ tin cậy của các phương pháp ĐTM
Stt Phương pháp đánh giá Mức độ tin cậy Nguyên nhân
1
Phương pháp khảo sát hiện trường, lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm
Cao- Thiết bị lấy mẫu, phân tích mới;- Dựa vào phương pháp lấy mẫu theo quy chuẩn hiện hành.
2 Phương pháp nhận dạng, liệt kê Trung bình - Dựa vào kỹ năng xử lý số liệu của người thực
hiện.
3 Phương pháp thống kê Cao - Dựa theo số liệu thống kê thực tế hiện hữu để tính toán và ước lượng khối lượng phát sinh khi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 81
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Dự án đi vào hoạt động.
4 Phương pháp đánh giá nhanh Trung bình
Dựa vào hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới thiết lập nên chưa thật sự phù hợp với điều kiện Việt Nam.
5 Phương pháp so sánh Cao
- Kết quả phân tích có độ tin cậy cao- Sử dụng quy tắc tam suất để tính toán cho tất cả lượng chất thải phát sinh giai đoạn mở rộng của Dự án.
6Phương pháp phân tích tổng hợp xây dựng báo cáo
CaoTổng hợp các phương pháp đánh giá. Phân tích và tổng hợp các tác động tiêu cực và đề ra biện pháp giảm thiểu.
Nhận xét:
– Tất cả các phương pháp trên được các tổ chức quốc tế có uy tín khuyến nghị sử
dụng và đã được áp dụng rộng rãi trong ĐTM tại Viêt nam và cho các kết quả dự báo
tốt đối với nhiều nghiên cứu ĐTM cho các loại hình dự án khác nhau;
– Trong nghiên cứu này, các phương pháp trên đã dược các chuyên gia môi
trường có nhiều kinh nghiệm và hiểu biết sâu về nghiên cứu ĐTM thực hiện. Vì vậy
các kết quả dự báo được đánh giá là có độ tin cậy cao.
3.2.3. Đánh giá tổng hợp
Việc triển khai dự án có gây ra các tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên
như môi trường không khí, môi trường nước, đất, hệ sinh thái,.. Các tác động này có
thể được giảm thiểu thông qua các biện pháp kỹ thuật và quản lý. Tuy nhiên, xét trên
khía cạnh kinh tế, dự án mang lại những lợi ích tích cực cho cộng đồng dân cư, nâng
cao chất lượng cuộc sống hỗ trợ sự phát triển KT - XH của địa phương.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 82
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
CHƯƠNG IV
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG
TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO,
SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN
4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA
DỰ ÁN
4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong
giai đoạn chuẩn bị: không có.
4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong
giai đoạn thi công xây dựng
4.1.2.1. Biện pháp giảm thiểu tác động liên quan đến chất thải
a. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí
a1).Giảm thiểu bụi từ quá trình đào móng, san gạt mặt bằng
Áp dụng phương pháp xây dựng hiện đại, cơ giới hóa và tối ưu hóa các hoạt
động trong quy trình xây dựng;
+ Làm hàng rào bằng tôn xung quanh khu vực thi công để cách ly và hạn chế bụi
từ công trường phát tán ra khu vực xunh quanh;
+ Lập kế hoạch cung ứng vật tư thích hợp, hạn chế tập kết vật tư tập trung vào
cùng một thời điểm, che chắn vật liệu xây dựng tại các khu vực dễ phát sinh bụi trên
công trường;
+ Tưới nước, phun làm ẩm đất tại khu vực thi công để hạn chế khả năng
khuếch tán bụi ra môi trường xung quanh;
+ Đối với công nhân trực tiếp thi công sẽ được trang bị bảo hộ lao động như
khẩu trang, mũ, quân áo bảo hộ lao động.
a2) Giảm thiểu bụi và khí thải từ hoạt động của phương tiện vận chuyển VLXD và thi
công trên công trường
– Các xe chở VLXD lưu thông trong khuôn viên Dự án cân giảm tốc độ ≤ 5km/h,
– Thùng xe chở VLXD phải được che đậy kỹ càng
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 83
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
– Xe chở VLXD phải chở đúng tải trong cho phép của xe, không xếp VLXD vượt
quá thành xe.
– Đối với xe máy của công nhân viên phải dắt bộ vào bãi giữ xe;
– Để đúng nơi quy định đối với xe gắn máy.
– Máy móc thi công trên công trường phải được kiểm tra, bảo trì bảo dưỡng đạt
tiêu chuẩn trước khi đi vào sử dụng.
a3). Giảm thiểu ô nhiễm khí thải từ khu vực chứa rác thải tập trung
Mùi hôi chủ yếu là mùi phát sinh từ các hố ga, phân huỷ rác thải tại các thùng
đựng rác đặt tại khu tập kết rác thải,…Tuy nhiên, các nguồn thải này hoàn toàn có thể
khống chế được bằng cách quản lý như:
Bố trí các thùng thu gom rác có nắp đậy tại khu vực xây dựng nhà xưởng mới;
Thu gom rác thải định kỳ 1 ngày/1 lân tập trung cùng với chất thải rắn sinh hoạt
của công ty đang hoạt động trước khi chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý.
Tăng cường chất lượng công tác vệ sinh toàn khu vực Dự án.
b. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước
(b1). Nước thải sinh hoạt
Nước thải phát sinh từ hoạt động sinh hoat của công nhân viên trong giai đoạn
này là 1,5 m3/ngày. Nước thải sinh hoạt sẽ được thu gom và xử lý sơ bộ bằng bể tự
hoại (đã được xây dựng của công ty) trước khi thải ra cống thoát nước thải của KCN.
(b2). Nước thải xây dựng
Nước thải xây dựng phát sinh từ hoạt động vệ sinh máy móc thiết bị, vệ sinh
phương tiện vận chuyển ra vào dự án trong quá trình xây dựng, sẽ được thu gom dẫn
qua song chắn rác, vào hố lắng trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước thải của
KCN Hiệp Phước.
(b3). Nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn theo hệ thống thoát nước mưa đã được xây dựng tại công
ty đấu nối vào hệ thống thoát nước mưa của KCN.
c. Biện pháp giảm thiểu chất thải rắn
(c1). Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt của Dự án trong giai đoạn này khoảng 10 kg/ngày.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 84
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Trang bị thùng thu gom chất thải rắn sinh hoạt. Sau giờ làm việc công nhân sẽ
thu gom về khu vực thu gom rác sinh hoạt của công ty đang hoạt động để chuyển giao
cho Công ty TNHH MTV Dịch vụ môi trường Đô thị TP. Hồ Chí Minh để vận chuyển
và xử lý đúng nơi quy định.
(c2). Chất thải rắn xây dựng
Khối lượng VLXD khoảng 508 tấn, khối lượng VLXD bị hao hụt trung bình
khoảng 0,2% (lấy theo Định mức hao hụt vật liệu trong quá trình thi công - Định mức
vật tư trong xây dựng, Bộ Xây dựng, 2007). Như vậy khối lượng CTR xây dựng của
dự án tương ứng khoảng 508tấn *0,2% = 1,016 tấn, trong thời gian thi công xây dựng
là 120 ngày, tương đương 16,9 kg/ngày.
Khối lượng đất đào móng 458,81 m3, dung trong tự nhiên trung bình của đất là
1,4 tấn/m3, vậy tổng khối lượng đất đào móng là: 458,81 x 1,4 = 642,3 tấn.
- Đối với các loại rác thải như: đâu mẫu sắt thép, kim loại, nhựa, giấy loại, bao
bì,.. được thu gom vào vị trí quy định tại công trình để tái sử dụng hoặc bán lại cho các
đơn vị thu mua tái chế phế thải;
- Phân chất thải rắn xây dựng còn lại (đất đào móng: xử lý đúng quy định tại
Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 09/09/2015 của UBND TP. Hồ Chí Minh, cụ
thể như sau: Chủ cơ sở tiến hành hợp đồng với đơn vị có chức năng phân định thành
phân, tính chất đất thải.
+ Trường hợp thành phân chủ yếu là đất, cát, được cơ quan chức năng xác định
không có các tạp chất ô nhiễm, không có mùi hôi và không tiềm ẩn nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường thì được xử lý bằng cách bồi đắp cho đất trồng cây hoặc san lấp tại
các khu vực đất phù hợp trong Thành phố hoặc tận dụng trực tiếp làm nguyên liệu để
sản xuất đất sạch tại các địa điểm được phép xử lý theo đúng quy định pháp luật.
+ Trường hợp thành phân có lẫn các thành phân nguy hại, có tiềm ẩn nguy cơ
gây ô nhiễm môi trường, công ty sẽ tiến hành hợp đồng với đơn vị có chức năng thu
gom chất thải nguy hại, vận chuyển, xử lý theo đúng quy định.
(c2). Chất thải nguy hại
- Thu gom, lưu trữ tại khu vực chứa chất thải nguy hại (đã được xây dựng tại
công ty) định kỳ chuyển giao cho đơn vị thu gom CTNH xử lý theo quy định của pháp
luật.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 85
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
4.1.2.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
a. Tiếng ồn, độ rung
- Lựa chon đơn vị thi công có thiết bị và phương tiện thi công cơ giới hiện đại, có
kỹ thuật và uy tín cao;
- Với những phương tiện vận chuyển, thi công có tiếng ồn lớn không bố trí làm
việc từ 18h đến 6h sáng ngày hôm sau để không làm ảnh hưởng đến các khu vực xung
quanh;
- Các phương tiện vận chuyển, máy móc thiết bị khi hoạt động trong khu vực dự
án phải tuân theo các quy định, hướng dẫn tại công trường về tốc độ, thời gian hoạt
động,…;
- Không sử dụng máy móc, thiết bị thi công quá cũ gây tiếng ồn lớn. Thường
xuyên kiểm tra bảo dưỡng thiết bị. Các thiết bị thi công phải có chân đế để giảm thiểu
độ rung;
Sắp xếp lịch vận chuyển, thi công phù hợp để hạn chế việc gây ô nhiễm ồn,
rung. Không sử dụng cùng lúc nhiều máy móc, thiết bị thi công để tránh tác động cộng
hưởng của tiếng ồn.
b. Tai nạn lao động
Giám sát chặt chẽ việc thi công xây dựng nhà xưởng;
Khi thi công xây dựng, vận chuyển, bốc dỡ VLXD đều áp dụng các quy định
chặt chẽ các biện pháp an toàn, phòng ngừa sự cố.
Đối với các sự cố về an toàn: Dự án sẽ tuân thủ và hướng dẫn thực hiện nghiêm
ngặt các quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng được quy định tại TCVN 5308-
1991 từ khâu thiết kế đến khâu thi công cũng như các điều kiện về an toàn trong thi
công;
Các khu vực hoạt động sản xuất và vận hành thử nghiệm hoặc các khu vực
nguy hiểm phải có bảng chỉ dẫn, biển báo rõ ràng theo đúng quy định về an toàn.
4.1.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong
giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị
4.1.3.1. Biện pháp giảm thiểu tác động liên quan đến chất thải
a. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 86
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
(a1). Giảm thiểu bụi và khí thải từ hoạt động của phương tiện giao thông
Các xe chở nhập thiết bị, máy móc lưu thông trong khuôn viên Dự án cân giảm
tốc độ ≤ 5km/h;
Đối với xe máy của công nhân viên phải dắt bộ vào bãi giữ xe;
Để đúng nơi quy định đối với xe gắn máy.
(a2). Giảm thiểu bụi, khí thải từ hoạt động lắp đặt và vận hành thử nghiệm máy móc
Thiết kế thông gió tự nhiên tối đa trong nhà xưởng, lắp đặt 06 quạt thổi phân bố
đều trong khu vực nhà xưởng;
Công ty xây dượng nhà xưởng có trân cao (vừa thông thoáng khí vừa giúp cho
quá trình hoạt động nâng, cẩu vật liệu, thành phẩm được dễ dàng), cửa chính rộng để
trao đổi không khí tốt, tạo môi trường vi khí hậu đảm bảo cho nhân viên làm việc.
Yêu câu và hướng dẫn công nhân sử dụng thiết bị bảo hộ lao động: khẩu trang,
bao tay, giày, nút bịt tai chống ồn,... khi vận hành hay sửa chữa các thiết bị máy móc
và thực hiện các công đoạn cắt, hàn, mài.
(a3). Giảm thiểu ô nhiễm khí thải từ khu vực chứa rác thải tập trung
Trang bị thùng thu gom chất thải rắn sinh hoạt. Sau giờ làm việc công nhân sẽ
thu gom về khu vực thu gom rác sinh hoạt của công ty đang hoạt động để chuyển giao
cho Công ty TNHH MTV Dịch vụ môi trường Đô thị TP. Hồ Chí Minh để vận chuyển
và xử lý đúng nơi quy định.
b. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước
(b1). Nước thải sinh hoạt
Nước thải phát sinh từ hoạt động sinh hoat của công nhân viên trong giai đoạn
này là 42,55 m3/ngày. Nước thải sinh hoạt sẽ được thu gom và xử lý sơ bộ bằng bể tự
hoại trước khi thải ra cống thoát nước thải của KCN.
(b2). Nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn theo rãnh thoát nước mưa đấu nối vào hệ thống thoát nước
mưa của KCN.
c. Biện pháp giảm thiểu chất thải rắn
(c1). Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt của Dự án trong giai đoạn này khoảng 103,5 kg/ngày.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 87
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Trang bị thùng thu gom chất thải rắn sinh hoạt. Sau giờ làm việc công nhân sẽ
thu gom về khu vực thu gom rác sinh hoạt riêng biệt.
Sau khi thu gom bán phế liệu, lượng rác sinh hoạt còn lại, công ty ký hợp đồng
với Công ty TNHH MTV Dịch vụ môi trường Đô thị TP. Hồ Chí Minh để vận chuyển
và xử lý đúng nơi quy định.
(c2). Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại
Khối lượng phát sinh khoảng 2.870 kg/tháng. Lượng rác này Công ty ký hợp
đồng mua bán phế liệu với Công ty TNHH MTV Dịch vụ môi trường Đô thị TP. Hồ
Chí Minh.
(c3.) Chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình sản xuất của công ty đang hoạt
động và quá trình lắp đặt máy móc, thiết bị gồm: giẻ lau dính dâu nhớt, ước tính khối
lượng khoảng 2.999 kg/tháng.
Trang bị thùng chứa chất thải nguy hại, tách biệt với chất thải rắn sinh hoạt để
thu gom từng loại chất thải nguy hại nói trên.
Chủ dự án đã tiến hành đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại với Sở Tài
nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh với mã số QLCTNH:79.001844.T. Công ty
đã ký hợp đồng thu gom và xử lý với Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Bình
Phước Xanh.
4.1.3.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
a. Tiếng ồn, độ rung
Xe ra vào yêu câu đi với tốc độ chậm 5km/h, không bóp còi;
Không cho các xe nổ máy trong lúc chờ bốc dỡ máy móc thiết bị;
Thường xuyên kiểm tra và bảo trì các phương tiện vận chuyển, đảm bảo tình
trạng kỹ thuật tốt;
Máy móc thiết bị tại công ty phải được kiểm tra bảo dưỡng định kỳ;
Việc vận hành thử nghiệm phải được kiểm tra nghiêm ngặt về quy trình vận
hành, công suất điện…
b. Tai nạn lao động
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 88
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Giám sát chặt chẽ việc thi công lắp đặt và vận hành thử nghiệm máy móc thiết
bị;
Khi thi công, vận chuyển, bốc dỡ và lắp đặt máy móc thiết bị đều áp dụng các
quy định chặt chẽ các biện pháp an toàn, phòng ngừa sự cố.
Đối với các sự cố về an toàn: Dự án sẽ tuân thủ và hướng dẫn thực hiện nghiêm
ngặt các quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng;
Các khu vực hoạt động sản xuất và vận hành thử nghiệm hoặc các khu vực
nguy hiểm phải có bảng chỉ dẫn, biển báo rõ ràng theo đúng quy định về an toàn.
4.1.4. Trong giai đoạn vận hành
4.1.4.1. Biện pháp giảm thiểu tác động có liên quan đến chất thải
a. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí
(a1). Hạn chế ô nhiễm do phương tiện tham gia giao thông
Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào
tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các phương
tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của hoạt động giao thông, Công ty
đã thực hiện các biện pháp sau:
- Quy hoạch bãi giữ xe hoàn chỉnh và lối giao thông ra vào hợp lý nhằm tránh
tình trạng ách tắc giao thông vào các giờ cao điểm;
- Thường xuyên phun nước nơi để xe, sàn và sân bãi nhất là vào mùa nắng để
tránh bụi theo gió phát tán đi xa;
- Các phương tiện vận chuyển tuyệt đối không được nổ máy trong khi chờ giao
nguyên nhiên liệu nhằm giảm thiểu việc phát sinh khí thải;
- Thường xuyên quét don khu vực giữ xe.
- Xe chở đúng tải trong và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về giao thông.
Đảm bảo an toàn, thời gian lưu thông, không bóp còi nơi cân yên tĩnh.
(a2). Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải từ quá trình hoạt động sản xuất
Các biện pháp đang áp dụng tại công ty :
Giảm thiểu ô nhiễm từ quá trình hoạt động gia công cơ khí, phun bi và sơn
Để giảm thiểu ô nhiễm từ quá trình hoạt động gia công cơ khí, Công ty đã thực
hiện các biện pháp sau:
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 89
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
- Thiết kế thông gió tự nhiên tối đa trong nhà xưởng, lắp đặt 06 quạt thổi phân bố
đều trong khu vực nhà xưởng;
- Công ty xây dựng nhà xưởng có trân cao (vừa thông thoáng khí vừa giúp cho
quá trình hoạt động nâng, cẩu vật liệu, thành phẩm được dễ dàng), cửa chính rộng để
trao đổi không khí tốt, tạo môi trường vi khí hậu đảm bảo cho nhân viên làm việc.
- Yêu câu và hướng dẫn công nhân sử dụng thiết bị bảo hộ lao động: khẩu trang,
bao tay, giày, nút bịt tai chống ồn,... khi vận hành hay sửa chữa các thiết bị máy móc
và thực hiện các công đoạn cắt, hàn, mài.
- Công ty áp dụng biện pháp phun bi, phun cát phòng kín nhằm giảm thiểu bụi
phát tán ra môi trường xung quanh.
- Trang bị dụng cụ bảo hộ lao động: mặt nạ mõm heo cho công nhân làm việc tại
công đoạn sơn.
Khí thải từ quá trình nấu ăn trong căn tin
- Lắp đặt chụp hút tại vị trí bếp nấu ăn của căn tin;
- Vệ sinh khu vực căn tin, bếp đảm bảo luôn sạch sẽ;
- Sử dụng gas hoàn toàn trong quá trình nấu ăn tại căn tin của công ty.
Hiệu quả quản lý, xử lý
Để đánh giá những biện pháp hiện hữu mà Công ty đang áp dụng nhằm giảm
thiểu ô nhiễm chất lượng không khí do quá trình hoạt động gây ra, Công ty đã phối
hợp với Công ty CP DV TV Môi trường Hải Âu tiến hành lấy mẫu, kết quả được trình
bày như sau:
Bảng 4.1 – Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí tại Công ty
Kết quả thử nghiệm
Thông số
Bụi
(mg/m3)
SO2
(mg/m3)
NO2
(mg/m3)
CO
(mg/m3)
Toluen
(mg/m3)
Benzen
(mg/m3)
Khu vực cổng 0,085 0,061 0,040 2,84 - -
QCVN 05:2013/BTNMT 0,3 0,35 0,2 30 - -
Khu vực xưởng sản xuất 0,115 0,141 0,082 4,80 2,54 3,45
QĐ 3733/2002/
QĐ – BYT8 10 10 40 300 15
(Nguồn: Công ty CP DV TV Môi trường Hải Âu, 11/2015, 01/2016)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 90
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Ghi chú:
- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
- QĐ 3733/2002/QĐ-BYT: Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo quyết định
3733/2002/BYT của Bộ y Tế ngày 10/10/2002.
Nhận xét: Theo kết quả phân tích thể hiện trong bảng trên cho thấy nồng độ
NO2, SO2, CO, bụi tại khu vực cổng ra vào đều đạt quy chuẩn QCVN
05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh,
khu vực xưởng sản xuất đạt theo Tiêu chuẩn vệ sinh lao động 3733 – theo QĐ
3733/2002/QĐ-BYT - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo quyết định 733/2002/BYT
của Bộ y Tế ngày 10/10/2002. Điều này cho thấy, các biện pháp đang áp dụng tại
Công ty đạt hiệu quả. Cách thức giám sát, quản lý nhằm bảo vệ môi trường luôn luôn
được đề cao
Biện pháp quản lý môi trường dự kiến sau khi tăng công suất:
Công ty tiếp tục duy trì thực hiện các biện pháp quản lý môi trường hiện tại và
có bổ sung biện pháp quản lý môi trường mới như sau:
- Hiện trạng khu vực sơn tại công ty gồm có 3 buồng, với kích thước 4m x 5m.
Công ty sẽ tiến hành cải tạo 3 buồng sơn này thành phòng kín để tránh phát tán bụi và
mùi ra môi trường xung quanh bằng cách sử dụng các tấm bạt nilon khoanh vùng và
cách ly khu vực sơn với các khu vực khác nhằm tránh phát tán bụi và mùi ra các khu
vực khác trong nhà xưởng.
Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý khí:
Hình 7 – Sơ đồ quy trình xử lý khí thải
Thuyết minh quy trình công nghệ: không khí chứa bụi và mùi phát sinh sẽ
theo ống thải được dẫn vào cyclone sau đó đi vào tháp hấp phụ nhờ quạt hút. Quá
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 91
Quạt hút
Khí chưa xử lý
Than hoạt tính
Khí sau xử lý
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
trình hấp phụ xảy ra trong buồng hấp phụ có chứa vật liệu hấp phụ, dòng khí thải
được dẫn qua tháp, theo đó, hơi dung môi sẽ được giữ lại trên bề mặt vật liệu hấp
phụ và dòng khí sạch được dẫn ra ngoài theo ống khói cao 10m so với mặt đất.
Chụp hút được lắp đặt ngay trên vị trí thực hiện công đoạn sơn với các thông số
sau: (Nguồn: Kỹ thuật xử lý khí thải công nghiệp – Phạm Văn Bôn – NXB ĐH
Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh)
Lưu lượng khí thải tại chụp hút: Lh = 3600VF
Trong đó: F: diện tích chụp hút, F = 2,5 x 2,5 = 6,25 m2 (Chọn chụp hút dạng
hình vuông có kích thước cạnh 2,5m)
V: vận tốc trung bình tại cửa chụp hút (0,4 – 0,5m/s), chọn V = 0,45 m/s
Lưu lượng khí thải tại cửa chụp hút: Lh = 3600 x 0,45 x 6,25 = 10.125 m3/h.
Tổng lưu lượng khí tại 3 buồng sơn: Lh = 3 x 10.125 = 30.375 m3/h.
Lắp đặt 3 tháp hấp phụ than hoạt tính xử lý khí thải với tổng lưu lượng
30.375m3/h, nhằm xử lý toàn bộ lưu lượng khí thải phát sinh trong quá trình hoạt
động của nhà máy. Khí thải sau xử lý đạt QCVN 20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ trước khi theo 1
ống khói cao 10m so với mặt đất thải ra nguồn tiếp nhận.
Than hoạt tính sau quá trình xử lý sẽ được công ty thu gom, lưu trữ trong kho
chứa chất thải nguy hại chờ chuyển giao cho đơn vị thu gom.
Biện pháp giảm thiểu mùi hôi từ khu vực lưu trữ chất thải rắn
Mùi hôi chủ yếu là mùi phát sinh từ các hố ga, phân huỷ rác thải tại các thùng
đựng rác đặt tại khu tập kết rác thải,…Tuy nhiên, các nguồn thải này hoàn toàn có thể
khống chế được bằng cách quản lý như:
Bố trí các thùng thu gom rác có nắp đậy tại khu vực văn phòng, nhà xưởng, nhà
ăn công nhân viên;
Tổ chức thu gom rác thải định kỳ 1 ngày/1 lân, không để tồn trữ rác thải bị phân
hủy gây mùi hôi thối.
Khu vực tập kết rác tách biệt các khu vực khác;
Tăng cường chất lượng công tác vệ sinh toàn khu vực Dự án.
b. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nước
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 92
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Biện pháp hiện hữu
(b1). Biện pháp quản lý, xử lý ô nhiễm nước thải sinh hoạt
Như đã tính toán ở Chương 3, tổng lượng nước thải phát sinh tại khu vực Dự án
khoảng 54,34 m3/ngày, bao gồm nước thải phát sinh từ lavabo, khu nhà vệ sinh, nhà ăn
công nhân viên.
Nước thải từ nhà ăn được dẫn qua bể tách dâu mỡ trước khi chảy về hố thu gom,
đấu nối vào hệ thống thoát nước thải của KCN Hiệp Phước.
Nước từ khu nhà vệ sinh được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại xây sẵn của công ty
trước khi thải vào hố thu gom. Bể tự hoại của Dự án đã được thiết kế và xây dựng sẵn
từ trước cùng với nước rửa tay, vệ sinh từ các lavabo và nước thải từ nhà ăn chảy
thẳng vào hố thu gom.
Cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn như sau:
Hình 8 - Cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn xử lý nước thải sinh hoạt.
Chú thích
A: Ngăn tự hoại (ngăn thứ nhất); 4 - Nắp để hút cặn;
B: Ngăn lắng (ngăn lắng (ngăn thứ hai); 5 - Đan bê tông cốt thép nắp bể;
C: Ngăn loc (ngăn thứ ba); 6 - Lỗ thông hơi;
D: Ngăn định lượng với xi phông tự động; 7 - Vật liệu lọc;
1 - Ống dẫn nước thải vào bể tự hoại; 8 - Đan rút nước;
2 - Ống thông hơi; 9 -Xi phông định lượng;
3 - Hộp bảo vệ; 10 - Ống dẫn nước thải nối vào cống thoát nước thải.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 93
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Nguyên tắc hoạt động của bể tự hoại
Bể tự hoại là công trình làm việc đồng thời 3 chức năng: phân huỷ cặn, lắng và
loc. Cặn lắng được giữ lại trong bể từ 3-6 tháng, dưới tác động của các vi sinh vật kỵ
khí chất hữu cơ sẽ bị phân hủy tạo thành khí và các chất hữu cơ hoà tan;
Thời gian lưu nước thải trong bể tự hoại từ 1 đến 3 ngày nên đạt hiệu suất lắng
và xử lý cao. Nước thải qua ngăn lắng, loc và thoát ra theo đường ống;
Lượng bùn dư sau thời gian lưu thích hợp sẽ được Công ty thuê xe hút hâm câu
chở đổ đúng nơi quy định;
Trong mỗi bể tự hoai đều có ống thông hơi để giải phóng lượng khí sinh ra
trong quá trình phân hủy kỵ khí.
Cuối cùng nước thải của Công ty được thu gom về hố ga tập trung và được thu
gom về nhà máy xử lý nước thải tập trung của KCN Hiệp Phước.
Công ty đã phối hợp với đơn vị đo đạc là Công ty CP DV TV Môi trường Hải
Âu để đo đạc và phân tích chất lượng nước thải. Kết quả được trình bày trong bảng
sau:
Bảng 4.2 – Kết quả phân tích nước thải tại hố ga nước thải
Stt Thông số Đơn vị Kết quảGiới hạn tiếp nhận nước
thải của KCN Hiệp Phước
01 Độ pH -- 6,02 5 – 9
02 TSS mg/L 190 200
03 BOD5 mgO2/L 95 100
04 COD mgO2/L 393 400
05 T. Nitơ mg/L 57,2 60
06 T. Phospho mg/L 7,9 8
07 Amoni mg/L 13,6 15
08 T. Coliform MPN/100ml 6.100 --
(Nguồn: Công ty CP DV TV Môi trường Hải Âu, 11/2015)
Nhận xét: Qua kết quả phân tích cho thấy 08/08 các chỉ tiêu nước thải tại hố ga
của Công ty đều nằm trong giá trị cho phép của Giới hạn tiếp nhận nước thải của KCN
Hiệp Phước. Điều này cho thấy Công ty đã có biện pháp quản lý, xử lý khá tốt để nước
thải đâu ra đảm bảo đạt theo quy định.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 94
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Biện pháp khi dự án tăng công suất
Công ty sẽ tiến hành xây dựng thêm bể tự hoại (thể tích 14 m3, chia làm 3 ngăn,
ngăn 1: 4mx2mx1m, ngăn 2, 3: 1,5mx2mx1m) tại khu vực nhà xưởng mới. Bể tự hoại
này sẽ xử lý nước thải sinh hoạt của công nhân viên làm việc trong nhà xưởng mới,
đảm bảo xử lý nước thải đạt quy chuẩn tiếp nhận của KCN Hiệp Phước trước khi đấu
nối vào cống thoát nước thải của KCN.
c. Biện pháp quản lý, xử lý chất thải rắn
Biện pháp hiện hữu
Chất thải rắn sinh hoạt
Quy trình thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại Công ty được mô phỏng theo sơ
đồ khối như sau:
- Số lượng thùng thu gom rác:
Thùng 10 lít, số lượng 03 cái bố trí rải rác tại khu vực văn phòng.
Thùng 24 lít, số lượng 15 cái, 5 cái bố trí tại khu vực căn tin, 10 cái bố trí trong
khu vực sản xuất.
Thùng 1 m3, số lượng 01 cái bố trí tại khu vực tập kết rác sinh hoạt để chuyển
giao cho đơn vị thu gom, xử lý đặt ở phía sau xưởng sản xuất của Công ty;
- Cuối mỗi ngày làm việc, nhân viên vệ sinh sẽ thu gom toàn bộ lượng chất thải
rắn sinh hoạt phát sinh sau đó vận chuyển về khu tập kết rác sinh hoạt của Công ty.
- Khu vực lưu trữ chất thải rắn sinh hoạt có mái che, khô ráo, không bị ngập úng
khi trời mưa.
- Chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại: Công ty đã ký hợp đồng
cung cấp dịch vụ thu gom chất thải rắn công nghiệp có lẫn rác sinh hoạt không nguy
hại số 3098/HĐ.MTĐT-CN/14.1.V với Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị TP.
HCM ký ngày 18/08/2014. (Đính kèm Hợp đồng ở phần phụ lục).
Chất thải công nghiệp không nguy hại
- Chất thải công nghiệp không nguy hại phát sinh tại Công ty chủ yếu từ công
đoạn thu gom bụi, phôi phế liệu, bao bì và các vật liệu đóng kiện hư hỏng, dư thừa.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 95
Rác thải sinh hoạt Thu gom tại nguồnTập kết tại khu vực
riêng biệt
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
- Rác thải được chứa trong 05 thùng chứa rác công nghiệp phân bố rải rác trong
tất cả các khu vực của xưởng sản xuất.
- Đối với rác thải có khả năng tái chế Công ty sẽ bán lại cho các đơn vị thu mua
phế liệu. Đối với các loại như bao bì nilon Công ty đã ký hợp đồng cung cấp dịch vụ
thu gom chất thải rắn công nghiệp có lẫn rác sinh hoạt không nguy hại số
3098/HĐ.MTĐT-CN/14.1.V với Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị Tp. HCM
ký ngày 18/08/2014. (Đính kèm Hợp đồng ở phần phụ lục).
Hình 9 – Hình ảnh thùng lưu chứa và khu vực tập trung rác công nghiệp tại Công ty
Chất thải nguy hại
Biện pháp hiện hữu
- Chất thải nguy hại phát sinh đã được công ty phân loại riêng với các loại chất
thải rắn khác và được lưu trữ ở khu vực riêng biệt. Thùng chứa có dán nhãn và mã chất
thải nguy hại, tuy nhiên một số mã chất thải hiện chưa được dán chính xác (cặn sơn mã
08 01 01, hiện tại ở công ty dán mã 08 02 01), một số chất thải hiện chưa được dán mã
(bóng đèn huỳnh quang thải, giẻ lau).
- Khu vực lưu trữ CTNH đã được xây dựng với mặt sàn kín khít không bị thẩm
thấu nước mưa; Có mái che kín nắng, mưa cho toàn bộ khu vực; Có gờ chắn đảm bảo
không chảy tràn chất lỏng ra bên ngoài; Dán nhãn cảnh báo đây đủ theo TCVN
6707:2009.
- Thiết bị lưu chứa CTNH đã được trang bị bằng kết cấu cứng nhằm bị hư hỏng,
biến dạng bởi trong lượng chất thải trong quá trình sử dụng; Có dấu hiệu cảnh báo theo
TCVN 6707:2009.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 96
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
- Công ty đã hợp đồng thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại số
2505/HĐCTNH với Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Bình Phước Xanh ký ngày
25/05/2015. (Đính kèm Hợp đồng ở phần phụ lục).
Hình 10 – Khu vực lưu chứa chất thải nguy hại của Công ty
Biện pháp khi dự án tăng công suất
Chất thải rắn sinh hoạt, Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại
- Trang bị thêm thùng chứa tại nhà xưởng mới xây dựng.
- Tiếp tục hợp đồng với đơn vị thu gom đảm bảo thu gom, xử lý triệt để chất thải
rắn sinh hoạt theo quy định.
Chất thải nguy hại
- Phân loại triệt để các loại chất thải nguy hại phát sinh với các loại chất thải
khác và chứa trong thùng chứa có dán nhãn cảnh báo, tên và mã chất thải tương ứng
theo đúng thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ tài nguyên và Môi
trường về quản lý chất thải nguy hại. Cụ thể như sau:
- Thiết bị lưu chứa:
Bổ sung thêm thiết bị lưu chứa đổi với than hoạt tính sau quá trình xử lý (phát
sinh từ hệ thống xử lý khí thải);
Cập nhật, bổ sung mã chất thải theo quy định tại phụ lục 1C, TT 36/2015/TT-
BTNMT, cụ thể như trong danh mục CTNH phát sinh ở bảng 3.28.
- Khu vực lưu chứa chất thải nguy hại trang bị thêm những hạng mục như sau:
Thiết bị phòng cháy chữa cháy theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về
phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 97
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Vật liệu hấp thụ (như cát khô hoặc mùn cưa) và xẻng để sử dụng trong trường
hợp rò rỉ, rơi vãi, đổ tràn CTNH ở thể lỏng.
- Tiếp tục hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý
CTNH đúng quy định.
- Sau khi thu gom CTNH, tiến hành lập báo cáo QLCTNH theo mẫu quy định
của thông tư 36/2015/TT-BTNMT – Thông tư về quản lý chất thải nguy hại ngày
30/06/2015 của Bộ tài nguyên và Môi trường với kỳ báo cáo từ ngày 01/01 đến hết
ngày 31/12 hàng năm và nộp về Sở Tài nguyên và Môi trường TP. HCM.
d. Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, nhiệt thừa
Đối với tiếng ồn do phương tiện giao thông:
Xe ra vào yêu câu đi với tốc độ chậm;
Không cho các xe nổ máy trong lúc chờ nhận hàng;
Thường xuyên kiểm tra và bảo trì các phương tiện vận chuyển, đảm bảo tình
trạng kỹ thuật tốt.
Tiếng ồn trong khu vực sản xuất:
- Khu vực nghỉ ngơi của nhân viên được bố trí riêng biệt;
- Quá trình bốc dỡ nguyên vật liệu, sản phẩm nhẹ nhàng, tránh gây ồn.
- Thường xuyên kiểm tra độ mài mòn của các máy móc thiết bị;
- Có kế hoạch kiểm tra thường xuyên và theo dõi chặt chẽ việc sử dụng các
phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân;
- Tiến hành bôi trơn, châm dâu nhớt bảo dưỡng thiết bị và các chi tiết máy;
- Đối với các dây chuyền sản xuất, Công ty đã bố trí riêng theo từng phân xưởng,
tránh các khu vực phát sinh tiếng ồn gân nhau gây cộng hưởng tiếng ồn.
Bảng 4.3 – Kết quả phân tích độ ồn tại Công ty
Stt Vị trí đo đạcĐộ ồn (dBA)
01 Khu vực cổng 55,0 – 58,1
QCVN 26:2010/BTNMT 6h – 21h: 70
02 Khu vực xưởng sản xuất 79,9 – 84,9
Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT (trung bình 1 giờ) ≤85
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 98
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
(Nguồn: Công ty CP DV TV Môi trường Hải Âu, 11/2015)
Ghi chú:
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
- QĐ 3733/2002/QĐ-BYT: Tiêu chuẩn vệ sinh lao động của Bộ y tế
Nhận xét:
Qua kết quả đo đạc thực tế thì độ ồn tại các điểm đo đạc đều nằm trong giới hạn
cho phép theo tiêu chuẩn về quy định độ ồn trong môi trường lao động (theo Quyết
định số 3733/2002/QĐ-BYT quy định ngưỡng là 85 dBA) và QCVN 26:2010/BTNMT
– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
4.1.4.2. Biện pháp giảm thiểu các tác động không liên quan đến chất thải trong giai
đoạn hoạt động
a. Các yếu tố vi khí hậu
Để hạn chế ảnh hưởng của nhiệt thừa và cũng để đảm bảo môi trường vi khí
hậu tốt cho công nhân làm việc, Công ty áp dụng một số biện pháp sau:
- Bố trí cửa thông thoáng gió xung quanh tường các xưởng sản xuất hoặc dùng
quạt gió để gia tăng vận tốc gió cục bộ trong phân xưởng.
- Bố trí các hệ thống quạt hút ngay trên mái nhà các phân xưởng, các khu nhà văn
phòng được bố trí hệ thống điều hòa nhiệt độ.
b. Những tác động khác
Dự án thuộc KCN Hiệp Phước do đó, lượng chất thải phát sinh và được xử lý
trước khi thải ra môi trường nên không xảy ra các vấn đề về thay đổi mực nước mặt,
nước ngâm; mất tài nguyên rừng, thảm thực vật hay làm suy thoái các thành phân môi
trường; làm ảnh hưởng đến đa dạng sinh hoc khu vực thực hiện dự án.
4.2. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA
DỰ ÁN
Sự cố môi trường là những tác động tiềm ẩn, có thể xảy ra trong giai đoạn dự án
đi vào hoạt động. Các sự cố môi trường có khả năng xảy ra trong quá trình thực hiện
dự án đã được dự báo ở phân trước (chương 3). Để hạn chế tác động này, dự án đưa ra
một số biện pháp giảm thiểu như sau:
4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong
giai đoạn chuẩn bị: không có
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 99
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong
giai đoạn xây dựng
4.2.2.1. Biện pháp giảm thiểu tai nạn lao động
- Kiểm tra các thông số kỹ thuật và điều kiện an toàn của các thiết bị trước khi
đưa vào sử dụng;
- Lắp đặt biển cảnh báo người qua lại khu làm việc;
- Giám sát hoạt động của các thiết bị, đảm bảo thiết bị vận hành theo đúng hướng
dẫn từ nhà sản xuất;
- Bảo trì máy móc thường xuyên theo khuyến cáo của nhà sản xuất;
- Trang bị đây đủ thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân đồng thời tập huấn công
nhân phải nâng cao ý thức tuân theo các nguyên tắc về an toàn lao động;
- Thi công, lắp dựng dàn giáo, các thiết bị trên cao phải có trang thiết bị dây neo
móc an toàn;
- Công nhân được trang bị đây đủ các trang thiết bị bảo hộ lao động: quân báo
bảo hộ, mũ, ủng..;
- Trường hợp xảy ra tai nạn lao động, ban an toàn lao động phải xác định nguyên
nhân tai nạn và áp dụng biện pháp khắc phục kịp thời nhằm tránh xảy ra tai nạn tương
tự.
4.2.2.2. Biện pháp giảm thiểu sự cố cháy nổ
- Công nhân trực tiếp làm việc tại công trường sẽ được tập huấn, hướng dẫn
phương pháp phòng chống cháy nổ;
- Hạn chế lưu trữ các loại nhiên liệu dễ bốc cháy. Trường hợp phải lưu trữ các
loại dung môi và nhiên liệu dễ cháy sẽ được lưu trữ tại các kho cách ly riêng biệt,
tránh xa nguồn có khả năng phát lửa và tia lửa điện;
- Nâng cao ý thức của công nhân tại công trường, bố trí khu vực hút thuốc riêng
biệt cho công nhân trong giờ giải lao;
- Ban hành các nội quy và treo bảng an toàn cháy nổ, cấm lửa, trang bị các thiết
bị phòng cháy chữa cháy tại công trường và nơi lưu trữ nhiên liệu.
4.2.3. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong
giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 100
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
4.2.3.1. Biện pháp giảm thiểu tai nạn lao động
- Kiểm tra các thông số kỹ thuật và điều kiện an toàn của các thiết bị trước khi
đưa vào sử dụng;
- Giám sát hoạt động của các thiết bị, đảm bảo thiết bị vận hành theo đúng hướng
dẫn từ nhà sản xuất;
- Bảo trì máy móc thường xuyên theo khuyến cáo của nhà sản xuất;
- Trang bị đây đủ thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân đồng thời tập huấn công
nhân phải nâng cao ý thức tuân theo các nguyên tắc về an toàn lao động;
- Trường hợp xảy ra tai nạn lao động, ban an toàn lao động phải xác định nguyên
nhân tai nạn và áp dụng biện pháp khắc phục kịp thời nhằm tránh xảy ra tai nạn tương
tự.
4.2.3.2. Biện pháp giảm thiểu sự cố cháy nổ
- Ban hành các nội quy và treo bảng an toàn cháy nổ, cấm lửa, trang bị các thiết
bị phòng cháy chữa cháy tại công trường và nơi lưu trữ nhiên liệu.
4.2.4. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong
giai đoạn vận hành
4.2.4.1. Biện pháp giảm thiểu sự cố cháy nổ
(1). Trang thiết bị an toàn phòng chống cháy nổ
Công ty đã được cấp giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy số
269/TD-PCCC của Sở CS PC & CC TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 16/01/2011.
Công ty tuân thủ đúng theo các quy định về pháp lệnh an toàn PCCC, trang bị
đây đủ các trang thiết bị PCCC cân thiết theo yêu câu của cơ quan công an PCCC địa
phương. Bao gồm việc xây dựng nội quy PCCC, trang thiết bị các bình chữa cháy cá
nhân và xây dựng bể dự trữ nước chữa cháy.
Đối với các loại dung môi dễ cháy sẽ được lưu trữ trong các khu cách ly riêng
biệt, tránh xa các nguồn có khả năng phát lửa và tia lửa điện, các kho chứa dung môi
được trang bị các thiết bị theo dõi nhiệt độ, các thiết bị báo cháy.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 101
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Trang bị các thiết bị chữa cháy: bình chữa cháy (bot CO2, nước), sô chữa cháy,
…Các phương tiện phòng cháy chữa cháy được kiểm tra thường xuyên và ở trong tình
trạng sẵn sàng.
Thành lập đội phòng cứu hỏa tại nhà máy, xây dựng nội quy phòng chữa cháy
và khu bảo vệ phòng cháy.
Trong khu vực nhà máy, tuyệt đối nghiêm cấm không được hút thuốc, không
mang bật lửa, diêm quẹt, các dụng cụ phát ra lửa,…
(2). Thiết kế chống sét công trình và mạng lưới tiếp địa
Để đảm bảo cho con người và tài sản do sự cố sét, nhà máy sẽ đâu tư xây dựng
hệ thống chống sét đạt các tiêu chuẩn Nhà nước quy định.
Tất cả vỏ thiết bị điện trạm biến áp, thiết bị công nghệ, tủ, hộp điện vỏ cáp và
các kết cấu kim loại khác dùng để lắp đặt thiết bị điện và hệ thống điện được nối đất
phù hợp với chế độ của điện trung tính của máy biến thế nguồn, thông qua mạng lưới
tiếp địa.
(3). Quy trình phòng chống và ứng cứu sự cố môi trường
Huấn luyện thường xuyên cho cán bộ công nhân viên và đội phòng chống sự cố
của Nhà máy, duy trì khả năng giải quyết tại chỗ.
Tại các khu vực chứa hóa chất dễ cháy, lắp đặt hệ thống báo cháy, hệ thống
thông tin, báo động. Các phương tiện phòng cháy chữa cháy được kiểm tra thường
xuyên và ở trong tình trạng sẵn sàng.
Các loại nhiên liệu dễ cháy được lưu trữ trong các kho cách ly riêng biệt, tránh
xa các nguồn có khả năng phát lửa và tia lửa điện;
Cán bộ công nhân viên không được hút thuốc, không mang bật lửa, diêm quẹt,
các dụng cụ phát ra lửa trong khu vực có thể gây cháy. Tất cả các hoạt động sửa chữa,
hàn cắt phải được giám sát nghiêm ngặt.
4.2.4.21. Biện pháp giảm thiểu tai nạn lao động
Cân tuân thủ các quy định về an toàn và vệ sinh lao động trong suốt quá trình
hoạt động của nhà máy.
(1). An toàn lao động cho công nhân
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 102
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Khi thi công, vận chuyển, bốc dỡ và lắp đặt máy móc thiết bị, sử dụng điện
phục vụ cho thi công,…đều có các biện pháp an toàn, phòng ngừa sự cố;
Giám sát chặt chẽ việc thi công các hạng mục công trình;
Đối với các sự cố về an toàn: Dự án sẽ tuân thủ và hướng dẫn thực hiện nghiêm
ngặt các quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng được quy định tại TCVN 5308-
1991 từ khâu thiết kế đến khâu thi công cũng như các điều kiện về an toàn trong thi
công;
Công nhân phải được phổ biến kỹ thuật về nội quy an toàn lao động, vận hành
thiết bị, các phương tiện máy móc phải được kiểm tra về độ an toàn thường xuyên;
Thường xuyên mở các lớp tập huấn về an toàn lao động cho cán bộ, công nhân;
Người lao động tham gia xây dựng đều được trang bị đây đủ các trang thiết bị
bảo hộ, có các hướng dẫn sử dụng;
Các khu vực đang thi công hoặc các khu vực nguy hiểm phải có bảng chỉ dẫn,
biển báo rõ ràng theo đúng quy định về an toàn thi công xây dựng.
(2). An toàn lao động cho CBCNV
Thực hiện các phương án nhằm giảm thiểu ảnh hưởng của tác nhân gây ô nhiễm
đối với sức khoẻ CBCNV một cách triệt để. Các phương án đó là:
- Có chương trình kiểm tra và giám sát về sức khoẻ định kỳ cho CBCNV làm
việc tại nhà máy, ít nhất một lân/năm;
- Đảm bảo các yếu tố vi khí hậu và điều kiện lao động đạt tiêu chuẩn do Bộ Y tế
ban hành để đảm bảo sức khoẻ cho người lao động.
- Đào tạo và cung cấp thông tin về vệ sinh an toàn lao động cho CBCNV làm
việc tại nhà máy.
- Định kỳ kiểm tra, tu sửa, thiết bị, kho tàng theo tiêu chuẩn an toàn và vệ sinh
lao động của Việt Nam.
4.2.4.3. Biện pháp ứng phó sự cố
-Kho chứa chất thải: Đã có kho lưu giữ chất thải cho từng rác thải riêng biệt. Kho
chứa chất thải cân xây thêm mái che và rào chắn cẩn thận, xung quanh có gờ bao đề
phòng khi chất thải tràn ra ngoài gây nguy hiểm hoặc chất thải có thể lẫn vào nước
mưa gây ô nhiễm môi trường.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 103
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
-Hợp đồng với các đơn vị có chức năng để thu gom và xử lý đúng quy định.
-Sự cố rò rỉ, vỡ đường ống cấp thoát nước:
+ Đường ống cấp, thoát nước phải có đường cách ly an toàn.
+ Thường xuyên kiểm tra và bảo trì những mối nối, van khóa trên hệ thống
đường ống dẫn đảm bảo tất cả các tuyến ống có đủ độ bền và độ kín khít an toàn nhất.
+ Không có bất kỳ các công trình xây dựng trên đường ống dẫn nước.
4.3. Phương án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
Bảng 4.4. Phương án tổ chức thực hiện
STTGiai đoạn
Tên công trình/Biện phápKinh phí
(Triệu đồng)
Đơn vịquản lý
Ghi chú
1Chuẩn
bị- - - -
2
Giai đoạn thi
công
Lập hàng rào quanh khu vực thi công
5 Chủ dự ánĐơn vị thi công thực
hiện
Che chắn thùng xe chở VLXD 2 Chủ dự ánĐơn vị cung câp VLXD thực hiện
Thùng rác 1 Chủ dự án
Thuê đơn vị vận chuyển chất thải rắn xây dựng
10 Chủ dự án
3
Giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị
Trang bị dụng cụ bảo hộ lao động
10 Chủ dự án
Lắp đặt quạt thổi, quạt hút trong nhà xưởng mới
20 Chủ dự án
Thùng rác 5 Chủ dự án
3 GĐ hoạt động
Cải tạo khu vực sơn thành phòng kín
50 Chủ dự án
Lắp đặt hệ thống xử lý khí thải bằng phương pháp hấp thụ với dung dịch hấp thụ là xút
250 Chủ dự án
Kiểm tra, bảo dưỡng máy móc 20 Chủ dự án
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 104
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
thiết bị
Trang bị dụng cụ bảo hộ lao động
10 Chủ dự án
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 105
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
CHƯƠNG V
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Chương 3 đã nêu lên các tác động tích cực, tiêu cực của Dự án đến môi trường
và xã hội. Chương 4 đã đề xuất các biện pháp hạn chế những tác động trong giai đoạn
chuẩn bị, xây dựng và vận hành của dự án. Để tổng hợp, thống kê, lên kế hoạch thực
hiện các giải pháp cân thiết để bảo vệ môi trường cũng như để kiểm tra giám sát hiệu
quả xử lý môi trường. Chủ dự án sẽ phân công cán bộ chuyên trách thực hiện quản lý
môi trường và ATVSLĐ cho toàn bộ Công ty, nhiệm vụ cụ thể là:
- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường,
PCCN, ATVSLĐ.
- Tổ chức quan trắc, thực hiện báo cáo định kỳ về môi trường với cơ quan quản
lý môi trường.
- Kiểm tra việc sử dụng trang bị bảo hộ lao động của công nhân, thực hiện an
toàn lao động, phòng chống sự cố môi trường.
- Kiến nghị, đề xuất thực hiện các giải pháp BVMT, ATLĐ và PCCC cân thiết.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 106
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp, sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Bảng 5.1- Kế hoạch quản lý môi trường của Dự án
Giai đoạn hoạt động
của Dự án
Các hoạt động
của dự án
Các tác động môi trường
Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
Kinh phí thực hiện các
công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường
Thời gian biểu thực hiện và hoàn thành
Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
Trách nhiệm giám sát
Giai đoạn xây
dựng
Hoạt động đào
móng, san gạt
mặt bằng
Bụi, khí thải có chứa SO2, NO2,
CO..,
- Làm hàng rào bằng tôn xung quanh khu vực thi công- Lập kế hoạch cung ứng vật tư thích hợp- Tưới nước, phun làm ẩm đất tại khu vực thi công- Trang bị dụng cụ bảo hộ lao động
8.000.000đ05/2016 – 07/2016
Nhà thâu xây dựng
Chủ dự án
Chủ dự án
Chủ dự án
Hoạt động của
phương tiện vận chuyển VLXD,
máy móc thi
công
Bụi, SO2, NO2,
CO..- Giảm tốc độ phương tiện trong khu vực dự án <5 km/h- Che đậy thùng xe chở VLXD- Xe chở VLXD chở đúng tải trong, không xếp quá thành xe- Đối với xe máy của công nhân viên phải dắt bộ vào bãi giữ xe;- Để đúng nơi quy định đối với xe gắn máy.
3.000.000đ 05/2016 – 07/2016
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 107
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp, sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
- Máy móc thi công trên công trường phải được kiểm tra, bảo trì bảo dưỡng đạt tiêu chuẩn trước khi đi vào sử dụng.
Mùi từ khu vực
chứa rác
Mùi hôi
- Bố trí các thùng thu gom rác có nắp đậy tại khu vực xây dựng nhà xưởng mới;- Thu gom rác thải định kỳ 1 ngày/1 lân tập trung cùng với chất thải rắn sinh hoạt của công ty đang hoạt động trước khi chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý.- Tăng cường chất lượng công tác vệ sinh toàn khu vực Dự án.
1.000.000đ05/2016 – 07/2016
Hoạt động công nhân viên
Nước thải sinh hoạt
- Bể tự hoại 3 ngăn trước khi thải ra cống thoát nước thải của KCN.
Đã được xây dựng
05/2016 – 07/2016
CTR sinh hoạt- Thu gom, chuyển giao cho Công ty TNHH MTV Dịch vụ Đô thị TP. HCM.
1.500.000đ05/2016 – 07/2016
Xây dựng nhà
xưởng
Nước thải xây dựng
Lắp đặt song chắn rác, hố lắng lắng cặn sơ bộ trước khi đấu nối vào HT thoát nước thải của KCN.
10.000.000đ05/2016 – 07/2016
Nước mưa chảy Theo mạng lưới thoát nước mưa đấu Đã được xây 05/2016 –
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 108
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp, sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
trànnối vào hệ thống thoát nước mưa của KCN
dựng 07/2016
CTR xây dựng
Hợp đồng với đơn vị chức năng phân tích thành phân đất thải. - Nếu không có thành phân nguy hại, sử dụng để đắp cây hoặc san lấp mặt bằng. - Nếu nhiễm thành phân nguy hại chuyển giao cho đơn vị thu gom CTNH xử lý theo quy định
5.000.000đ05/2016 – 07/2016
CTNHThu gom, chuyển giao cho đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý.
5.000.000đ05/2016 – 07/2016
Tiếng ồn, độ rung
- Lựa chon đơn vị thi công có thiết bị và phương tiện thi công cơ giới hiện đại, có kỹ thuật và uy tín cao;- Với những phương tiện vận chuyển, thi công có tiếng ồn lớn không bố trí làm việc từ 18h đến 6h sáng ngày hôm sau để không làm ảnh hưởng đến các khu vực xung quanh;- Các phương tiện vận chuyển, máy móc thiết bị khi hoạt động trong khu vực dự án phải tuân theo các quy định, hướng dẫn tại công trường về tốc độ,
1.000.000đ 05/2016 – 07/2016
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 109
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp, sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
thời gian hoạt động,…;- Không sử dụng máy móc, thiết bị thi công quá cũ gây tiếng ồn lớn. Thường xuyên kiểm tra bảo dưỡng thiết bị. Các thiết bị thi công phải có chân đế để giảm thiểu độ rung;- Sắp xếp lịch vận chuyển, thi công phù hợp để hạn chế việc gây ô nhiễm ồn, rung. Không sử dụng cùng lúc nhiều máy móc, thiết bị thi công để tránh tác động cộng hưởng của tiếng ồn.
Tai nạn lao động Giám sát chặt chẽ việc thi công xây dựng nhà xưởng;
Khi thi công xây dựng, vận chuyển, bốc dỡ VLXD đều áp dụng các quy định chặt chẽ các biện pháp an toàn, phòng ngừa sự cố.
Đối với các sự cố về an toàn: Dự án sẽ tuân thủ và hướng dẫn thực hiện nghiêm ngặt các quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng được quy định tại TCVN 5308-1991 từ khâu thiết kế đến khâu thi công cũng như các điều kiện về an toàn trong thi công;
1.000.000đ 05/2016 – 07/2016
Chủ dự án
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 110
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp, sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Các khu vực hoạt động sản xuất và vận hành thử nghiệm hoặc các khu vực nguy hiểm phải có bảng chỉ dẫn, biển báo rõ ràng theo đúng quy định về an toàn.
Giai đoạn
lắp đặt máy móc
thiết bị
Hoạt động của
phương tiện giao thông
Bụi, khí thải có chứa SO2, NO2,
CO.., tiếng ồn và các vấn đề xã hội khác
- Các xe chở nhập thiết bị, máy móc lưu thông trong khuôn viên Dự án cân giảm tốc độ ≤ 5km/h;- Đối với xe máy của công nhân viên phải dắt bộ vào bãi giữ xe;- Để đúng nơi quy định đối với xe gắn máy
1.000.000đ05/2016 – 07/2016
Chủ dự án Ban QL các KCX và CN, Công ty CP KCN Hiệp Phước
Hoạt động
lắp đặt máy móc
thiết bị
Bụi, khí thải có chứa SO2, NO2,
CO.., tiếng ồn
- Thiết kế thông gió tự nhiên tối đa trong nhà xưởng, lắp đặt 06 quạt thổi phân bố đều trong khu vực nhà xưởng;- Công ty xây dượng nhà xưởng có trân cao (vừa thông thoáng khí vừa giúp cho quá trình hoạt động nâng, cẩu vật liệu, thành phẩm được dễ dàng), cửa chính rộng để trao đổi không khí tốt, tạo môi trường vi khí hậu đảm bảo cho nhân viên làm việc. - Yêu câu và hướng dẫn công nhân sử dụng thiết bị bảo hộ lao động: khẩu trang, bao tay, giày, nút bịt tai chống
20.000.000đ 05/2016 – 07/2016
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 111
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp, sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
ồn,... khi vận hành hay sửa chữa các thiết bị máy móc và thực hiện các công đoạn cắt, hàn, mài.
CTR công nghiệp không nguy hại
Thu gom, chuyển giao cho Công ty TNHH MTV Dịch vụ Đô thị TP. HCM.
5.000.000đ05/2016 – 07/2016
CTNHThu gom, lưu trữ, chuyển giao cho Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Bình Phước Xanh
10.000.000đ05/2016 – 07/2016
Nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn theo rãnh thoát nước mưa đấu nối vào hệ thống thoát nước mưa của KCN
Đã được xây dựng
05/2016 – 07/2016
Sinh hoạt của công nhân viên
Nước thải sinh hoạt
Bể tự hoại 3 ngăn trước khi thải ra cống thoát nước thải của KCN.
Đã được xây dựng
05/2016 – 07/2016
CTR sinh hoạtThu gom, chuyển giao cho Công ty TNHH MTV Dịch vụ Đô thị TP. HCM.
5.000.000đ05/2016 – 07/2016
Mùi từ khu vực lưu trữ rác tập trung
Trang bị thùng thu gom chất thải rắn sinh hoạt. Sau giờ làm việc công nhân sẽ thu gom về khu vực thu gom rác sinh hoạt của công ty đang hoạt động để chuyển giao cho Công ty TNHH MTV Dịch vụ môi trường Đô thị TP.
2.000.000đ 05/2016 – 07/2016
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 112
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp, sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Hồ Chí Minh để vận chuyển và xử lý đúng nơi quy định.
Tiếng ồn, độ rung
- Xe ra vào yêu câu đi với tốc độ chậm 5km/h, không bóp còi;- Không cho các xe nổ máy trong lúc chờ bốc dỡ máy móc thiết bị;- Thường xuyên kiểm tra và bảo trì các phương tiện vận chuyển, đảm bảo tình trạng kỹ thuật tốt;- Máy móc thiết bị tại công ty phải được kiểm tra bảo dưỡng định kỳ;- Việc vận hành thử nghiệm phải được kiểm tra nghiêm ngặt về quy trình vận hành, công suất điện…
2.000.000đ
05/2016-07/2016 Chủ dự án Chủ dự án
Tai nạn lao động - Giám sát chặt chẽ việc thi công lắp đặt và vận hành thử nghiệm máy móc thiết bị;- Khi thi công, vận chuyển, bốc dỡ và lắp đặt máy móc thiết bị đều áp dụng các quy định chặt chẽ các biện pháp an toàn, phòng ngừa sự cố.- Đối với các sự cố về an toàn: Dự án sẽ tuân thủ và hướng dẫn thực hiện nghiêm ngặt các quy phạm kỹ thuật an
2.000.000đ
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 113
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp, sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
toàn trong xây dựng;- Các khu vực hoạt động sản xuất và vận hành thử nghiệm hoặc các khu vực nguy hiểm phải có bảng chỉ dẫn, biển báo rõ ràng theo đúng quy định về an toàn
Giai đoạn hoạt động
của Dự án
Hoạt động của
phương tiện giao thông
Bụi, khí thải có chứa SO2, NO2,
CO.., tiếng ồn và các vấn đề xã hội khác
- Quy hoạch bãi giữ xe hoàn chỉnh và lối giao thông ra vào hợp lý nhằm tránh tình trạng ách tắc giao thông vào các giờ cao điểm;- Thường xuyên phun nước nơi để xe, sàn và sân bãi nhất là vào mùa nắng để tránh bụi theo gió phát tán đi xa;- Các phương tiện vận chuyển tuyệt đối không được nổ máy trong khi chờ giao nguyên nhiên liệu nhằm giảm thiểu việc phát sinh khí thải;- Thường xuyên quét don khu vực giữ xe.- Xe chở đúng tải trong và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về giao thông. Đảm bảo an toàn, thời gian lưu thông, không bóp còi nơi cân yên tĩnh
10.000.000đ;07/2016
Chủ dự án
Ban QL các KCX và CN, Công ty CP KCN Hiệp Phước
Hoạt - Bụi và khí thải Giảm thiểu ô nhiễm từ quá trình 20.000.000đ 07/2016
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 114
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp, sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
động sản xuất
của Dự án
phát sinh trong quá trình sản xuất.- Hơi dung môi phát sinh từ quá trình sơn (toluen, xylen)
hoạt động gia công cơ khí, phun bi và sơn- Thiết kế thông gió tự nhiên tối đa trong nhà xưởng, lắp đặt 06 quạt thổi phân bố đều trong khu vực nhà xưởng;- Công ty xây dựng nhà xưởng có trân cao (vừa thông thoáng khí vừa giúp cho quá trình hoạt động nâng, cẩu vật liệu, thành phẩm được dễ dàng), cửa chính rộng để trao đổi không khí tốt, tạo môi trường vi khí hậu đảm bảo cho nhân viên làm việc. - Yêu câu và hướng dẫn công nhân sử dụng thiết bị bảo hộ lao động: khẩu trang, bao tay, giày, nút bịt tai chống ồn,... khi vận hành hay sửa chữa các thiết bị máy móc và thực hiện các công đoạn cắt, hàn, mài.- Công ty áp dụng biện pháp phun bi, phun cát phòng kín nhằm giảm thiểu bụi phát tán ra môi trường xung quanh.- Trang bị dụng cụ bảo hộ lao động: mặt nạ mõm heo cho công nhân làm
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 115
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp, sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
việc tại công đoạn sơn.
- Cải tạo khu vực sơn thành phòng kín để tránh phát tán bụi và mùi ra môi trường xung quanh bằng cách sử dụng các tấm bạt nilon khoanh vùng và cách ly khu vực sơn với các khu vực khác nhằm tránh phát tán bụi và mùi ra các khu vực khác trong nhà xưởng.
50.000.000đ 07/2016
- Lắp đặt 3 tháp hấp phụ than hoạt tính xử lý khí thải với tổng lưu lượng 30.375m3/h, nhằm xử lý toàn bộ lưu lượng khí thải phát sinh trong quá trình hoạt động của nhà máy. Khí thải sau xử lý đạt QCVN 20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ.
250.000.000đ 07/2016
Khí thải phát sinh từ quá trình nấu ăn trong căn tin
- Lắp đặt chụp hút tại vị trí bếp nấu ăn của căn tin;- Vệ sinh khu vực căn tin, bếp đảm bảo luôn sạch sẽ;- Sử dụng gas hoàn toàn trong quá trình nấu ăn tại căn tin của công ty.
Đã thực hiện Đã thực hiện
- Mùi phát sinh - Bố trí các thùng thu gom rác có nắp - Chi phí hợp 07/2016
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 116
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp, sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
từ sự phân huỷ các chất hữu cơ trong chất thải rắn sinh hoạt.
đậy tại khu vực văn phòng, nhà xưởng, nhà ăn công nhân viên;- Tổ chức thu gom rác thải định kỳ 1 ngày/1 lân, không để tồn trữ rác thải bị phân hủy gây mùi hôi thối. - Khu vực tập kết rác tách biệt các khu vực khác;- Tăng cường chất lượng công tác vệ sinh toàn khu vực Dự án.
đồng với đơn vị thu gom:
500.000/tháng
Chất thải rắn sinh hoạt
- Trang bị các thùng thùng thu gom và ghi nhãn “Chất thải sinh hoạt”.- Cuối mỗi ngày làm việc, nhân viên vệ sinh sẽ thu gom toàn bộ lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh sau đó vận chuyển về khu tập kết rác sinh hoạt của Công ty.- Khu vực lưu trữ chất thải rắn sinh hoạt có mái che, khô ráo, không bị ngập úng khi trời mưa- Hợp đồng với Công ty TNHH MTV Dịch vụ Môi trường Đô thị TP. Hồ Chí Minh để thu gom và xử lý theo quy định.
- Mua thùng thu gom rác ước
tính: 10.000.000đ.- Chi phí hợp
đồng với đơn vị thu gom:
500.000/tháng
07/2016
Chất thải rắn sản xuất ước tính
- Rác thải được chứa trong 05 thùng chứa rác công nghiệp phân bố rải rác
- Mua thùng thu gom rác ước
07/2016
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 117
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp, sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
khoảng 13 tấn/tháng
trong tất cả các khu vực của xưởng sản xuất.- Lượng rác này Công ty ký hợp đồng mua bán phế liệu với Công ty TNHH MTV Dịch vụ Môi trường Đô thị TP. Hồ Chí Minh
tính: 2.000.000đ.- Chi phí hợp
đồng với đơn vị thu gom:
500.000/tháng
Chất thải nguy hại
- Thiết bị lưu chứa: Bổ sung thêm thiết bị lưu chứa đổi với than hoạt tính sau quá trình xử lý (phát sinh từ hệ thống xử lý khí thải); Cập nhật, bổ sung mã chất thải theo quy định tại phụ lục 1C, TT 36/2015/TT-BTNMT, cụ thể như trong danh mục CTNH phát sinh ở bảng 3.28.- Khu vực lưu chứa chất thải nguy hại trang bị thêm những hạng mục như sau:Thiết bị phòng cháy chữa cháy theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy.Vật liệu hấp thụ (như cát khô hoặc mùn cưa) và xẻng để sử dụng trong
- Mua thùng thu gom rác ước
khoảng 5.000.000 đ;
- Cải tạo, trang bị thêm tại khu vực lưu trữ CTNH: 20.000.000đ- Chi phí hợp
đồng với đơn vị thu gom:
2.300.000/3 tháng.
07/2016
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 118
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp, sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
trường hợp rò rỉ, rơi vãi, đổ tràn CTNH ở thể lỏng.- Tiếp tục hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý CTNH đúng quy định. - Sau khi thu gom CTNH, tiến hành lập báo cáo QLCTNH theo mẫu quy định của thông tư 36/2015/TT-BTNMT – Thông tư về quản lý chất thải nguy hại ngày 30/06/2015 của Bộ tài nguyên và Môi trường với kỳ báo cáo từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 hàng năm và nộp về Sở Tài nguyên và Môi trường TP. HCM
Nước mưa chảy tràn
- Theo hệ thống thoát nước mưa đấu nối vào mạng lưới thoát nước mưa chung của KCN
Đã được xây dựng
07/2016
Nước thải sinh hoạt
- Nước thải xử lý như sau:+ Nước từ khu nhà vệ sinh được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại + Nước rửa tay, vệ sinh từ các lavabo + nước từ nhà ăn (sau khi qua bể tách dâu mỡ) chảy vào hố thu gom- Cuối cùng nước thải của Công ty được thu gom về hố ga tập trung và
20.000.000(Chi phí xây
dựng thêm bể tự hoại)
07/2016
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 119
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp, sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
được thu gom về nhà máy xử lý nước thải tập trung của KCN Hiệp Phước.
Tiếng ồn, độ rung
- Khu vực nghỉ ngơi của nhân viên được bố trí riêng biệt;- Quá trình bốc dỡ nguyên vật liệu, sản phẩm nhẹ nhàng, tránh gây ồn.- Thường xuyên kiểm tra độ mài mòn của các máy móc thiết bị;- Có kế hoạch kiểm tra thường xuyên và theo dõi chặt chẽ việc sử dụng các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân;- Tiến hành bôi trơn, châm dâu nhớt bảo dưỡng thiết bị và các chi tiết máy;- Đối với các dây chuyền sản xuất, Công ty đã bố trí riêng theo từng phân xưởng, tránh các khu vực phát sinh tiếng ồn gân nhau gây cộng hưởng tiếng ồn
Đã trang bị 07/2016 Chủ dự án Chủ dự án
Sự cố môi
trường
Cháy nổ - Công nhân trực tiếp làm việc tại công trường sẽ được tập huấn, hướng dẫn phương pháp phòng chống cháy nổ;
Đã thực hiện 07/2016 Chủ dự án Chủ dự án
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 120
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp, sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
- Hạn chế lưu trữ các loại nhiên liệu dễ bốc cháy. Trường hợp phải lưu trữ các loại dung môi và nhiên liệu dễ cháy sẽ được lưu trữ tại các kho cách ly riêng biệt, tránh xa nguồn có khả năng phát lửa và tia lửa điện;- Nâng cao ý thức của công nhân tại công trường, bố trí khu vực hút thuốc riêng biệt cho công nhân trong giờ giải lao;- Ban hành các nội quy và treo bảng an toàn cháy nổ, cấm lửa, trang bị các thiết bị phòng cháy chữa cháy tại công trường và nơi lưu trữ nhiên liệu
Sét đánh - Để đảm bảo cho con người và tài sản do sự cố sét, nhà máy sẽ đâu tư xây dựng hệ thống chống sét đạt các tiêu chuẩn Nhà nước quy định.- Tất cả vỏ thiết bị điện trạm biến áp, thiết bị công nghệ, tủ, hộp điện vỏ cáp và các kết cấu kim loại khác dùng để lắp đặt thiết bị điện và hệ thống điện được nối đất phù hợp với chế độ của điện trung tính của máy biến thế nguồn, thông qua mạng lưới tiếp địa
Đã được lắp đặt- Chủ đâu tư Thanh tra Lao
động, Các cơ quan QL địa phương
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 121
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp, sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Tai nạn lao động
- Kiểm tra các thông số kỹ thuật và điều kiện an toàn của các thiết bị trước khi đưa vào sử dụng;- Lắp đặt biển cảnh báo người qua lại khu làm việc;- Giám sát hoạt động của các thiết bị, đảm bảo thiết bị vận hành theo đúng hướng dẫn từ nhà sản xuất;- Bảo trì máy móc thường xuyên theo khuyến cáo của nhà sản xuất;- Trang bị đây đủ thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân đồng thời tập huấn công nhân phải nâng cao ý thức tuân theo các nguyên tắc về an toàn lao động;- Công nhân được trang bị đây đủ các trang thiết bị bảo hộ lao động: quân báo bảo hộ, mũ, ủng..;- Trường hợp xảy ra tai nạn lao động, ban an toàn lao động phải xác định nguyên nhân tai nạn và áp dụng biện pháp khắc phục kịp thời nhằm tránh xảy ra tai nạn tương tự.
3.000.000đSuốt quá trình
hoạt động của dự án
Chủ đâu tư
Thanh tra Lao động, các Tổ chức Y tế (Vệ sinh an toàn thực phẩm), Liên đoàn lao động…
Rò rỉ nguyên nhiên liệu
- Kho chứa chất thải: Đã có kho lưu giữ chất thải cho từng rác thải riêng
5.000.000đ Suốt quá trình hoạt động của dự
Chủ đâu tư
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 122
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp, sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
biệt. Kho chứa chất thải cân xây thêm mái che và rào chắn cẩn thận, xung quanh có gờ bao đề phòng khi chất thải tràn ra ngoài gây nguy hiểm hoặc chất thải có thể lẫn vào nước mưa gây ô nhiễm môi trường. - Hợp đồng với các đơn vị có chức năng để thu gom và xử lý đúng quy định.- Sự cố rò rỉ, vỡ đường ống cấp thoát nước: + Đường ống cấp, thoát nước phải có đường cách ly an toàn.+ Thường xuyên kiểm tra và bảo trì những mối nối, van khóa trên hệ thống đường ống dẫn đảm bảo tất cả các tuyến ống có đủ độ bền và độ kín khít an toàn nhất.+ Không có bất kỳ các công trình xây dựng trên đường ống dẫn nước
án
Về nhân sự: Bố trí 01 người có chuyên môn trình độ Đại hoc, có am hiểu về môi trường, thông qua các lớp đào tạo (tập huấn) để nắm bắt các nhiệm vụ phải thực hiện theo Báo cáo ĐTM, làm công tác quản lý và giám sát môi trường, đảm bảo việc đăng ký quản lý và xử lý chất thải nguy hại đúng theo quy định hiện hành.Nhiệm vụ:
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 123
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp, sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Một số nhiệm vụ chủ yếu cân phải thực hiện theo Báo cáo ĐTM như: Tổ chức thu gom xử lý hết các chất thải của dự án; Phối hợp với các cơ quan quản lý môi trường địa phương để tổ chức quan trắc, giám sát môi trường.
5.2 CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
Bảng 5.2 – Chương trình giám sát môi trường
Nội dung quan trắc
Điểm quan trắc (mã số, địa danh,
tọa độ)Thông số quan trắc Quy chuẩn áp
dụngTần suất quan trắc
Kinh phí dự kiến(1000VNĐ)
Trách nhiệm thực hiện
Khí thải
Khí thải
Mã số : KT1Địa danh : Tại ống
khói thải ra môi trường
Toa độ: 1176397; 609810
Toluen, xylen QCVN 20:2009/BTNMT 3 tháng/lân 1.200 Công ty TNHH
Container Đỉnh Thép
Chất thải rắn thông thường
Chất thải rắn sinh hoạt
Mã số: CTRĐịa danh: tại khu vực lưu trữ CTR
sinh hoạtToa độ: 1176509;
609699
Khối lượng, biện pháp thu gom, xử lý,
giảm thiểu
Nghị định 38/2015/NĐ-CP 3 tháng/lân 1.000 Công ty TNHH
Container Đỉnh Thép
Chất thải rắn không nguy
Mã số: CTRTTĐịa danh: tại khu
Khối lượng, biện pháp thu gom, xử lý,
Nghị định 38/2015/NĐ-CP
3 tháng/lân 1.000 Công ty TNHH Container Đỉnh Thép
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 124
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp, sửa chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
hại
vực lưu trữ CTR thông thường
Toa độ: 1176511; 609713
giảm thiểu
Chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại
Mã số: CTNHĐịa danh: tại khu
vực lưu trữ CTNHToa độ: 1176510;
609735
Khối lượng, biện pháp thu gom, lưu
trữ, xử lý, giảm thiểu
Thông tư 36/2015/TT-
BTNMT3 tháng/lân 1.000 Công ty TNHH
Container Đỉnh Thép
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 125
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp, sửa
chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
CHƯƠNG VI
THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG
Căn cứ luật bảo vệ môi trường 2014 ban hành ngày 23 tháng 06 năm 2014 có hiệu
lực từ ngày 1/1/2015;
Dự án được triển khai trong KCN Hiệp Phước. Theo khoản 3, Điều 21 của Luật
Bảo vệ môi trường 2015 (Dự án phù hợp với quy hoạch của KCN Hiệp Phước, đồng thời
KCN Hiệp Phước đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quyết
định số 1655/QĐ-Mtg do Bộ Khoa hoc Công nghệ và Môi trường cấp ngày 06/08/1996),
vì vậy Dự án không phải lấy ý kiến tham vấn cộng đồng dân cư nơi thực hiện dự án trong
quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 126
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp, sửa
chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. KẾT LUẬN
Trên cơ sở nghiên cứu đánh giá tác động môi trường của “Dự án mở rộng nhà
xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm,
bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp, sửa chữa container các loại
quy mô 437 sản phẩm/năm” có thể đưa ra một số kết luận sau:
- Khi dự án đi vào hoạt động sẽ đóng góp cho ngân sách Nhà nước một khoản thu
khá lớn thông qua các khoản thuế doanh thu, thuế lợi tức.
- Báo cáo ĐTM đã nhận dạng và đánh giá được các tác động từ quá trình vận hành
của dự án cụ thể như sau: đã nhận dạng và đánh giá được các tác động đến môi trường
không khí, đất, nước và hệ sinh thái trong và xung quanh khu vực dự án án. Bên cạnh đó
báo cáo đã dự báo được các sự cố môi trường có thể xảy ra. Các tác động có hại trên đều ở
mức độ nhẹ hơn nhiều nếu có các biện pháp kiểm soát và bảo vệ môi trường.
- Ứng với sự nhận dạng và đánh giá tác động từ quá trình vận hành của dự án, báo
cáo đã đề ra các biện pháp giảm thiểu đến các thành phân môi trường, đồng thời đề xuất
các biện pháp an toàn lao động, phòng chống cháy nổ và phòng chống sự cố môi trường.
Đây là các biện pháp mang tính khả thi cao và đã được ứng dụng vào thực tế tại các dự án
tương tự.
- Tuy nhiên, việc nhận dạng và đánh giá về những tác động của dự án cũng như các
biện pháp giảm thiểu được đề xuất trong báo cáo không thể tránh khỏi những sơ suất do
nhiều nguyên nhân như những hạn chế về mặt chuyên môn, thông tin từ dự án chưa hoàn
chỉnh, số liệu về hiện trạng môi trường nền còn tương đối ít.
- Vì vậy để kiểm soát, hạn chế ô nhiễm và giảm thiểu các tác động của dự án tới môi
trường thì từ khi xây dựng cho đến lúc dự án đã đi vào vận hành, chúng tôi sẽ áp dụng các
giải pháp, biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường
theo đúng phương án đã nêu trong Báo cáo ĐTM đã được phê duyệt và những yêu câu
theo quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM.
2. KIẾN NGHỊ
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 127
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp, sửa
chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
Sau quá trình nghiên cứu và đánh giá tổng hợp về vị trí bố trí, các tác động đến môi
trường, các biện pháp khả thi khống chế những tác động xấu đến môi trường, Công ty
TNHH Container Đỉnh Thép kính đề nghị các cấp có thẩm quyền xem xét thẩm định, phê
duyệt báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án.
3. CAM KẾT
Để dự án được thực hiện tốt nhất, đảm bảo tính bền vững và phát triển lâu dài. Chủ
dự án cam kết thực hiện đúng các biện pháp bảo vệ môi trường như sau:
Thực hiện đây đủ các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực do Dự án gây ra
như đã nêu trong chương IV (bao gồm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường mà
Dự án phải áp dụng).
- Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến
công ty, kể cả các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường, cụ thể:
+ Chất lượng không khí xung quanh: Chất lượng môi trường không khí xung
quanh tại vị trí đo đạc đều đạt quy chuẩn QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
+ Về chất lượng không khí bên trong: Chất lượng môi trường không khí khu vực
làm việc đạt theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 về 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao
động, 5 nguyên tắc và 7 thông số vệ sinh lao động do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
+ Về khí thải: Khí thải tại vị trí đo đạc đạt quy chuẩn QCVN 20:2009/BTNMT –
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu
cơ.
+ Về chất lượng nước thải: Các chỉ tiêu nước thải tại hố ga của Công ty đảm bảo
đạt theo giới hạn tiếp nhận nước thải của KCN Hiệp Phước;
+ Về chất thải rắn: Chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại được
thu gom và lưu trữ riêng biệt. Công ty tiếp tục ký hợp đồng thu gom, xử lý chất thải với
đơn vị có chức năng đảm bảo thu gom toàn bộ lượng rác thải phát sinh theo đúng quy
định.
+ Về chất thải nguy hại: Công ty đã phân loại, dán nhãn CTNH, mã chất thải và
chứa ở nhà chứa rác thải riêng biệt. Công ty cam kết thực hiện đúng theo Thông tư
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 128
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp, sửa
chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ tài nguyên và Môi trường về quản lý chất
thải nguy hại.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các
sự cố trong quá trình hoạt động của Công ty.
- Đảm bảo các chất thải phát sinh được xử lý, giảm thiểu triệt để đạt quy chuẩn môi
trường hiện hành mới được xả thải vào môi trường. Trường hợp sự cố chất thải phát sinh
vượt quy chuẩn xả thải, Công ty cam kết có biện pháp khắc phục, xử lý kịp thời.
- Cam kết thực hiện báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng/lân
(vào tháng 6 và tháng 12 hàng năm) nộp về Chi cục BVMT TP. HCM, Ban Quản lý các
Khu chế xuất và Công nghiệp TP. HCM và Công ty CP KCN Hiệp Phước.
- Cam kết Chịu trách nhiệm trước pháp luật Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt
Nam nếu vi phạm các công ước quốc tế, các tiêu chuẩn Việt Nam và để xảy ra sự cố gây ô
nhiễm môi trường
CÔNG TY TNHH CONTAINER ĐỈNH THÉP
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 129
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp, sửa
chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PGS.TS.Nguyễn Việt Anh – Bể tự hoại và bể tự hoại cải tiến của –Trường Đại hoc
Xây dựng, Nhà xuất bản xây dựng, Hà nội – 2007;
Biological and Chemical Processes - Wastewater treatment, 1997;
GS. TSKH. Lê Huy Bá – Độc hoc môi trường, 2002.
GS. TSKH. Lê Huy Bá –Môi trường – NXB ĐHQG, 2004.
Cục thống kê Đông Nai, Niên giám thống kê 2011, năm 2012;
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng – an ninh nam 2011
và mục tiêu, nhiệm vụ và phưong hướng năm 2012 của UBND xã Hiệp Phước;
GS. TS. Trân Ngoc Chấn – Giáo trình ô nhiễm không khí và xử lý khí thải của – Nhà
xuất bản Khoa hoc và Kỹ thuật Hà Nội, năm 2001.
PGS.TS Nguyễn Quỳnh Hương và GS.TS Đặng Kim Chi – Tài liệu tập huấn kỹ năng
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường, năm
2008;
Hoàng Huệ - Xử lý nước thải, Nhà xuất bản Xây dựng, 1996;
Mackernize – Mức ồn các các thiết bị thi công, 1985;
Trân văn Nhân và Ngô Thị Nga – Giáo trình công nghệ xử lý nước thải – Nhà xuất
bản Khoa hoc và Kỹ thuật, 1999.
Lê Trình - Quan trắc và kiểm soát ô nhiễm môi trường nước – Nhà xuất bản Khoa hoc
kỹ thuật, 1997.
Tổ chức Y tế thế giới WHO, 1993;
Trung tâm Công nghệ và Quản lý Môi trường – Phân loại rác tại nguồn - Centema,
2002.
Trung tâm kỹ thuật Môi trường Đô thị và Khu công nghiệp – CEETIA.
Nguyễn Đình Tuấn và cộng sự - Mức ồn các thiết bị thi công, 2002;
Các Báo cáo ĐTM các loại hình tương tự khác.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 130
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án mở rộng nhà xưởng, nâng công suất sản xuất romooc từ 1.200 sản phẩm/năm lên 1.600 sản phẩm/năm, bổ sung sản xuất 60 bộ thiết bị khác/năm và sản xuất, lắp ráp, sửa
chữa container các loại quy mô 437 sản phẩm/năm”
PHỤ LỤC
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế và Tư vấn Môi trường LighthouseTel: 0862968275 - Fax: 0862815176Website: moitruonghaidang.com 131